Giáo án Chính tả 3 tuần 32 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

Giáo án Chính tả 3 tuần 32 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

CHÍNH TẢ

Nghe - Viết : NGÔI NHÀ CHUNG

I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết chính xác,trình bày đúng bài “Ngôi nhà chung”.

- Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n; v/d.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt. Bảng phụ viết nội dung bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1261Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 3 tuần 32 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009 
chính tả
Nghe - Viết : ngôi nhà chung 
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác,trình bày đúng bài “Ngôi nhà chung”. 
- Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n; v/d.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt. Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*ổn định tổ chức.
a/ kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng các từ ngữ sau: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
*Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
- Nhận xét, cho điểm.
b/ bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi tên bài 
*Trực tiếp.
2/ Hướng dẫn HS nghe,viết:
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài văn cần viết chính tả.
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? (Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất.)
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì? (Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật...)
- Tập viết từ ngữ dễ viết sai chính tả.
*Vấn đáp, thực hành.
- GV đọc, 1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm theo .
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS đọc thầm lại bài, tự ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai để không mắc lỗi khi viết bài.
b) GV đọc, HS viết bài vào vở:
- Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết.
- Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở)
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi, uốn nắn HS.
c)Chấm, chữa bài.- GV chấm 5 bài để nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày
.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 1. Điền vào chỗ trống
a) Điền vào chỗ trống l/n:
- nương đỗ – nương ngô - lưng đeo gùi.
- tấp nập – làm nương – vút lên.
b) Điền vào chỗ trống v/d:
- Với mỗi bài tập, HS đọc bài tập a hoặc b và tự làm bài.
- HS làm bài vào vở. GV kiểm tra 
Bài tập 2.Đọc và chép lại các câu văn sau:
Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương.
- HS làm bài tập a hoặc b. 
C/ Củng cố, dặn dò.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc lại bài chính tả “Ngôi nhà chung”.
- GV nhận xét, dặn dò.
	 chính tả
Nghe - viết: hạt mưa 
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả bài “Hạt mưa”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc v/d.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt. Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*ổn định tổ chức.
A/ Kiểm tra bài cũ:- Viết câu văn:Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
*Kiểmtra, đánhgiá
- 2 HS viết bảng lớp
- Nhận xét, cho điểm.
B/ bài mới:
1/ Giới thiệu bài: như mục I
*Trực tiếp.
-GV ghi tên bài. 
2/ Hướng dẫn HS nghe,viết:
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? (Hạt mưa ủ trong vườn. Thành mỡ của đất. / Hạt mưa trang mặt nước, Làm gương cho trăng soi.)
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? (Hạt mưa đến là nghịch... Rồi ào ào đi ngay.)
+ Cách trình bày bài thơ.
+ Từ ngữ dễ viết sai chính tả.
*Vấn đáp, thực hành.
- 2 HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nhìn SGK nêu nhận xét chính tả.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn thơ, ghi nhớ các từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. 
b) GV đọc, HS viết bài vào vở:
- Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết.
- Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở)
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi, uốn nắn HS.
c) Chấm, chữa bài.- GV chấm 5 bàiđể nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập: Tìm và viết các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n
- Tên một nước láng giềng ở phia tây nước ta: Lào 
–Nơi tận cùng ở phía nam trái đất, quanh năm đóng băng: Nam Cực 
– Một nước ở gần nước ta, có thủ đô là Băng Cốc: Thái Lan.
b) Chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d
* Luyện tập.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân.
- Chữa bài trên bảng phụ, đọc đáp án đúng.
- Một số HS đọc kết quả. GV sửa lỗi phát âm cho các em.
- Cả lớp viết bài vào vở.
C/ Củng cố, dặn dò.
- GV khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng bài thơ “Hạt mưa”
- GV nhận xét, dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docT32_chinhta.doc