+ Điền vào chỗ trống au hay âu
- HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải : hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu
- Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm vở, 2 em lên bảng
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
+ Lời giải :
- Chim có tổ, người có tông.
- Tiên học lễ, hậu học văn
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ
Tuần 10: Ngày dạy: / / Chính tả (Nghe - viết) Quê hương ruột thịt I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay (BT 2). - Làm được BT 3b *GDBVMT- Trực tiếp: GDHS yêu cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước ta, từ đó thêm yêu quý MT xung quanh và có ý thức BVMT II. Đồ dùng GV : Bảng phụ HS thi tìm tiếng chứa vần oai/oay, bảng lớp viết câu văn BT3b HS : Vở chính tả III. Các hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc toàn bài 1 lượt - Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình ? - Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài ? Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy ? b. GV đọc cho HS viết - GV QS động viên, uốn nắn HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3b - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét tiết học (*)Em hãy nêu những cảnh đẹp ở quê hương mình? Em sẽ làm gì để BV những cảnh đẹp đó? IV. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà ôn bài - HS tìm, phát biểu - Nhận xét bạn - HS nghe, theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại - Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị - các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa : Quê, Chị, Sứ, Chính, Và - HS đọc thầm bài chính tả - Tập viết bảng con các tiếng khó viết + HS viết bài vào bảng con - Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oai, 3 từ chứa tiếng có vần oay - HS làm theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét nhóm bạn . oai : khoai, xoài,khoái, ngoài, .... . oay : xoay, ngoáy, khoáy, .... + Thi đọc, viết đúng và nhanh - Thi đọc trong từng nhóm - Nhóm cử đại diện bạn đọc đúng và nhanh thi đọc - Từng cặp 2 em nhớ và viết lại - Lớp làm bài vào vở HS trả lời Ngày dạy: / / Chính tả (Nghe - viết) Quê hương I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần et/oet (BT 2) - Làm đúng BT 3b II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2, tranh minh hoạ giải đố BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : quả xoài, nước xoáy, đứng lên, thanh niên B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD chuẩn bị chính tả - GV đọc thong thả, rõ ràng 3 khổ thơ đầu - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương ? - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? - GV đọc : trèo hái, rợp, cầu tre, .... b. GV đọc cho HS viết - GV theo dõi động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3b - Nêu yêu cầu BT phần a - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết - 2, 3 HS đọc lại - Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, con diều biếc thả trên cánh đồng, con đò nhỏ khua nước nước ven sông, cầu tre nhỏ, ...... - HS trả lời - HS viết bảng con + HS viết bài - Điền vào chỗ trống et hay oet - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài làm của bạn - 4, 5 HS đọc bài làm của mình Lời giải : em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét + Viết lời giải các câu đố - HS đọc câu đố - Ghi lời giải vào bảng con - Nhận xét bạn Lời giải : cổ - cỗ; co – cò – có Tuần 11 Ngày dạy; / / Chính tả (Nghe - viết) Tiếng hò trên sông I. Mục đích yêu cầu: - Nghe vết đúng bài chính tả; trình bày đùng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong – oong (BT 2) - Làm BT 3a *GDBVMT-Trực tiếp: GDHS yêu cảnh đẹp của đất nước ta, từ đó thêm yêu quý MT xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT2, giấy to để HS làm việc theo nhóm HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng đọc thuộc 1 câu đố trong bài chính tả trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc bài Tiếng hò trên sông - Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến những gì ? - Bài chính tả có mấy câu ? - Nêu các tên riêng trong bài ? - GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời, ... b. GV đọc bài - GV theo dõi động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3a - Nêu yêu cầu BT - GV phát giấy cho các nhóm - GV nhận xét bài làm của HS (*)-Em hãy nêu những cảnh đẹp ở quê hương mà em biết? - Em làm gì để BVMT cảnh đẹp đó IV. Củng cố, dặn dò - GV rút kinh nghiệm cho HS về kĩ năng viết bài chính tả - GV nhận xét tiết học - Lớp viết lời giải câu đố vào bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại bài - Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn - 4 câu - Gái, Thu Bồn - HS viết vào bảng con + HS viết bài vào vở - Chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - 2 em lên bảng làm - Lớp làm bài vào vở - 4, 5 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : Chuông xe đạp kêu kính coong vẽ đường cong, làm xong việc, cái xoong. + Thi tìm nhanh viết đúng - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét - HS làm bài vào vở - Lời giải : + Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, su su, sâu, sáo, ... + Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x : xiên, xọc, cuốn xéo, xộc xệch, .... HS trả lời Ngày dạy: / / Chính tả ( nhớ - viết ) Vẽ quê hương I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả, dúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm bài tập 2/b II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 2/b HS : SGK III. Các hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn thơ cần viết - Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? - Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phảiviết hoa ? Vì sao phải viết hoa ? - Cần trình bài thơ 4 chữ như thế nào ? b. HD HS viết bài - GV nhắc lại cách trình bày c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2b - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét V. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét rút kinh nghiệm về kĩ năng viết bài và làm bài chính tả- GV nhận xét chung giờ học - HS tìm, phát biểu ý kiến - Nhận xét bạn - HS nghe - 2, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Vì bạn rất yêu quê hương - HS trả lời - Các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 hoặc 3 ô - HS đọc lại đoạn thơ - Tự viết những từ khó viết vào trong bảng - HS đọc lại 1 lần đoạn thơ để ghi nhớ - HS gấp SGK, tự viết bài vào vở - Điền vào chỗ trống ươn hay ương ? - 1 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở Câu b: vườn - vấn vương Cá ươn – trăm đường - Đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn Tuần 12: Ngày dạy : / / Chính tả (Nghe - viết) Chiều trên sông Hương I. Mục đích yêu cầu: + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 ; làm đúng BT3/b. *GDBVMT: mức độ trực tiếp: Giúp HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên đất nước ta, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT 2/b HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc toàn bài 1 lượt - Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? - GV đọc : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2 / 96 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3b / 96 - Nêu yêu cầu BT - GV đọc câu đố - GV nhận xét (*) Em hãy nêu những cảnh đẹp ở nơi em đang ở ? Em sẽ làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó ? - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại bài - Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá ..... - Chữ : Chiều, Cuối, Phía, Đâu, Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì đó là chữ đầu tên bài, tiếng đầu câu và tên riêng - HS viết bảng con - Nhận xét + HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống oc hay ooc - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc. + Viết lời giải các câu đố - HS QS tranh minh hoạ - HS viết lời giải vào bảng con - Nhận xét lời giải của bạn - Lời giải : b) Hạt cát - HS trả lời IV. Củng cố, dặn dò - GV rút kinh nghiệm cho HS về cách viết bài chính tả - GV nhận xét tiết học Ngày daỵ: / / Chính tả (Nghe - viết) Cảnh đẹp non sông I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song nhất. -Làm đúng BT2/b II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT2/b HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 3 từ có tiếng chứa vần ooc B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài - Bài chính tả có những tên riêng nào ? - Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào ? - câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ? - GV đọc : quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, ... b. GV đọc cho HS viết - GV theo dõi, động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2b / 101 ( lựa chọn ) - ... tiết học 2. HD nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn thơ - Bài chính tả có mấy câu thơ ? - Đây là thơ gì ? - Cách trình bày các câu thơ thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? b. GV đọc cho HS viết bài - GV theo dõi động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 119 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3b / 120 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS nghe, theo dõi SGK - 1 HS đọc lại - 5 câu là 10 dòng thơ - Thơ 6 - 8, còn gọi alf thơ lục bát - Câu 6 viết cách lể vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô - Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc - HS đọc thầm lại 5 câu thơ, tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai - HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống au hay âu - HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu - Điền vào chỗ trống l / n - HS làm vở, 2 em lên bảng - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn + Lời giải : Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn Kiến tha lâu cũng đầy tổ IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức tốt trong giờ học - GV nhận xét chung giờ học Tuần 15: Ngày dạy: / / Chính tả (Nghe - viết) Hũ bạc của người cha I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui /uôi. - Làm đúng BT 3/b II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : màu sắc, hoa màu, nong tằm, no nê. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai ? - GV viết một số từ lên bảng, nhắc HS ghi nhớ để viết chính tả cho đúng b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 123 - Nêu yêu cầu BT - GV sửa lỗi cho các em * Bài tập 3b / 124 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - HS nghe - theo dõi SGK - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu câu viết hoa - HS phát biểu + HS nghe, viết bài - Điền vào chỗ trống ui hay uôi - 2 em lên bảng, cả lớp làm vở - Nhận xét bạn - 5, 7 HS đọc bài làm của mình + Lời giải : mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tuổi thân - Tìm cac từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa ..... - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn - Nhiều HS đọc kết quả bài làm của mình + Lời giải : mật – nhất – gấc IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn lại bài Ngày dạy: / / Chính tả (Nghe - viết) Nhà rông ở Tây Nguyên. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng CT bài; trình bày bài sạch sẽ, đúng qui định. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi / ươi ? - Làm đúng BT 3/b II. Đồ dùng. GV : Băng giấy viết BT2, BT3/b HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót, đồ xôi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc lại đoạn chính tả - Đoạn văn gồm mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả ? b. GV đọc cho HS viết - GV đọc bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 128 - Nêu yếu cầu BT - GV dán băng giấy lên bảng - GV nhận xét * Bài tập 3b / 128 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - HS viết bảng con, 2 em lên bảng - Nhận xét - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - 3 câu - HS phát biểu ý kiến - HS luyện viết những chữ dễ viết sai chính tả ra nháp. - HS theo dõi nghe, viết bài + Điền vào chỗ trống ưi / ươi - 3 nhóm lên bảng làm - Đọc kết quả - Nhận xét - Lời giải : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. + Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng: xâu, sâu, sa, xa. - HS làm bài vào vở - 4 em lên bảng làm - Đọc bài làm của mình - Nhận xét - Lời giải : IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt. - GV nhận xét tiết học. Tuần 16: Ngày dạy: / / Chính tả (Nghe - viết) Đôi bạn I.Mục đích yêu cầu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng BT(2) b II. Đồ dùng GV : 3 băng giấy viết 3 câu văn của BT2b HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, .... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. HD nghe viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - Đoạn viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời của bố viết thế nào ? b. GV đọc bài cho HS viết. - GV QS động viên HS viết c. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT phần b - GV dán 3 băng giấy lên bảng - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết bài - Cả lớp viết bài vào bảng - Nhận xét bạn - 1, 2 HS đọc lại - Cả lớp theo dõi SGK - Có 6 câu - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, ghạch đầu dòng. - HS đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ mình dễ mắc khi viết bài + HS viết bài + Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - HS làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Lời giải: Bảo nhau – cơn bão; Vẽ - Vẻ mặt; uống sữa – sửa soạn. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Ngày dạy: / / Chính tả (Nhớ viết) Về quê ngoại. I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng BT2a II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT2, các câu đố. Phiếu BT2a HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. HD HS nhớ viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 10 dòng thơ bài Về quê ngoại - Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát ? b. HD HS viết bài - GV nêu yêu cầu c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 137 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV phát phiếu - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm theo - Câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô - HS tự viết ra bảng con những tiếng dễ sai chính tả. - HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS tự viết bài + Điền vào chỗ trống tr/ch - HS làm bài vào phiếu - 1 em lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải: công cha, trong nguồn, chảy ra, kính cha, cho tròn, chữ hiếu. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Tuần 17: Ngày dạy: / / Chính tả (Nghe - viết) Vầng trăng quê em I.Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2b *GDBVMT- khai thác trực tiếp: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quý MT xung quanh, có ý thức BVMT II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2b HS : Vở chính tả, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 1 số từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn - Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ? - Bài chính tả gồm mấy đoạn ? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết ntn ? b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT2b - GV nhận xét (*)Em hãy nêu cảnh đẹp thiên nhiên ở quê em ? Em làm thế nào đẻ bảo vệ cảnh đẹp ấy ? - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 2, 3 HS đọc lại - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào ánh mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. - Bài chính tả tách thành 2 đoạn - Chữ đầu mối đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. + HS đọc thầm lại bài + HS viết bài vào vở + Chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp. - Nhận xét bài làm của bạn - 1 HS đọc bài làm - Lời giải : Mắt; bắc; gặt; mặc; ngắt HS trả lời IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Ngày dạy: / / Chính tả (Nghe - viết) Âm thanh thành phố. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2) - LÀm đúng BT 3b II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT2 HS ; Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 5 chữ bắt đầu bằng r/d/gi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của bài 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết - Đoạn văn có những chữ nào viết hoa ? b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 147 - Nêu yêu cầu BT - GV sửa lỗi phát âm cho HS. * Bài tập 3b / 147 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - HS viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK. - 2, 3 HS đọc lại - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người - HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ những từ dễ viết sai. - HS viết bài - Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi - HS làm bài cá nhân - 2 em lên bảng làm - Nhiều HS nhìn bảng đọc kết quả - Lời giải + Ui : củi, cặm cụi, búi hành, dụi mắt, húi tóc, mủi lòng, tủi thân..... + uôi : chuối, buổi sáng, đá cuội, đuối sức, tuổi, suối, cây duối...... + Tìm các từ chứa tiếng có vần ăt-ăc, có nghĩa như sau: . - HS làm bài vào vở - HS phát biểu ý kiến - Lời giải : bắc - ngắt - đăc IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em viết đẹp. - GV nhận xét chung giờ học. Tuần 18: Soạn ở phân môn Tập đọc
Tài liệu đính kèm: