A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết câu :
Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lạp loè đơm bông.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Nghe – viết : Nghe nhạc
Phân biệt : l/n; ut/uc
- Giới thiệu Văn Cao
2. Hướng dẫn HS viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị
Đọc đoạn viết
- Giải thích từ Quốc hội (cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất), Quốc ca (bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ trọng thể)
Câu hỏi:
- Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? (Các chữ đầu câu, tên riêng : Văn Cao, Tiến quân ca.)
- Viết từ khó: Tiến quân ca, khởi nghĩa.
2.2 HS viết bài vào vở
2.3 Chấm, chữa bài
Phân môn: Chính tả Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012 Tiết : Người sáng tác Quốc ca Việt Nam Phân biệt : l/n ; ut/uc Tuần : 23 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: 1. Nghe- viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn văn : Người sáng tác Quốc ca Việt Nam 2. Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dễ lẫn: l/n; ut/uc II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu Bảng lớp viết sẵn BT2a, BT3a. ảnh Văn Cao trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt độngdạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ : - Viết câu : Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lạp loè đơm bông. * PP kiểm tra, đánh giá - HS viết ra bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. 35’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nghe – viết : Nghe nhạc Phân biệt : l/n; ut/uc - Giới thiệu Văn Cao * PP trực tiếp - GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài. - HS mở SGK, ghi vở. 2. Hướng dẫn HS viết 2.1 Hướng dẫn chuẩn bị ã Đọc đoạn viết - Giải thích từ Quốc hội (cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất), Quốc ca (bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ trọng thể) ã Câu hỏi: - Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? (Các chữ đầu câu, tên riêng : Văn Cao, Tiến quân ca.) - Viết từ khó: Tiến quân ca, khởi nghĩa. 2.2 HS viết bài vào vở 2.3 Chấm, chữa bài * PP vấn đáp - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt. - GV đọc từ dễ lẫn, HS viết vào bảng con. - 1 HS đọc lại. - GV đọc - HS viết. - GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết. - HS đọc, soát lỗi. - GV chấm, nhận xét một số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống: a. l hay n? Buổi trưa lim dim Nghìn con mắt lá Bóng cũng nằm Trong vườn êm ả. b. ut hay uc? Con chim chiền chiện Bay vút vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào. Bài 3: Đặt câu phân biệt hai trong từng cặp từ sau: nồi - lồi, lo - no. VD: Nhà em có nồi cơm điện./ Mắt con cóc rất lồi. chúng em đã ăn no./ Mẹ đang rất lo lắng. * PP luyện tập– thực hành - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS chữa miệng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. - HS đọc lại đoạn văn. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS chữa miệng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. 1’ C. Củng cố – dặn dò - Dặn dò - Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả - GV nhận xét tiết học, dặn dò. - HS thu vở. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: