3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em sẽ nghe và viết lại bài văn: Quê hương ruột thịt và làm các bài tập chính tả phân biệt
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải.
a)Tìm hiểu nội dung bài viết
-Giáo viên đọc bài văn một lượt sau đó yêu cầu học sinh đọc lại.
-Hỏi: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
b)Hướng dẫn học sinh cách trình bày
-Bài văn có mấy câu?
-Trong bài văn, những dấu câu nào được sử dụng?
-Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao ?
c)Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
-Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ vừa nêu.
- Giáo viên đọc chính tả cho học sinh
- Học sinh soát lỗi
- Giáo viên chấm bài
Tuần: 10 Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018 Tiết: 19 CHÍNH TẢ(nghe-viết) QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I.Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng vần oai/oay (BT2). - Làm được bài tập (3) a/b. II.Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ. Bảng lớp viết sẵn câu văn . - Học sinh : Vở, sách giáo khoa, bảng con. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 học sinh lên bảng kiểm tra về các trường hợp chính tả cần phân biệt của bài chính tả trước.Cả lớp viết bảng con. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em sẽ nghe và viết lại bài văn: Quê hương ruột thịt và làm các bài tập chính tả phân biệt Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải. a)Tìm hiểu nội dung bài viết -Giáo viên đọc bài văn một lượt sau đó yêu cầu học sinh đọc lại. -Hỏi: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? b)Hướng dẫn học sinh cách trình bày -Bài văn có mấy câu? -Trong bài văn, những dấu câu nào được sử dụng? -Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao ? c)Hướng dẫn học sinh viết từ khó. -Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ vừa nêu. - Giáo viên đọc chính tả cho học sinh - Học sinh soát lỗi - Giáo viên chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả phương pháp đàm thoại +Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi 2 nhóm đọc các từ mình tìm được, các nhóm có từ khác bổ sung. Giáo viên ghi nhanh lên bảng. -Yêu cầu học sinh đọc lại các từ trên bảng và làm bài vào vở. +Bài tập:Giáo viên có thể lựa chọn phần a) hoặc phần b) tùy theo lỗi mà học sinh địa phương thương mắc. a)Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Thi đọc: Giáo viên làm trọng tài. +Thi viết: Gọi học sinh xung phong lên thi viết. Mỗi lượt 3 học sinh . b)Tiến hành tương tự phần a 4.Củng cố:- Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà tập viết lại cho nhanh và đẹp. Học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài đúng và chuẩn bị bài sau. 5.Dặn dò: - Bài nhà:Học sinh học thuộc câu thơ. - Chuẩn bị bài : Nghe, viết: Quê hương - Hát - HS thực hiện - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. -2 học sinh đọc lại bài văn, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -Đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có bài hát của mẹ chị và chị lại hát ru con bài hát ngày xưa. -Bài văn có 3 câu. -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. -Chữ Sứ phải viết hoa vì là tên riêng của người: Chỉ, Chính, Chị, Và là chữ đầu câu. Quê là tên bài. - trái sai, da dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết bao, quả ngọt, ngủ -3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. - Học sinh viết bài vào vở. -1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh tự làm bài trong nhóm. -Đọc và làm bài vào vở: +oai:củ khoai, khoan khoái, quả xoài, thoai thoải, thoải mái, loại bỏ, toại nguyện, phiền toái. + oay: xoay, gió xoay, ngó ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, nhoay nhoáy, khoáy đầu, loay hoay, -1 học sinh đọc yêu cầu -Học sinh luyện đọc trong nhóm, sau đó cử 2 đại diện thi đọc. - 3 học sinh lên bảng thi viết, học sinh dưới lớp viết vào vở Nội dung cần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 10 Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 Tiết: 20 CHÍNH TẢ(nghe – viết) QUÊ HƯƠNG I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/oet (BT2). - Làm đúng bài tập (3) a/b. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chính tả. Tranh minh họa giải đố. 2. Học sinh: Bảng con, vở, sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết lên bảng và cả lớp viết vào bảng con: quả xoài, xoáy nước, vẻ mặt, buồn bã. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết 3 khổ thơ đầu trong bài thơ: Quê hương và làm bài tập chính tả. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại. a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ -Giáo viên đọc 3 khổ thơ lần 1 . Hỏi: Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào? -Em có cảm nhận gì về quê hương với các hình ảnh đó? b)Hướng dẫn cách trình bày -Các khổ thơ được viết như thế nào? -Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đúng và đẹp? c)Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. -Học sinh nghe viết -Học sinh soát lỗi -Giáo viên chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả phương pháp đàm thoại,luyện tập thực hành +Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu ( Điền vào chỗ trống et hay oet ? ) -Yêu cầu học sinh tự làm. -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. +Bài tập 3: Giáo viên có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tùy lỗi chính tả mà học sinh địa phương thường mắc phải . a)Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi. -Giáo viên dán tranh trên bảng lớp. b)Tiến hành tương tự phần a). 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Học sinh về nhà đọc lại câu đố. Học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. - Chuẩn bị bài: Nghe, viết: Tiếng hò trên sông. - HS viết bảng lớp và bảng con - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. -Theo dõi Giáo viên đọc, 2 học sinh đọc lại 3 khổ thơ. -Quê hương gắn với hình ảnh: chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau. -Quê hương rất thân thuộc, gắn bó với mỗi con người. -Các khổ thơ viết cách nhau 1 dòng. -Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. -trèo hái, rợp bướm vàng bay, cầu tre, nghiêng che,mỗi ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ -3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Học sinh nghe Giáo viên đọc và viết chính tả vào vở. -1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - 3 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào nháp. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xòen xoẹt, xem xét. -1 học sinh đọc yêu cầu . -2 học sinh thực hiện hỏi đáp. 1 học sinh đọc câu đố. 1 học sinh giải câu đố và chỉ vào tranh minh họa. -Lời giải: nặng-nắng; lá – là -Lời giải: cổ- cỗ; cò – cỏ - HS lắng nghe và ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: