Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 24 - Bài: Đối đáp với vua - Đinh Thị Hương Thảo

Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 24 - Bài: Đối đáp với vua - Đinh Thị Hương Thảo

A. Kiểm tra bài cũ :

- Viết các từ : nỉ non, lon nước ngọt, trở lên, nên người, .

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

Nghe – viết : Đối đáp với vua

Phân biệt : s/x; thanh hỏi/thanh ngã

2. Hướng dẫn HS viết

2.1 Hướng dẫn chuẩn bị

 Đọc đoạn viết

 Câu hỏi:

- Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào?

+ Viết cách lề 2 ô li.

 Viết từ khó: leo lẻo, trời nắng, trói, chang chang.

2.2 HS viết bài vào vở

2.3 Chấm, chữa bài

 

doc 4 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 24 - Bài: Đối đáp với vua - Đinh Thị Hương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân môn: Chính tả 
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Đối đáp với vua
Phân biệt : x/s ; thanh hỏi ; thanh ngã
Tuần : 24
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
1. Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện: Đối đáp với vua
2. Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: s/x; thanh hỏi/thanh ngã
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bảng lớp viết sẵn BT2a, BT3a
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
3’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ : nỉ non, lon nước ngọt, trở lên, nên người, ...
* PP kiểm tra, đánh giá
- HS viết ra bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
35’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
Nghe – viết : Đối đáp với vua
Phân biệt : s/x; thanh hỏi/thanh ngã
* PP trực tiếp
- GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài.
- HS mở SGK, ghi vở.
2. Hướng dẫn HS viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị
ã Đọc đoạn viết
ã Câu hỏi:
- Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào?
+ Viết cách lề 2 ô li.
ã Viết từ khó: leo lẻo, trời nắng, trói, chang chang.
2.2 HS viết bài vào vở
2.3 Chấm, chữa bài
* PP vấn đáp
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
- GV đọc từ dễ lẫn, HS viết vào bảng con.
- 1 HS đọc lại.
- GV đọc - HS viết. 
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết.
- HS đọc, soát lỗi.
- GV chấm, nhận xét một số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Tìm các từ :
Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau:
- Nhạc cụ hình ống, có nhiều lỗ nhỏ, thổi bằng hơi : sáo.
- Môn nghệ thuật sân khấu trình diễn những động tác leo, nhảy, nhào lộn,... khéo léo của người và thú : xiếc
Bài 3: Thi tìm các từ chỉ hoạt động
- Chứa tiếng bắt đầu bằng s : san sẻ, xe sợi, soi đuốc,...
- Chứa tiếng bắt đầu bằng x : xé vải, xào rau, xới đất, xông lên, xê dịch,...
* PP luyện tập– thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS chữa miệng.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- HS đọc lại đoạn văn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS chữa miệng.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm.
1’
C. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò
- Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS thu vở.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Phân môn: Chính tả 
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Tiếng đàn
Phân biệt : x/s ; thanh hỏi ; thanh ngã
Tuần : 24
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
1. Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Tiếng đàn
2. Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: s/x; thanh hỏi/thanh ngã
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bảng lớp viết sẵn BT2a, BT3a
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
3’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ : nỉ non, lon nước ngọt, trở lên, nên người, 
* PP kiểm tra, đánh giá
- HS viết ra bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
35’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
Nghe – viết : Tiếng đàn
Phân biệt : s/x; thanh hỏi/thanh ngã
* PP trực tiếp
- GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài.
- HS mở SGK, ghi vở.
2. Hướng dẫn HS viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị
ã Đọc đoạn viết
ã Câu hỏi:
- Đoạn văn nói lên điều gì?
+ Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.
ã Viết từ khó: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh.
2.2 HS viết bài vào vở
2.3 Chấm, chữa bài
* PP vấn đáp
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
- GV đọc từ dễ lẫn, HS viết vào bảng con.
- 1 HS đọc lại.
- GV đọc - HS viết. 
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết.
- HS đọc, soát lỗi.
- GV chấm, nhận xét một số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Thi tìm nhanh các từ :
- Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm đầu s : sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, so sánh, song song. 
- Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm đầu x : xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xao xuyến, xinh xắn, xanh xao 
- Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng mang thanh hỏi : đủng đỉnh, rủng rỉnh, tủm tỉm, thỉnh thoảng, hể hả, cởi mở,...
- Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng mang thanh ngã : rỗi rãi, dễ dãi, lễ mễ, gõ mõ,
* PP luyện tập– thực hành, trò chơi
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS thảo luận nhóm đôi tìm từ, viết ra giấy.
- Các nhóm lên bảng dán.
- HS khác nhận xét, đếm từ.
- GV nhận xét, chấm điểm, tổng kết trò chơi.
- HS đọc lại các từ.
1’
C. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò
- Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS thu vở.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_lop_3_tuan_24_bai_doi_dap_voi_vua_dinh_thi.doc