Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 14

Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 14

I- Mục tiêu:

 - Nghe – viết chính xác đoạn từ: “Sáng hôm ấy lững thững đằng sau” trong bài “Người liên lạc nhỏ”.

 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ay/ây, l/n hoặc i/iê.

 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.

II- Đồ dùng dạy học:

 GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa.

 HS: Bảng con, vở.

III- Các hoạt động:

1) Ổn định: (1)

2) Bài cũ: (4) Vàm Cỏ Đông.

- GV gọi HS lên bảng viết 1 số từ khó: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ.

- Lớp viết bảng con.

- Nhận xét.

 

doc 4 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 14	
CHÍNH TẢ (tiết 1)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ (Nghe – Viết)
I- Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác đoạn từ: “Sáng hôm ấy lững thững đằng sau” trong bài “Người liên lạc nhỏ”.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ay/ây, l/n hoặc i/iê.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa.
 HS: Bảng con, vở.
III- Các hoạt động:
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (4’) Vàm Cỏ Đông.
- GV gọi HS lên bảng viết 1 số từ khó: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
Bài mới: (25’)
 Giới thiệu bài – Ghi tựa.
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung.
 - Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn văn viết chính tả.
 - Phương pháp: thảo luận.
 - GV đọc mẫu.
 - Gọi HS đọc.
 - Yêu cầu HS thảo luận.
 + Đoạn văn có những nhân vật nào?
* HĐ 2: Luyện từ khó, viết chính tả.
 - Mục tiêu: Viết chính xác các từ khó trong bài.
 - Phương pháp: Luyện tập thực hành.
 - GV yêu cầu HS nêu từ khó viết.
 - GV hướng dẫn HS luyện bảng con.
 - Yêu cầu HS đọc.
 - Hướng dẫn cách trình bày.
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Những chữ nào phải viết hoa?
 + Lời của nhân vật phải viết như thế nào?
 + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?
 - GV đọc chậm cho HS viết bài.
 - Sửa lỗi.
 - GV chấm vở.
 - Nhận xét bài viết HS.
* HĐ 3: Bài tập.
 - Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt oc/ooc, giải câu đố.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Nhận xét, chốt lại lời giảng đúng.
 Bài 3: Goị HS đọc yêu cầu.
 - GV treo tranh minh họa.
 - GV chốt ý đúng.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS trao đổi.
 +  anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké.
- HS nêu từ, phần lưu ý.
- HS viết bảng con: chờ sẵn, lên đường, gậy trúc, lững thững.
- HS đọc từ trên bảng.
- HS trả lời..
 + 6 câu.
 + Chữ đầu câu và tên riêng.
 + Sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
 + Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
- HS viết.
- HS dò và sửa lỗi chính tả.
- Nộp vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong sgk.
- 3 HS làm ở bảng, lớp làm nháp.
- Vài HS đọc lại.
- 1 HS đọc đề.
- HS thi đua nhóm: thảo luận và ghi trả lời vào giấy bìa.
- Đại diện nhóm trình bày.
 + Đáp án:
a) trưa nay - nằm - nấu cơm - nát - mọi lần.
b) tìm nước - dìm chết - chim gay - liền - thoát hiểm.
Sách Tiếng Việt
Bảng con
Vở
Bảng phụ
SGK
Vở bài tập
Tranh
Giấy bìa
Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tuyên dương.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Nghe - viết: Nhớ Việt Bắc.
Kế hoạch bài dạy tuần 14	
CHÍNH TẢ (tiết 2)
NHỚ VIỆT BẮC (Nghe – Viết)
I- Mục tiêu:
 - Nghe và viết chính xác đoạn: “Ta về mình có nhớ ta thủy chung” trong bài thơ “Nhớ Việt Bắc”.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt au/âu, l/n hay i/iê.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch.
II- Chuẩn bị:
 GV: Bảng chép sẵn bài tập.
 HS: Vở, bảng con.
III- Các hoạt động:
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (4’) Người liên lạc nhỏ.
 - Gọi 3 HS lên bảng viết: thứ bảy, giày dép, kiếm tìm, niên học.
 - Nhận xét, cho điểm.
Bài mới: (25’)
 Giới thiệu bài – Ghi tựa.
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung.
 - Mục tiêu: HS nắm nội dung đoạn văn viết chính tả.
 - Phương pháp: thảo luận.
 - GV đọc mẫu.
 - Gọi HS đọc.
 - Yêu cầu HS thảo luận.
 + Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
 + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì về Việt Bắc?
* HĐ 2: Luyện từ khó - Viết bài.
 - Mục tiêu: Viết đúng, trình bày sạch sẽ bài thơ.
 - Phương pháp: Luyện tập thực hành.
 - GV gợi ý HS nêu từ khó viết.
 - Hướng dẫn HS viết bảng con.
 - Hướng dẫn HS trình bày bài viết.
 + Đoạn thơ có mấy câu?
 + Đoạn thơ được viết theo thể thơ gì? Trình bày như thế nào?
 + Trong bài ta phải viết hoa những chữ nào?
 - GV đọc chậm, HS viết bài.
 - Hướng dẫn HS sửa lỗi.
 - Nhận xét bài viết HS.
* HĐ 3: Bài tập.
 - Mục tiêu: Phân biệt từ có au/âu, l/n, i/iê.
 - Phương pháp: luyện tập, thảo luận.
Bài 2:
 - GV đính 4 bảng giấy ghi sẵn bài tập lên bảng lớp.
 - Cho HS thi đua nhóm.
Bài 3:
 - Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn cách làm.
 - Nhận xét.
Củng cố – Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Sửa lỗi sai.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Nghe - viết: Hũ bạc của người cha.
- Nghe.
- 4 HS đọc lại.
- HS trao đổi tìm hiểu.
 +  có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hòa bình.
 + Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.
- HS nêu, phần lưu ý.
- HS viết bảng con: nở, chuốt, đổ vàng, thủy chung.
- HS đọc từ trên bảng.
- HS trả lời:
 +  5 câu.
 +  thơ lục bát. Câu 6: lùi 2 ô, câu 8: lùi 1 ô.
 + Viết hoa chữ cái đầu dòng, tên riêng.
- HS viết bài.
- HS sửa lỗi chính tả.
- 1 HS đọc đề.
- HS thi đua làm nhanh, lớp làm vở.
hoa mẫu đơn - mưa mau hạt
lá trầu - đàn trâu
sáu điểm - quả sấu
- HS đọc đề.
- HS làm vào vở.
 + Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
 + Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Bảng
Bảng con
Vở
4 bảng giấy

Tài liệu đính kèm:

  • docChinh ta.doc