I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ Quê hương
- Luyện đọc, viết các chữ có cặp vần khó: et/ oet ; tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: l/ n;
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
- Bảng phụ ghi nội dung BT2 .
Phân môn : Chính tả Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Nghe – viết : Quê hương Phân biệt et/ oet; l/n; dấu hỏi/ dấu ngã Tuần : 10 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ Quê hương Luyện đọc, viết các chữ có cặp vần khó: et/ oet ; tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: l/ n; II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng phụ ghi nội dung BT2 . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 4’ A. Kiểm tra bài cũ - Viết các từ : quả xoài, nước xoáy, đứng lên, thanh niên * PP kiểm tra, đánh giá - GV đọc các từ - HS viết vào bảng con. - 2 HS lên bảng viết. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 33’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Viết 3 khổ thơ đầu của bài Quê hương và làm bài tập chính tả. * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết 2.1 Hướng dẫn chuẩn bị ã Đọc bài viết ã Hướng dẫn HS nhận xét nội dung và chính tả Câu hỏi: + Nêu những hình ảnh gắn iền với quê hương ? (chùm khế ngọt, con đường đi học rợp bướm vàng bay, con diều biếc thả tren đồng, con đò nhỏ khua nước ven sông, cầu tre nhỏ, nón lá nghiêng che, đêm trăng tỏ, hoa cau rụng trắng ngoài hè) + Những chữ nào cần viết hoa? (Các chữ đầu mỗi dòng thơ ) + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? (lùi vào 1 ô từ lề vở) ã Viết từ dễ lẫn: trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che, ... * PP trực quan, vấn đáp - 2 HS đọc. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - GV đọc, HS viết vào bảng con. - 1 HS lên bảng viết - HS khác nhận xét. - HS đọc lại. 2.2 Nghe – viết - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết. 2.3 Chấm, chữa bài - 1 HS đọc chính tả, HS khác soát lỗi. - GV chấm 3 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 1: Điền vào chỗ trống et hay oet ? Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét Bài 2: Viết lời giải các câu đố sau : a) Để nguyên, ai cũng lặc lè Bỏ nặng, thêm sắc – ngày hè chói chang. (Là chữ gì? – nặng, nắng) Có sắc mọc ở xa gần Có huyền vuốt thẳng áo quần cho em. (Là chữ gì? – lá, là) b) Để nguyên - giữa đầu và mình Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon. (Là chữ gì? – cổ, cỗ) Không dấu – trời rét nằm cong Thêm huyền bay lả trên đồng quê ta Có hỏi – xanh tươi mượt mà Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn. (Là chữ gì? – co, cò, cỏ) * PP luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh, suy nghĩ. - 1 HS đọc câu đố. - HS khác trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét . 2’ C. Củng cố – dặn dò: - Về nhà rèn chữ, sửa lỗi chính tả - Học thuộc các câu đố - Chuẩn bị giấy rời và phong bì để thực hành viết thư trong tiết TLV tới. - GV nhận xét giờ học, dặn dò. - HS thu vở. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: