CHÍNH TẢ:
(Nghe viết): QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác , trình bày đúng hình thức của bài Quê hương ruột thịt
- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc có vần oai/oay) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu, bảng phụ viết nội dung bài tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 chính tả: (Nghe viết): Quê hương ruột thịt I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác , trình bày đúng hình thức của bài Quê hương ruột thịt - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc có vần oai/oay) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học : - Phấn màu, bảng phụ viết nội dung bài tập . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: Viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi GV nhận xét, chấm điểm - 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. B/ bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 2/ Hướng dẫn HS nghe viết: a)Hướng dẫn HS chuẩn bị: ?Vì sao chị Sứ rất yêu quêhương mình? ( Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, có lời hát ru con của mẹ chị và chính chị) Trái sai, da dẻ - 2 HS đọc - HS cả lớp mở trước mặt bài trong - HS trả lời các câu hỏi. - HS viết từ dễ sai b) GV đọc HS viết vào vở: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - HS viết bài c)Chấm, chữa bài. GV chấm 5 đến 7 bài. để nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày. - HS đọc lại bài, soát lỗi 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ: Chứa tiếng có vần oai: Khoai, thoải mái, nhoài người, đoái hoài.... Chứa tiếng có vần oay; xoay, hí hoáy, ngoáy..... Bài tập 3: -1HS đọc nội dung bài tập. - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. -Chữa bài, đọc kết quả đúng. - Thi viết câu đúng C/ Củng cố, dặn dò. - GV yêu cầu những HS viết bài chính tả còn mắc lỗi về nhà viết lại cho đúng 3 lần (hoặc 1 dòng) với mỗi chữ viết sai. chính tả: ( Nghe viết): Quê hương I. Mục tiêu: - Nghe - viết, trình bày đúng 3 đoạn trong bài : “ Quê hương ” - Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng có vần et/oet - Tập giải câu đó để xá định cách viết một số từ chứa n/l. II. Đồ dùng dạy học : - Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: -Viết những từ ngữ : loay hoay, phí hoài, viết ngoay, năm ngoái B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: như mục I - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của GV. 2/ Hướng dẫn HS nghe,viết: a)Hướng dẫn HS chuẩn bị: ? Nêu nhưng hình ảnh gắn liền với quê hương? HS tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn, ví dụ: Trèo hái, rợp bướm vàng bay, con diều, nón lá, khua nước... - HS nhận xét chính tả. - HS viết bảng con từ khó. b) GV đọc, HS viết bài vào vở: - Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết. - Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở) - HS viết bài. c) Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 bài để nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ: em bé toét miệng cươi, mùi khét, cưa xoàn xoẹt, xem xét. - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập . - 2 HS lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS nhìn bảng đọc lại kết quả. Bài tập 2: Giải đố - HS cả lớp (hoặc từng nhóm) làm bài tập a hay b. Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - đố nhau C/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc trong bài
Tài liệu đính kèm: