Giáo án Chính tả lớp 3 tuần 2: Nghe – viết : Ai có lỗi?

Giáo án Chính tả lớp 3 tuần 2: Nghe – viết : Ai có lỗi?

Chính tả

Nghe – viết : Ai có lỗi?

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi”.

- Viết đúng tên riêng của người nước ngoài.

- tìm đúng các từ có vần uênh, vần uyu.

b) Kỹ năng: Rèn Hs nghe viết đúng. Tránh viết thừa, viết thiếu từ.

c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý .

II/ Các hoạt động:

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 949Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả lớp 3 tuần 2: Nghe – viết : Ai có lỗi?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2012
Chính tả
Nghe – viết : Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi”.
- Viết đúng tên riêng của người nước ngoài. 
- tìm đúng các từ có vần uênh, vần uyu.
Kỹ năng: Rèn Hs nghe viết đúng. Tránh viết thừa, viết thiếu từ.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý .
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
- Gv nhận xét bài cũ
Phát triển các hoạt động:
* HĐ 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn viết.
 - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn văn nói điều gì?
+ Tên riêng trong bài chính tả? 
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : Cô-rét-ti, khuỷa tay, sứt chỉ.
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* HĐ 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong Vở
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia bảng thành 4 cột, chia lớp thành 4 nhóm. Mời các nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv và Hs nhật xét bốn nhóm
- Gv chốt lại:
Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống huếch trống hoác.
Khuỷa tay, khuỷa chân, ngã khuỵa, khúc khuỷa.
+ Bài tập 3:Chọn từ điền vào chỗ trống.
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Đại diện hai nhóm lên trình baỳ.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lại: 
 Câu 3a) : Cây sấu, chữ sấu ; san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
Câu 3b) : Kiêu căng, căn dặn ; nhọc nhằn, lằng nhằng, ; vắng mặt, vắn tắt.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
2- 3 Hs đọc đoạn viết.
Eân-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sức chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
Cô-rét-ti.
Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ. Vì tên riêng của người nước ngoài.
Hs viết vào bảng con
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trong nhóm thi đua viế từ chứa tiếng có vần uêch/uyu.
Cả lớp viết vào Vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Nhóm 1 làm bài 3a.
Nhóm 2 làm bài 3b.
Hs nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docChinh ta tuan 2.doc