Giáo án Chính tả 2 tiết 51: Vì sao cá không biết nói?

Giáo án Chính tả 2 tiết 51: Vì sao cá không biết nói?

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

MÔN: CHÍNH TẢ

Tiết: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói?

2. Kỹ năng:

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc.

3. Thái độ:

- Rèn viết sạch, đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.

- HS: Vở.

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 2 tiết 51: Vì sao cá không biết nói?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói?
Kỹ năng: 
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc.
Thái độ: 
Rèn viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển
Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Vì sao cá không biết nói.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
Câu chuyện kể về ai?
Việt hỏi anh điều gì?
Lân trả lời em ntn?
Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Câu chuyện có mấy câu?
Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài. 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Theo em vì sao cá không biết nói?
Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại truyện
Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
Hát
HS viết các từ:
 mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài.
Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt.
Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?”
Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?”
Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.
Có 5 câu.
Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?
Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.
HS đọc cá nhân, nhóm.
HS viết bảng con do GV đọc.
HS đọc đề bài trong SGK.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: 
Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.
Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
Vì nó là loài vật.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA 1.doc