Giáo án chi tiết môn Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án chi tiết môn Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được đường đi của cơ quan hô hấp khi ta thở ra - hít vào.

- Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người.

2. Kỹ năng:

- Giúp học sinh nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở ra và hít vào.

- Quan sát hình minh hoạ, chỉ và nêu được tên của các cơ quan hô hấp.

3. Thái độ:

 - Giáo dục học sinh bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Các tranh minh họa trong sách giáo khoa

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi

 

doc 232 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 05/07/2022 Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết môn Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết được đường đi của cơ quan hô hấp khi ta thở ra - hít vào.
Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người.
2. Kỹ năng:
Giúp học sinh nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở ra và hít vào.
Quan sát hình minh hoạ, chỉ và nêu được tên của các cơ quan hô hấp.
3. Thái độ:
 - Giáo dục học sinh bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các tranh minh họa trong sách giáo khoa
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2 phút
33 phút
I. Mở đầu
II. Dạy học bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: 
Cử động hô hấp
* Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa
3) Củng cố, dặn dò
- GV kiểm tra đồ dùng của học sinh
- GV giới thiệu trực tiếp nội dung bài và ghi đầu bài
- GV treo tranh , yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét .
Trò chơi :
- GV cho cả lớp cùng thực hiện động tác : “Bịt mũi nín thở” 
- GV hỏi: 
· Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu như thế nào? (thở gấp, sâu hơn lúc bình thường )
- Quan sát hình 1- Sgk
- GV hướng dẫn học sinh vừa làm vừa theo dõi sự phồng lên , xẹp xuống khi hít vào , thở ra theo gợi ý sau:
· Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thở ra?
· So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra và khi thở sâu ?
· Nêu ích lợi của việc thở sâu?
- Kết luận: Khi hít vào lồng ngực phồng lên, khi thở ra lồng ngực xẹp xuống
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2 – Sgk , thảo luận nhóm 2 , trả lời các câu hỏi sau:
· Bạn hãy chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
· Đường đi của không khí trên hình 2 – Sgk?
· Mũi để làm gì?
· Khí quản , phế quản có chức năng gì?
· Đường đi của không khí khi ta hít vào , thở ra?
- Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản , phế quản và hai lá phổi. Mũi , khí quản , phế quản là đường dẫn khí . Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- GV liên hệ trong cuộc sống hàng ngàygiúp học sinh hiểu : Nên thở bằng mũi, tránh để các dị vật rơi vào đường thở
- GV nhận xét, đánh giá tổng kết
- Dặn dò, giao nhiệm vụ học tập cho HS để chuẩn bị cho tiết học sau
Học l –Lấy đồ dùng học tập.
- HS ghi vở
- HS quan sát.
- HS cả lớp thực hiện.
- HS trả lời.
- 1 HS lên thực hiện.
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực hít thở sâu.
- HS trả lời.
- HS mở Sgk quan sát hình 2 – trang 5.
- Thảo luận nhóm 2 lần lượt người hỏi, người trả lời 
- Một số cặp HS lên trả lời trước lớp.
- Nhận xét bổ sung cho bạn.
- Một số HS lên chỉ tranh đường đi của không khí.
- HS lắng nghe
Nhận xét, rút kinh nghiệm :
Tổ trưởng
TUẦN 1
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
2. Kỹ năng:
Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí cacbonic, nhiều khói bụi.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn môi trường trong sạch.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các tranh minh họa trong sách giáo khoa 
- Mỗi nhóm một gương soi nhỏ. 
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2 phút
33 phút
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
* Hoạt động 1:
 Tìm hiểu tại sao nên thở bằng mũi
* Hoạt động 2 :
Làm việc với sách giáo khoa
3) Củng cố, dặn dò
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp .
- Nêu chức năng của phổi?
- GV nhận xét cho điểm.
- GV giới thiệu trực tiếp nội dung bài và ghi đầu bài
· Các em nhìn thấy gì trong mũi?
· Khi bị sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
· Khi ngoáy mũi xong em thấy khăn có gì?
· Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh , chốt ý của bài.
- Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh , có lợi cho sức khoẻ , vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
- Quan sát tranh 2,3 ,4 – Sgk – trang 7, thảo luận nhóm
· Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí không trong lành ? 
· Khi được thở ở nơikhông khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào?
· Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi?
- GV nhận xét , chốt ý, kết luận.
- GV hỏi: 
· Thở không khí trong lành có lợi gì? 
· Thở không khí có nhiều khói , bụi có hại gì?
- Kết luận: Không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí oxi ít khí cacbonic và khói bụi. Khí oxi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cacbonic , khói , bụi là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ.
 - GV hỏi: Ta nên thở bằng mũi hay miệng ? Vì sao 
- GV nhận xét, đánh giá tổng kết
- Dặn dò, giao nhiệm vụ học tập cho HS để chuẩn bị cho tiết học sau.
Học - - 3 HS trả lời.
- HS mở sách giáo khoa.
- HS lấy gương ra soi lần lượt từng em soi , lấy khăn sạch màu trắng , ngoáy mũi.
- Thảo luận nhóm theo các câu hỏi của giáo viên.
- Vài nhóm trình bày trước lớp.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS làm việc theo cặp , quan sát tranh và thảo luận.
- Một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- HS khác NX , BS.
- Vài HS nhắc lại kết luận.
- HS trả lời , bạn nhận xét.
- HS lắng nghe
Nhận xét, rút kinh nghiệm :
Tổ trưởng
TUẦN 2
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết và nêu được ích lợi của việc tập thở vào buổi sáng.
2. Kỹ năng:
- Nêu được những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan hô hấp
3.Thái độ: 
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ sạch mũi họng. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các tranh minh họa trong sách giáo khoa
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2 phút
33 phút
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
* Hoạt động 1:
Lợi ích của việc hít thở sâu vào buổi sáng.
* Hoạt động 2 :
Vệ sinh mũi họng 
* Hoạt động 3 :
 Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp
3) Củng cố, dặn dò
- GV hỏi: Ta nên thở bằng mũi hay miệng ? Vì sao?
- GV nhận xét và cho điểm 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
Yêu cầu học sinh đứng dậy hai tay chống hông , chân mở rộng bằng vai. 
- GV hô hít , thở , yêu cầu học sinh làm.
- GV hỏi: 
· Khi chúng ta thực hiện hít thở sâu cơ thể chúng ta nhận đựơc lượng khôngkhí như thế nào?
· Tập thở vào buổi sáng có lợi gì?
- GV kết luận : Tập thở buổi sáng có lợi cho sức khoẻ
- Quan sát hình 2,3 – Sgk – trang 8.
· Bạn đó đang làm gì? 
· Theo con những việc làm đó có lợi gì?
- GV kết luận : Mũi họng luôn sạch sẽ ,hàng ngày phảI luôn vệ sinh lau mũi , súc miệng bằng nước muối pha loãng.
- Quan sát hình 9 : Thảo luận và trả lời câu hỏi 
· Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
· Theo em những việc đó nên làm hay không để bảo vệ giữ gìn cơ quan hô hấp ? Vì sao?
- GV ghi các việc nên làm vàkhông nên làm lên bảng.
- GV nhận xét đánh giả.
- Con đã làm được những việc gì để luôn giữ cho mũi họng của mình sạch sẽ?
- GV nhận xét, đánh giá tổng kết
- Dặn dò, giao nhiệm vụ học tập cho HS để chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS trả lời.
- HS thực hiện. 
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS quan sát trả lời câu hỏi.
- Một số HS nêu.
- HS lắng nghe.
Nhận xét, rút kinh nghiệm :
Tổ trưởng
TUẦN 2
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên một số bệnh thường gặp về đường hô hấp.
2. Kỹ năng:
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp , có ý thức phòng bệnh
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các tranh minh họa trong sách giáo khoa trang 9, 10
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2 phút
33 phút
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
* Hoạt động 1:
Động não 
* Hoạt động 2 : 
Làm việc với sách giáo khoa.
* Hoạt động 3 : 
Trò chơi : Chơi bác sĩ 
3) Củng cố, dặn dò
- GV hỏi: 
· Tập thở vào buổi sáng có lợi gì?
· Kể những việc nên làm, không nên làm giữ vệ sinh đường hô hấp ?
· Chỉ hình minh hoạ và gọi tên cơ quan hô hấp ?
- GV nhận xét ,đánh giá.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- Nhắc lại tên các bộ phận cơ quan hô hấp 
- GV : Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị một số bệnh thường gặp : viêm họng, phổi , phế quản
- Làm việc theo cặp : quan sát hình 1,2,3,4,5,6(Sgk)
· Hình 1,2: Nam mặc áo trắng ? Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam?
· Nguyên nhân khiến Nam bị viêm họng?
· Bạn của Nam đã khuyên Nam đIều gì?
- Tranh 4, 5 , giáo viên đặt câu hỏi:
- Làm việc cả lớp.
- GV kết luận.
- GV nêu cách chơi và hướng dẫn học sinh chơi.
các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu, về chủ đề trường em.
- Bản thân con đã làm gì để phòng bệnh đường hô hấp cho mình?
- GV nhận xét, đánh giá tổng kết
- Dặn dò, giao nhiệm vụ học tập cho HS để chuẩn bị cho tiết học sau.
- 3 HS trả lời
- 2 HS trả lời.
- Thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời.
- 3,4 HS lên trình diễn trước lớp.
- Lớp đọc ĐT
- Vài học sinh nêu
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Nhận xét, rút kinh nghiệm :
Tổ trưởng
TUẦN 3
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
2. Kỹ năng:
Biết : nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
tranh, ảnh trong SGK
bảng  ... t chiếm phần lớn trên bề mặt Trái Đất ?
- Bước 3 :GV giải thích một cách đơn giản kết hợp với minh hoạ bằng tranh ảnh để HS biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương.
- Lục địa : Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất.
- Đại dương : Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
Kết luận : Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương.
Bước 1:
-GV yêu cầu HS làm việc với nhau theo gợi ý: 
+Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hiình 3. 
+Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3. 
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ . Việt Nam ở châu lục nào ?
Bước 2:
- GV gọi một số nhóm lên trình bày kết quả làm viêc của nhóm mình.
- GV sửa chữa, hoàn chỉnh phần trình bày.
Kết luận : Trên thế giới có 6 châu lục : châu Á, châu Âu, châu MỸ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, An Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
Bước 1 : GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương.
Bước 2 : Khi GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm sẽ trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm.
Bước 3: GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm. GV hoặc HS đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
- HS thực hiện.
- HS nghe
- Lắng nghe
- HS chỉ theo yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS nghe giải thích.
- HS làm việc trong nhóm theo gợi ý.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- Hoạt động theo nhóm.
- HS tiến hành chơi.
- HS trong nhóm làm xong thhì trưng bày sản phẩm của nhóm mình trước lớp. Nhóm nào xong trước nhóm đó sẽ thắng. 
-Lắng nghe.
Nhận xét, rút kinh nghiệm :
Tổ trưởng
Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2019
TUẦN 34
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÒ mÆt lôc ®Þa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nªu ®­îc ®Æc ®iÓm cña bÒ mÆt lôc ®Þa.
2. Kỹ năng:
- Làm việc nhóm, hợp tác. 
- Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin: Biết xử lí cc thơng tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng...
- Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các hình trong SGK trang 128, 129.
- Tranh ảnh suối, sông, hồ 
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, tranh ảnh sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2 phút
33 phút
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn hs tìm hiểu kiến thức
* Hoạt động 1:
Làm việc theo cặp
* Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
* Hoạt động 3: làm việc cả lớp
3) Củng cố, dặn dò
- Tr¸i ®Êt cã mÊy ®¹i d­¬ng, mÊy ch©u lôc?
- NhËn xÐt ®¸nh gi¸.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài.
+ Bước 1 : 
+ Cho häc sinh quan s¸t tranh sau ®ã th¶o luËn theo cÆp, tr¶ lêi:
- ChØ trªn H1 chç nµo mÆt ®Êt nh« cao, chç nµo b»ng ph¼ng, chç nµo cã n­íc?
- M« t¶ bÒ mÆt lôc ®Þa !
- Gi¸o viªn kÕt luËn 
+ Quan s¸t tranh vÏ, tr¶ lêi:
- ChØ c¸c con suèi, con s«ng trªn b¶n ®å.
- Suèi th­êng b¾t nguån tõ ®©u?
- ChØ trªn s¬ ®å dßng ch¶y cña c¸c con suèi, s«ng?
- Gi¸o viªn kÕt luËn chung: BÒ mÆt lôc ®Þa cã 3/4 diÖn tÝch lµ n­íc víi v« sè s«ng, hå lín nhá
+ Gọi häc sinh tr¶ lêi:
- Nªu tªn 1 sè con suèi, s«ng, hå.
- Nªu 1 sè con s«ng næi tiÕng ë n­íc ta.
=> Chèt : N­íc ta cã hÖ thèng s«ng ngßi ch»ng chÞt tõ B¾c vµo Nam víi mét sè con s«ng næi tiÕng nh­ : s«ng Hång, S. Cöu Long, s. Thu Bån .
-GV treo b¶n ®å ®Þa lý ViÖt Nam, chØ mét sè dßng s«ng ®Ó giíi thiÖu cho HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
- HS nêu
- HS nghe
- Lắng nghe
- Häc sinh thùc hiÖn.
- Häc sinh quan s¸t.
- Häc sinh th¶o luËn. §¹i diÖn nhãm tr¶ lêi.
- Nh¾c l¹i.
- Häc sinh thùc hiÖn theo nhãm..
- Nghe.
- Häc sinh thùc hiÖn theo h­íng dÉn cña gi¸o viªn..
- HS lắng nghe, thực hiện.
Nhận xét, rút kinh nghiệm :
Tổ trưởng
Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2019
TUẦN 34
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BỀ MẶT LỤC ĐỊA (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa, giúp học sinh biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
 - Giúp học sinh có thêm kiến thức về Đại dương, biển; liên hệ giáo dục chủ quyền Biển Đông và các quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa(liên hệ).
2. Kỹ năng:
- Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. 
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết xử lí các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng...Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2 phút
33 phút
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn hs tìm hiểu kiến thức
* Hoạt động 1:
Quan sát và thảo luận
* Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp
* Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
3) Củng cố, dặn dò
Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi của tiết trước.
- Nhận xét. 
- Giới thiệu bài.
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết và quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130 hoặc tranh ảnh sưu tầm, thảo luận và hoàn thành bảng học tập.
Bước 2 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận cả nhóm mình
 - GV hoặc HS bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của các nhóm trước lớp.
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131 và trả lời theo gợi ý sau :
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở (chỉ cần vẽ đơn giản sao cho thể hiện được các dạng địa hình đó).
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn.
Bước 3 :
- GV trưng bày một số hình vẽ của HS trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét hình vẽ của bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
- HS nêu
- HS nghe
- Lắng nghe
- HS thảo luận và hoàn thành bảng theo yêu cầu.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS quan sát hình và trả lời theo gợi y.c
- HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS vẽ hình theo yêu cầu
- HS đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn theo cặp
- Lắng nghe và thực hiện
Nhận xét, rút kinh nghiệm :
Tổ trưởng
TUẦN 35
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
HỌC KÌ II : TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Quan sát, so sánh
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2 phút
33 phút
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn hs tìm hiểu kiến thức
* Hoạt động 1:
Quan sát cả lớp
* Hoạt động 2: 
Vẽ tranh theo nhóm
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
* Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
3) Củng cố, dặn dò
- GV gọi 3 HS làm bài tập 1, 2, 3 / 93 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét. 
- Giới thiệu bài.
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương (tranh ảnh do GV và HS sưu tầm).
Bước 1 : 
- GV hỏi : Các em sống ở miền nào?
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS liệt kê những gì các em quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm.
Bước 3:
- GV gợi ý cho HS vẽ tranh và tô màu. Ví dụ : Đồng ruộng tô màu xanh lá cây ; đồi, núi tô màu da cam,
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS kẻ bảng (như trang 133 SGK) vào vở.
Bước 2 :
- Cho HS thực hành, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận cả nhóm mình
Bước 3: 
- GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
- GV hoàn thiện câu trả lời.
Bước 1 :
- GV chia lớp thành một số nhóm.
- GV chia bảng thành các cột tương ứng số nhóm
Bước 2 :
- GV nói : Cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo,), rễ cọc (hoặc rễ chùm,).
Lưu ý : mỗi HS trong nóm chỉ được ghi một tên cây và khi HS thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ hai mới được lên viết.
Bước 3 : 
- GV yêu cầu HS nhận xét và đánh giá sau mỗi lượt chơi (mỗi lượt chơi GV nói một đặc điểm của cây).
Lưu ý :
+ Nếu còn thời gian, GV có thể ôn tập cho HS các nội dung về “Mặt Trời và Trái Đất” bằng cách như sau:
+ GV viết sẵn những nội dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác nhau.
+ Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm.
+ HS trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi trong phiếu.
+ HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn.
+ GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ.
+ Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn :
+ Kể và Mặt Trời.
+ Kể về Trái Đất.
+ Biểu diễn trò chời : “Trái Đất quay”.
+ Biểu diễn trò chời : “Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất”.
+ Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- HS nghe
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh
- HS trả lời.
- HS liệt kê.
- HS vẽ theo gợi ý.
- HS hoàn thành bảng theo hướng dẫn của GV.
- HS đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
- HS trả lời trước lớp.
- HS khác bổ sung
- HS trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên câu có thân mọc đứng, rễ cọc,
- HS tiến hành chơi. Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
Nhận xét, rút kinh nghiệm :
Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_mon_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_chuong_trinh_c.doc