Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 14 - Bài: Người liên lạc nhỏ - Đinh Thị Hương Thảo

Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 14 - Bài: Người liên lạc nhỏ - Đinh Thị Hương Thảo

Tiết : Nghe viết : Người liên lạc nhỏ

Phân biệt : ay/ây ; l/n ; i/iê

I. Mục tiêu:

- Rèn kĩ năng viết chính tả.

+ Nghe – viết lại chính xác đoạn văn Người liên lạc nhỏ. Viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.

+ Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm, vần dễ lẫn: ay/ây; l/n, i/iê.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu.

- Bảng lớp viết sẵn BT2, BT3.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 2 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 14 - Bài: Người liên lạc nhỏ - Đinh Thị Hương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân môn : Chính tả
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011
Tiết : 
Nghe viết : Người liên lạc nhỏ
Phân biệt : ay/ây ; l/n ; i/iê
Tuần : 14
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
+ Nghe – viết lại chính xác đoạn văn Người liên lạc nhỏ. Viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
+ Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm, vần dễ lẫn: ay/ây; l/n, i/iê.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
Bảng lớp viết sẵn BT2, BT3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
3’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ
* PP kiểm tra, đánh giá
- GV đọc.
 - HS viết vào bảng con.
- HS khác nhận xét.
- GV đánh giá.
34’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
Tiết này các con Nghe – viết : Người liên lạc nhỏ, sau đó cùng làm bài tập Phân biệt : ay/ây; l/n, i/iê 
* PP trực tiếp
- GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài
- HS mở SGK, ghi vở
2. Hướng dẫn HS viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị
ã Đọc đoạn viết
ã Hướng dẫn tìm hiểu bài viết, nhận xét chính tả
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả. (Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.)
- Các tên riêng ấy được viết như thế nào? ( Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.)
-Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
 + Nào, bác cháu ta lên đường! –lời đó được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Viết từ khó: Hà Quảng, lững thững
ã Viết tiếng, từ dễ lẫn : Hà Quảng, lững thững, ...
2.2 HS chép bài vào vở
2.3 Chấm, chữa bài
* PP vấn đáp
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời – GV ghi bảng .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
- GV đọc từ dễ lẫn, HS viết vào vở nháp.
- 1 HS đọc lại.
- GV đọc - HS viết .
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết.
- HS đọc, soát lỗi.
- GV chấm, nhận xét một số bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống ay hay ây?
 - cây sậy, chày giã gạo 
 - dạy học, ngủ dậy
 - số bảy, đòn bẩy
- Tìm thêm các từ có tiếng chứa vần ay; ây : nhảy dây, sập bẫy , lay động, lây lan ...
* PP luyện tập– thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét, tìm thêm từ.
- GV đánh giá.
- Cả lớp đọc lại các từ.
Bài 3: Điền vào chỗ trống :
a) l hay n?
Trưa nay bà mệt phải nằm
Thương bà, cháu đã giành phần nấu cơm
Bà cười: vừa nát vừa thơm
Sao bà ăn được nhiều hơn mọi phần
 b) i hay iê?
 Kiến xuống suối tìm nước uống. Chẳng may, sóng trào lên cuốn kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát hiểm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào SGK.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- HS đọc lại các câu văn.
2’
C. Củng cố – dặn dò
- Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả
- Học thuộc đoạn thơ
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS thu vở.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_lop_3_tuan_14_bai_nguoi_lien_lac_nho_dinh_t.doc