CHÍNH TẢ
Tiết 7: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài.
- Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Luyện qui tắc sử dụng dấu phẩy.
2. Kỹ năng:
- Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, thẩm mĩ
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở
CHÍNH TẢ Tiết 7: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài. Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn. Luyện qui tắc sử dụng dấu phẩy. Kỹ năng: Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch. Thái độ: Tính cẩn thận, thẩm mĩ II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ. HS: Bảng con, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Trên chiếc bè 2 HS viết bảng lớp Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Viết bài “Chiếc bút mực” Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Mục tiêu: Nắm nội dung đoạn chép Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. * ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chép. Thầy đọc đoạn chép trên bảng Trong lớp ai còn phải viết bút chì? Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc? Ai đã cho Lan mượn bút? Hướng dẫn nhận xét chính tả. Những chữ nào phải viết hoa? Đoạn văn có những dấu câu nào? - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. Thầy theo dõi uốn nắn. Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Làm bài tập Mục tiêu: Nắm được qui tắc về nguyên âm đôi ia/ ya, dấu phẩy. Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bảng cài, bút dạ. Nêu yêu cầu bài 2 Nêu yêu cầu bài 3 Nêu yêu cầu bài 4 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. HS chép chính tả chưa đạt chép lại Sửa lỗi chính tả. Chuẩn bị: “Cái trống trường em” - Hát - HS viết bảng con - Mai, Lan - Lan quên bút ở nhà - Bạn Mai - Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người - Dấu chấm, dấu phẩy. - HS viết bảng con: viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn. - HS viết bài vào vở. - HS sửa bài - Điền ia hay ya vào chỗ trống - HS 2 đội thi đua điền trên bảng. - Tìm những tiếng có âm đầu l/n - HS thi đua tìm - Điền dấu phẩy cho đúng chỗ. - HS nêu. - HS làm bài. - Lớp nhận xét
Tài liệu đính kèm: