3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi tựa.
*Hướng dẫn viết chính tả:
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: +Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* Nhận xét:
-Thu 5 - 7 bài nhận xét.
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
TUẦN 25 Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2019 CHÍNH TẢ Tiết 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I . Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. II .Phương tiện dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa. *Hướng dẫn viết chính tả: -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Hỏi: +Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Nhận xét: -Thu 5 - 7 bài nhận xét. *Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. GV chọn câu a Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại YC BT. Bài tập cho một đoạn thơ nhưng một vài tiếng còn trông phụ âm đầu. Các em chọn tr hoặc ch điền vào chỗ còn thiếu sao cho đúng. -Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng. -Cho HS đọc kết quả bài làm của mình. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe, nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Voi ghìm đà, huơ vòi chào khán giả. -HS trả lời. (5 câu) -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. -xuất phát, chiêng trống, bỗng, lầm lì, man-gát,.. -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu nhận xét sau. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Lắng nghe. -3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp. -3 HS đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Đáp án: Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông KinhThầy. Trần Đăng Khoa Chỉ còn dòng suối lượn quanh Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. Quang Huy. Gió đừng làm đứt dây tơ Cho em sống trọn tuổi thơ – cánh diều Nội dung cần bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 25 Thứ năm ngày 07 tháng 03 năm 2019 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) Tiết 69: HỘI VẬT I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. II/ Phương tiện dạy học: - Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ GTB: - Ghi tựa: b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. - Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là người như thế nào? -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Có những dấu câu nào được sử dụng? * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: * Nhận xét: -Thu 5 - 7 bài nhận xét. c/ HD làm BT: Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b. Câu a: -Gọi HS đọc YC. -GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm. -Cho HS trình bày bài làm. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu b: Cách làm tương tự như câu a. -Gọi HS đọc YC. -YC HS tự làm. -Cho HS thi tìm nhanh BT ở bảng phụ. -Nhận xét và chót lời giải đúng. 4/ Củng cố – Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe và nhắc tựa. -HS dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. -Là người có kinh nghiệm, điềm tĩnh, đấu vật rất giỏi. -6 câu. -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy. - HS: Cản Ngũ, Quắm Đem, giục giã, loay hoay, nghiêng mình - 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS tự dò bài chéo. -HS nộp bài. - 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày bài làm. - Đọc lời giải và làm vào vở. -Lời giải: trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng -1 HS đọc YC SGK. -HS tự làm bài cá nhân. -2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. Bài giải: trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt. -Lắng nghe. Nội dungcần bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: