Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 3 Tuần 18

Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 3 Tuần 18

TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:Kiểm tra lấy điểm đọc:HS đọcthông cácbàiTĐ vàtrả lời được câu hỏi

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chính tả “Rừng cây trong nắng”

3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, giờ kiểm tra.

II.Chuẩn bị:Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách TV3, Tập1.

III.Nội dung các bước lên lớp:

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 3 Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 1) 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Kiểm tra lấy điểm đọc:HS đọcthông cácbàiTĐ vàtrả lời được câu hỏi
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chính tả “Rừng cây trong nắng”
3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, giờ kiểm tra.
II.Chuẩn bị:Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách TV3, Tập1.
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :Tiết tập đọc trước các em học bài gì ?
 -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. Nhận xét.
3.Bài mới:Giới thiệu bài: Ôn tập cuối học kỳ I.
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
+Mục tiêu : HS đọcthông các bài TĐ đã họcvà trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc.
.BT1: Ôn luyện tập đọc.
-Mời từng HS lên bóc thăm chọn bài đọc(8 em).
(Sau khi bốc thăm, được xem lại bài 1,2 phút.)
-Gọi HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài .
-GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
-GV nhận xét – cho điểm. 
*Hoạt động 2:Làm việc cả lớp .
+Mục tiêu : học sinh viết đúng bài chính tả.
.BT2: Nghe – viết :
-GV đọc1 lần bài “Rừng cây trong nắng” -Gọi 2HS đọc.
-GV giải nghĩa1 số từ khó: 
+Uy nghi: là có dáng vẻ tôn nghiêm gợi lên sự tôn kính. +Tráng lệ: đẹp lộng lẫy.
-GV hỏi: đoạn văn tả cảnh gì ?
-Hướng dẫn HS viết từ khó: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng.
-GV đọc cho HS viết bài.
-HS Tự chữ lỗi bằng bút chì. GV chấm 5-7 bài, nhận xét.
4.Củng cố :Hỏi lại tựa bài ?
-Cho học sinh viết lại chữ viết sai chính tả .
-GD HS chú ý nghe- viết đúng chính tả.
5 Dặn dò:Về nhà xem lại bài, đọc bài.
-Chuẩn bị tiết sau: kiểm tra tiếp.
Nhận xét tiết học .
 -Hát vui.
-Trả lời.
-Lấy dụng cụ ra.
-HS đọc lại.
-HS đọc yêu cầu.
-8 em lên bóc thăm
-HS lần lượt đọc bài và TLCH .
-Nghe–2HS đọc lại
 -HS nhắc lại .
-Trả lời.
-Viết bảng con.
-Lớp viết vào vở.
-HS tự chữ lỗi.
-Trả lời.
 Hs viết bảng con 
-Nghe.
Học sinh khá giỏi
* Đọc tương đối lưu lốt đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút), viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả 
TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (t2)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ. Ôn luyện về so sánh (tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn).
2.Kỹ năng: Đọc thông các bài tập đọc.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, giờ kiểm tra
II.Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách TV3, Tập1.
-Bảng lớp chép sẵn hai câu văn của BT2; câu văn của BT3.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :Tiết tập đọc trước các em học bài gì ?
 -Nhận xét xem các em có chuẩn bị bài tốt để kiểm tra tiếp.
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập cuối học kỳ I.
*HĐ1: Làm việc cá nhân.
+Mục tiêu : HS đọcthông các bài TĐ đã họcvà trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc.
.BT1: Ôn luyện tập đọc .
-Mời từng HS lên bóc thăm chọn bài đọc(8 em).
(Sau khi bốc thăm, được xem lại bài 1,2 phút.)
-Gọi HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài .
-GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
-GV nhận xét – cho điểm. 
*HĐ2: Làm việc cả lớp.
+MT: HS tìm được hình ảnh so sánh trong các câu văn.
-HS hiểu nghĩa từ, biết mở rộng vốn từ.
.BT2:Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau:
-Giải nghĩa từ:+ nến : là đèn cầy.
+Dù:vật dùng để che nắng, mưa.
-HS làm bài cá nhân, phát biểu gạch dưới những từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn.
-Chửa bài. Nhận xét ý đúng .
a)Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời 
Như những cây nến khổng lồ.
b)Đước mọc san sát, thẳng đuộc 
Như hằng hà sa số cây dù xanh 
 cắm trên bãi .
.BT3 :HS đọc yêu cầu bài và phát biểu ý kiến.
 -GV chốt lời giải đúng: Từ “biển” trong câu “Từ trong biển lá xanh rờn” không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông, mà nghĩa “biển” ở đây là tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn, khiến ta tưởng tượng đứng trên biên lá.
4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ?
-Cho vài HS đọc lại bài tập 2, 3.
5.Nhận xét -Dặn dò: +Về nhà xem lại bài, đọc bài.
 +Chuẩn bị tiết sau: kiểm tra tiếp.
 -Hát vui.
-Trả lời.
 -Theo dõi, nghe.
-HS đọc lại.
-Đọc yêu cầu.
-8 em lên bóc thăm
 -Thực hiện.
-HS lần lượt lên đọc bài và trả lời.
-1 em đọc.
-HS nhắc lại.
-Theodõi,thựchiện.
-Thực hiện.
-Đọc và phát biểu.
 -Theo dõi, nghe.
-Trả lời.
-Vài HS đọc .
Học sinh khá giỏi
 Đọc tương đối lưu lốt đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút), viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ /15 phút).
 -Nghe. 
TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nắm được qui tắc tính chu vi HCN. Làm quen giải toán có n/d HH.
2.Kỹ năng: Vận dụng qui tắc để tính chu vi HCN khi biết chiều dài, chiều rộng.
3.Thái độ: Ham thích giờ học toán.
II.Chuẩn bị: Vẽ sẵn một HC N kích thước 3 dm, 4 dm.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :Tiết toán trước các em học bài gì ?
 -Hình chữ nhật, hình vuông có đặc điểm gì ? Nhận xét.
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Chu vi hình chữ nhật.
*HĐ1:Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật .
+MT: HS nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
-GV nêu: Cho HCN: ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. Tính chu vi HCN đó.
 -GV vẽ hình lên bảng rồi hướng dẫn:
 A 4cm B .Chu vi HCN ABCD là:
 4 + 3 + 4 + 3 = 14(cm)
3cm 3cm hoặc (4 + 3) x 2=14 cm
 D 4cm C
.Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng ( cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2.
*H Đ2:Thực hành .
+MT:HS biết vận dụng quy tắc tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học.
.BT1:Tính chu vi hình chữ nhật có:
a)Chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm ;
b)Chiều dài 2dm, chiều rộng 13 cm ;
- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc tính chu vi HCN
-Yêu cầu học sinh áp dụng qui tắc để tính. 
-Giáo viên chốt ý đúng .
a)chu vi hình chữ nhật là : b)Đổi 2 dm = 20 cm
 (10+5)x2=30 ( cm) Chu vi hình chữ nhật là:
 đáp số : 30 cm ( 20 + 13 ) x 2 = 66 (cm)
 Đáp số : 66 cm
.BT2: Yêu cầu học sinh đọc bài toán rồi tự giải.
 -Chửa bài, nhận xét, kết luận.
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là
( 35+20)x2= 110 ( m)
đáp số 110m
 .BT3:Yêu cầu HS tính chu vi HCN rồi so sánh để tìm xem câu A, B, C, câu nào đúng khoanh vào.
 -Chửa bài. Yêu cầu học sinh đổi vở nhau kiểm tra. Nhận xét
4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ?
 -Gọi học sinh nêu lại qui tắc tính chu vi HCN
 - Tính chu vi HCN có dài 25m, rộng 15m. nhận xét
-GD HS nắm quy tắc vận dụng tính đúng.
5.Nhận xét- Dặn dò: Về nhà xem lại bài. Học thuộc quy tắc.
 -Chuẩn bị tiết sau: “ Chu vi hình vuông(SGK Trang88)”.
-Hát vui.
-Trả lời.
-vài em nêu lại.
-Nghe.
-Theodõi giáo viên hướng dẫn.
-Chú ý.
-Vài HS nhắc lại.
-Đọc yêu cầu.
-HS nêu quy tắc.
-Thực hiện.
-Chú ý.
-HS Đọc yêu cầu.
-Tự giải.
-1 em đọc.
-HS làm vào vở .
-Trả lời.
-VàiHSnêu quy tắc
-1HS lên tính
 -Nghe.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc. luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn.
2.Kỹ năng: Điền đúng nội dung giấy mời (thầy)Hiệu trưởng đến ngày 20-11.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, giờ kiểm tra.
II.Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách TV3, Tập1.
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :Tiết chính tả trước các em học bài gì ?
 -Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. Nhận xét.
3.Bài mới: : Giới thiệu bài: Ôn tập học kỳ I.
*HĐ1: Làm việc cá nhân.
+Mục tiêu : HS đọcthông các bài TĐ đã họcvà trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc.
.BT1: Ôn luyện tập đọc .
-Mời từng HS lên bóc thăm chọn bài đọc(8 em).
(Sau khi bốc thăm, được xem lại bài 1,2 phút.)
-Gọi HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài .
-GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
-GV nhận xét – cho điểm. 
*HĐ2:Làm việc cả lớp.
+MT:HS biết điền đúng nội dung vào giấy tờ in sẵn.
.BT2:HS đọc yêu cầu và mẫu giấy mời . 
 -GV hướng dẫn: mỗi em đóng vai lớp trưởng, viết giấy mời thầy Hiệu trưởng.
-Cho vài HS điền miệng. Vd :
GIẤY MỜI
Kính gửi: thầy Hiệu trưởng Trường Tiểu Cây Trường
Lớp 3 trân trọng kính mời thầy
Tới dự buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
 Vào hồi : 08 giờ, ngày 19/11/2010
 Tại : phòng học lớp 3
 Chúng em rất mong được đón thầy.
 Ngày 17 tháng 11 năm 2010.
 Thay mặt lớp 
 Lớp trưởng
 Lê Minh Tú
 -HS viết giấy mời vào vở.
 -Thu chấm 2 – 4 bài. Nhận xét.
4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ?
-Cho vài em đọc lại bài làm của mình .
-GD HS viết đúng mẫu, lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm . 
5/ Nhân xét-Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau: kiểm tra .
 -Hát vui.
-Trả lời.
-Đọc lại.
Hslầnlượcbócthăm.
-HSLầnlượtđọcbài.
-HS trả lời.
-1 em đọc.
-Theodõi giáo viên hướng dẫn.
-Lớp làm vào vở.
-Nộp bài.
-Trả lời.
-vài em đọc lại .
 -Nghe.
TOÁN
CHU VI HÌNH VUÔNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Nắm được qui tắc tính chu vi HV. Làm quen giải toán có n/d HH.
2.Kỹ năng: Vận dụng qui tắc để tính chu vi HV khi biết độ dài 1 cạnh.
3.Thái độ: Học sinh biết tính được chu vi hình vuông .
II.Chuẩn bị	:Vẽ ...  giá trị biểu thức.
 -Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc tính.
a/ 25 x 2 + 30 = 50 + 30 b/ 75 + 15 x 2 = 75 + 30
 = 80 = 105 
c/ 70 + 30 : 3 = 70 + 10
 = 80
-Cho HS tự làm bài, sau đó gọi 3 em lên sửa bài. Nhận xét. 
-Cho HS nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV, tính giá trị b/t.
-GD khi làm toán các em phải tính cho kỹ và viết số rõ ràng 
5.Nhận xét -Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị tiết sau: kiểm tra học kỳ I.
 -Hát vui.
-Trả lời.
-2 em thực hiện.
-Nghe- Nhắc lại.
-1 em đọc.
-HS lần lượt nêu miệng kết quả.
-1 em đọc.
-HS lần lượt tính ở bảng con .
-1 em đọc.
-HS trả lời .
-HS nhắc lại .
-Học nhóm .
-Trình bày.
-1 em đọc.
-HS trả lời .
-HS giải bảng phụ.
-Lớp làm vào vở.
-Nhận xét .
-Hỏi lại tựa bài ?
-Đọc yêu cầu .
-Nhắc lại qui tắc.
 -3 em sửa bài.
-HS nhắc lại . 
-Nghe.
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu bài học:
- Nêu tác hại của giác thải và thực hiện đổ giác đúng nơi quy định.
Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thơng tin; để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người; Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thơng tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
- Học sinh cĩ ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường
 * Biết rác phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật.
 Biết phân, rác thải nếu khơng xử lý hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi trường
 Biết một vài biện pháp xử lý phân,rác thải, nước thải hợp vệ sinh.
Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường.
II Phương tiện dạy học
 1.Giáo viên : _Tranh ảnh sưu tầm được về rát thải, cảnh thu gom và xử lí về rát thải 
 _Các hình trong sách giáo khoa trang 68 , 69 .
 2/Học sinh : _Vở bài tập, SGK
 IIITiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới:
Khám phá / Giới thiệu bài
 -Thảo luận nhĩm
 b. Kết nối
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm .
.- Thảo luận
 +Bước 1 : Thảo luận nhóm .
 _ Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 / 68
 _Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua bãi rác .
 _Rác có hại như thế nào ? 
 _Những sinh vật nào sống trong đóng rác chúng có hại gì cho sức khoẻ ?
 _GV nói thêm : 
 +nếu vứt rác bừa bải sẽ là vật trung gian truyền bệnh .
 +Xác chết súc vật là nơi vi trùng sinh sống, truyền bệnh : ruồi , muổi , chuột . . . .
 +Bước 2 : 
 _ Giáo viên nêu thêm một số hiện tượng về ô nhiễm của rác thải nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người .
 *Kết luận : Trong các loại rác , có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khẩu gây bệnh ,chuột , gián , ruồi . . . . sống ở nơi có rác chúng là những con vật trung gian truyền bệnh 
* Các em cần phải làm gì để giữ gìn mơi trường luơn sạch đẹp?
c. Thực hành:
 *Hoạt động 2 : : Làm việc theo nhóm đôi. 
- Hoạt động nhĩm đơi
+Bước 1 : Giáo viên gợi cho học sinh tìm hiểu .
 +Bước 2 : 
 _ Giáo viên nhận xét .
 _Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
 _ Giáo viên có thể giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh .
 _ Học sinh quan sát hình 1, 2 SGK trả lời.
-Học sinh nêu các em khác bổ sung .
 _Một vài nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung
-Từng cặp học sinh quan sát hình SGK và tranh sưu tầm được .
-Các nhóm trình bày bổ sung lẫn nhau 
-1 học sinh đọc thông tin cần biết trong SGK .
-Học sinh chọn 4 bạn lên thực hiện .
 d. Vận dụng: Cho học sinh làm hoạt cảnh ngắn về bảo vệ môi trường.
 Giáo viên nhận xét chung tiết học
 Bài nhà : Xem lại bài học .
 Chuẩn bị : Vệ sinh môi trường “TT -”
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 7)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
2.Kỹ năng:Viết được1láthư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc một người mà em quý mến).
3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, giờ kiểm tra.
II.Chuẩn bị: Phiếu ghi tên bài tập đọc có yêu cầu HTL. 
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :Tiết trước các em học bài gì ?
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét.
3.Bài mới:Giới thiệu bài: ôn tập cuối học kỳ I.
*Hoạt động1: Làm việc cá nhân.
+MT:Kiểm tra lấy điểm HTL các bài tập đọc có yêu cầu HTL(Từ đầu năm học).
BT1:Ôn luyện HTL.
-Từng học sinh lên bóc thăm chọn bài HTL. Sau khi bóc thăm,xem lại trongSGKbài vừa chọn khoảng1 đến 2 phúc. 
-Gọi lần lượt các em này lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét cho điểm.
*Hoạt động 2:Làm việc cả lớp.
+MT:HS viết được một lá thư đúng thể thức.
BT2:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-GV giúp HS xác định đúng:
+Đối tượng viết thư: người thân(hoặc1 người mình quý mến) như: ông, bà, cô, chú, bác, cô giáo cũ,
+Nội dung thư: Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc,
-Hỏi: Các em chọn viết thư cho ai ? Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì ?
-Yêu cầu lớp mở SGK, trang 81, đọc lại bài “Thư gửi bà” để nhớ hình thức một lá thư.
-HS viết thư.GV theo dõi , giúp đỡ những em yếu viết bài.
 -Thu chấm 5 – 8 bài. Nhận xét bài.
4.Củng cố:Hỏi lại tựa bài ?
-Cho vài em đọc lại bài của mình.
-GD HS ghi nhớ hình thức một lá thư .
5.Nhận xét -Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
 -Chuẩn bị tiết sau: kiểm tra cuối kì I.
 -Hát vui.
-Trả lời.
 -Theo dõi.
-Nghe- Nhắc lại .
-Đọc yêu cầu .
-HS bóc thăm.
 -Lần lượt đọc bài.
 -Nghe.
-1 em đọc.
-Học sinh theo dõi .
-Vài em phát biểu.
-Thực hiện.
-Lớp làm vào vở.
-Nộp bài.
-Trả lời .
-Vài em đọc lại .
-Nghe.
MÔN : TOÁN
BÀI : KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Tập trung vào việc đánh giá.
Biết nhân , chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học, bảng chia 6, 7.
Biết nhân số cĩ 2, 3 chữ số với số cĩ một chữ số ( cĩ nhớ một lần, chia số cĩ hai ,ba chữ số cho số cĩ một chữ số ( chia hết và chia cĩ dư)
Biết tính giá trị biểu thức số cĩ đến hai dấu phép tính.
Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuơng.
Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
Giải bài tốn cĩ hai phép tính.
III.CHUẨN BỊ :
 +Kiểm tra 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 +GV phát đề .
 +HS làm bài . Thời gian làm bài 40’
Đề bài:
Tính nhẩm :(2 đ)
6 x 5 = 
3 x 9 =  
8 x 4 = 
18 : 3 = 
64 : 8 = 
42 : 7 = 
72 : 9 = 
 9 x 5 = 
 4 x 4 = 
56 : 7 = 
28 : 7 = 
 7 x 9 = 
Đặt tính rồi tính :(2 đ)
54 x 3 = 
306 x 2 = 
856 : 4 = 
734 : 5 = 
Tính giá trị của biểu thức L2 đ)
14 x 3 : 7
42 + 18 : 6
Một cửa hàng có 96kg đường, đã bán được số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường ?(2 đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :(2 đ)
a) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm là :
A. 25cm
B. 35cm
C. 40cm
D. 50cm
b) Đồng hồ chỉ:
 A.1 giờ 15 phút B. 2 giờ 25 phút 
 C. 2 giờ 10 phút D. 2 giờ 20 phút
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I
 MÔN : TIẾNG VIỆT 
 BÀI : ÔN TẬP-KIỂM TRA (TIẾT 8)
 I. MỤC TIÊU : Kiểm tra ( viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu trí ra đề kiểm tra mơn Tiếng việt lớp 3, HKI ( Tài liệu đã in sẵn).
II-Chuẩn bị:
_ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
_ Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
­Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu của học và ghi bảng.
­Kiểm tra tập đọc
Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
Cho điểm trực tiếp học sinh .
 * Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp mà giáo viên quyết định số học sinh được kiểm đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,2,3,4. Các tiết 5,6,7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng .
 ­Viết chính tả
Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
Giáo viên giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ: vẻ đẹp lộng lẫy.
Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?
Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
Giáo viên đọc thong thả đoạn văn cho học sinh chép bài.
Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên yhu, chấm bài.
Nhận xét một số bài đã chấm.
Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ ngồi chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Theo dõi giáo viên đọc sau đó 2 học sinh đọc lại.
Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
Đoạn văn có 4 câu.
Những chữ đầu cầu.
Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,
3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
Nghe giáo viên đọc và chép bài.
Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học .
5. Dặn dò : _ Học sinh về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc . 
SINH HOẠT LỚP
Đánh giá các mặt trong tuần:
- Ưu : Học sinh chuyên cần .	
- Khuyết:.	
Phương hướng tuần tới :
- Duy trì những mặt tốt
- Phân cơng lao động
NỘI DUNG SINH HOẠT SAO
THÁNG 12:CHỦ ĐIỂM “Noi gương chú bộ đội của em”
Biết đứng nghỉ, nhiêm.
Biết bài hát: “ Nhanh bước nhanh nhi đồng”.
Học bài ơn bài đầy đủ.
hhh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 Tuan 18CKT.doc