Tiết 1 - 2: Tập đọc- kể chuyện
HỘI VẬT
I. Mục tiêu
A- Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý từ ngữ: Tiếng trống, Cản Ngũ, quây kín, xoay xoay, bốn phía, nghiêng mình.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh , giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi.
B- Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện- lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
Tuần 25 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Tiết 1 - 2: Tập đọc- kể chuyện Hội vật I. Mục tiêu A- Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý từ ngữ: Tiếng trống, Cản Ngũ, quây kín, xoay xoay, bốn phía, nghiêng mình. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh , giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi. B- Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện- lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ chuyện SGK. - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: A- Tập đọc 1. Bài cũ: - 2HS đọc nối tiếp bài: Tiếng đàn. - Trả lời câu hỏi nội dung mỗi đoạn. 2. Bài mới: a. GTB: Giới thiệu chủ điểm và bài học. b. Bài dạy: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm toàn bài. * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp: GV giúp HS hiểu từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Đọc từng đoạn trong nhóm. *HĐ2: HD tìm hiểu bài: + Tìm những chi tiết tả cảnh tượng sôi động của hội vật? + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng? *HĐ3: Luyện đọc lại: - GV treo bảng phụ ghi đoạn 2. HD cách đọc. - 1HS đọc lại bài. - Đọc nối tiếp từng câu của bài. - 5HS lần lượt đọc 5 đoạn của bài. - Đọc nối tiếp theo 5 đoạn. - Đọc theo nhóm đôi. + Đọc thầm đoạn 1. - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ + 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn đập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. + Đọc thầm đoạn3. - Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên, tình huống keo vật + 1HS đọc đoạn 4,5 lớp đọc thầm. - Quắm Đen gò lưng vẫn không làm sao bê nổi chân ông - Ông điềm đạm, giàu kinh nghiệm - 1, 2 HS đọc. Lớp nhận xét. - 2HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài. B- Kể chuyện *GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ, tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện. *HĐ4: HD kể theo từng gợi ý: - GV lưu ý HS: Cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn, sôi nổi, hào hứng nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về tiếp tụckể toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý (SGK) - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV. ............................................................................ Tiết 3: Toán Thực hành xem đồng hồ (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Có hiểu biết với thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ phóng to BT 2 (SGK) - Đồng hồ điện tử III. Các HĐ dạy học: 1. GTB. 2. Bài dạy: HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD học sinh làm bài tập. - Giúp HS hiểu nội dung bài tập. *HĐ2: Học sinh làm bài tập. Giúp HS làm bài. Bài 1: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi sau: a. An tập thể dục lúc mấy giờ? b. An đến trường lúc mấy giờ? c. An đang học bài ở lớp lúc mấy giờ? d. An ăn cơm chiều lúc mấy giờ? e. An đang xem truyền hình lúc mấy giờ? g. An đang ngủ lúc mấy giờ? - GV củng cố cách xem đồng hồ. Bài2: Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? - GV treo tranh vẽ BT2 - GV củng cố cách xem đồng hồ có ghi bằng số la mã. Bài3: Trả lời các câu hỏi sau: - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thực hành xem đồng hồ trong cuộc sống. - Đọc thầm, nêu yêu cầu của BT. - HS quan sát tranh vẽ và đồng hồ SGK rồi nêu miệng, HS khác nhận xét, bổ sung. a. An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút b. An đến trường lúc 7h12'. c. An đang học bài ở lớp lúc 10h 24’. d. An ăn cơm chiều lúc 6h kém15'. e. An đang xem truyền hình lúc 8h 12’ g. An đang ngủ lúc 10h kém 5’ + HS quan sát, nêu miệng kết quả, HS khác nhận xét. - HS quan sat tranh và câu hỏi trong SGK rồi lần lượt trả lời. HS khác nhận xét. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV . ............................................................... Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Động vật I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. - Nhận biết sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô màu một con vật ưa thích. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình SGK trang 94,95. - Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp. III. Các HĐ dạy- học: 1. GTB: 2. Bài dạy: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Khởi động: *HĐ1: Quan sát và thảo luận: * Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật. - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - GV gợi ý cho GV thảo luận. Hoỉ: Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật. - Chỉ đâu là đầu, mình, chân của các con vật. - Chọn 1 số con vật có trong hình, nêu điểm giống, khác nhau về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài của chúng. B2: HĐ cả lớp: Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loại động vật, chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, mình, chân và cơ quan di chuyển. *HĐ2: Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích. * Cách tiến hành: B1: Vẽ và tô màu: - GV yêu cầu HS tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên hình vẽ. B2: Trình bày: - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. *HĐ3: Trò chơi "Đố bạn con gì". - GV hướng dẫn luật chơi. - GV nhận xét HS chơi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Quan sát các loại côn trùng. - Hát một liên khúc các bài hát có tên các con vật: Chú ếch con, Chị ong Nâu nâu và em bé, Một con vịt, Mẹ yêu không nào. - Mỗi bàn là 1 nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát SGK trang 94,95 và thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Vẽ vào giấy và tô màu một con vật mà HS ưa thích. - Cá nhân dán bài trên bảng lớp và giới thiệu bức tranh của mình. - 1HS đeo hình con vật trên lưng, đặt câu hỏi cho cả lớp đoán con đó là con gì? VD: Con này có 4 chân phải không? Con này được nuôi trong nhà phải không? Sau khi hỏi 1 số câu hỏi, HS phải đoán được tên con vật. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV . ................................................................. Tiết 2: Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: 1. GTB. 2. Bài dạy: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: HD giải bài toán 1 (bài toán đơn). Bài toán: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? Hoỉ: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Ta làm như thế nào? + Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta làm như thế nào? *HĐ2: HD giải bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép tính). Bài toán: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong? - GV hỏi bài toán cho biết gì, tìm gì? - GV nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít. 2 can: ? lít. Hoỉ: + Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm mỗi can chưa mấy lít ta làm như thế nào? + Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 can chưa bao nhiêu lít ta làm phép tính gì? - GV nhận xét và khái quát các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. B1. Tìm giá trị một phần( thực hiện phép chia). B2. Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân). *HĐ3: Thực hành. - Giúp HS làm bài đúng. Bài1: Giải toán. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. Bài2: Giải toán. - GV nhận xét, nêu lại các bước giải bài toán. Bài3: Cho 8 hình tam giác, hãy xếp thành hình + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem, lại BT để hiểu bài. + 2HS đọc yêu cầu bài toán. - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can - Tìm mỗi can có mấy lít mật ong. - 1HS lên làm, lớp làm vào vở nháp. Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 lít ĐS: 5 lít mật ong. - Lấy 35 lít chia cho 7 can. + 1HS đọc bài toán. - Trả lời để tìm hiểu nội dung bài toán. - Phép chia: 35 : 7 = 5 (lít). - Phép nhân: 5 x 2 = 10 (lít). + 1HS lên trình bày bài giải, lớp làm vở nháp. Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( lít ). Số lít mật ong trong 2 can là: 5 x 2 = 10 ( lít ). ĐS: 10 lít mật ong. + HS đọc đề bài. + 1HS lên làm bài, cả lớp làm vào vở. + 1 số HS nêu bài của mình và nhận xét. Bài giải Mỗi vỉ có số viên thuốc là: 24: 4 = 6 (viên). Ba vỉ có số viên thuốc là: 6 x 3 = 18 (viên). ĐS: 18 viên thuốc. - B1. Tìm số thuốc ở một vỉ. - B2. Tìm số thuốc ở 3 vỉ. + HS đọc đề bài. + 1HS lên làm bài, cả lớp làm vào vở. + 1HS lên làm, HS khác nêu bài của mình và nhận xét. Bài giải Mỗi bao có số kg gạo là: 28 : 7 = 4(kg). Số gạo có trong 5 bao là: 4x 5 = 20 (kg) ĐS: 20 kg gạo. - HS xếp hình bằng hình tam giác lên mặt bàn. - 1 HS lên bảng xếp. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV . .................................................................... Tiết 3: Chính tả Tiết 1- tuần 25 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Hội vật. - Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc từ có tiếng chứa vần ưt/ưc) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập. III. Các HĐ dạy- học: 1. Bài cũ: 1HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: xã hội, sáng k ... ố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về viết phần ở nhà, học thuộc câu thơ ứng dụng của Nguyễn Trãi. + Nêu chữ hoa trong bài: S, C, T - Quan sát, nêu quy trình viết. + 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con chữ S. + Đọc từ: Sầm Sơn. - Viết hoa con chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng. - Con chữ hoa S cao 2 li rưỡi, các con chữ còn lại cao 1 li. - Băng một chữ o. + 1HS lên viết, lớp viết bảng con: Sầm Sơn. + Đọc câu: Côn Sơn bên tai. + Các con chữ: S, C, h, y, T, b cao 2 li rưỡi, con chữ đ cao 2 li, các con chữ còn lại cao 1 li. + 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Côn Sơn, Ta. - Viết bài vào vở. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV. ................................................................. Thứ năm ngày 26 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: Luyện từ và câu Tuần 25 I. Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? II. Đồ dùng dạy- học: - Bốn tờ phiếu kẻ bảng giải BT1 - Bảng lớp viết sẵn BT2,3. III. Các HĐ dạy- học: 1. Bài cũ: - 2HS làm miệng BT1 tuần 24. - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. GTB. b. Bài dạy: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Ôn về phép nhân hoá: Bài tập1: Đọc khổ thơ sau: Những chị lúa ngọn núi. + Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ? + Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào? + Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay? - Dán bảng 4 tờ phiếu. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm. Trao đổi nhóm đôi. - Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời. - Phất phơ bím tóc, tre - bá vai nhau thì thầm đứng học - Làm cho sự vật, con vật thêm sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn. + Mỗi nhóm 5 em (4 nhóm) thi tiếp sức. - HS 5 đọc lại kết quả của nhóm mình và trả lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì hay? Tên các SV, con vật được gọi Các SV, CV được tả Cách gọi và tả Lúa chi phất phơ bím tóc Làm cho các SV,CV gần gủi, đáng yêu hơn Tre cậu bá vai nhau thì thầm đứng học Đàn cò áo trắng, khiêng nắng qua sông Gió cô chăn mây trên đồng Mặt trời bác đạp xe qua ngọn núi Bài tập2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Vì sao"? GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập3: Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, trả lời các câu hỏi sau: GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông? * Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt? * Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống? * Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ? + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tập đặt câu hỏi Vì sao đối với các hiện tượng xung quanh. + Đọc yêu cầu BT. HS làm vào vở nháp. - 3HS lên làm. a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. - Làm bài vào vở. + 1HS đọc yêu cầu BT, 1HS đọc bài tập đọc: Hội vật. - HS làm bài cá nhân, nhiều HS nêu miệng. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. ................................................................................ Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS. - Rèn luyện kĩ năng giải "Bài toán liên quan đến về đơn vị" - Rèn luyện kĩ năng viết và tính giá trị biểu thức. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: 1. GTB. 2. Bài dạy: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: HD học sinh làm bài tập. - Giúp HS hiểu nội dung của BT. *HĐ2: HS làm bài và chữa bài. - Giúp HS làm bài. Bài1: - GV củng cố các bước giải: B1.Tính số tiền mua1bút:7200: 6 B2.Tính số tiền mua 4bút:1200x 4 Bài2: - GV yêu cầu HS nêu lại cách làm. Bài3: Số? Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 9km Vì sao lại điền được kết quả như vậy? Bài4: Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức: + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại BT để nắm vững cách giải toán và cách tính giá trị biểu thức. - Đọc và nêu yêu cầu từng bài tập. - Làm bài vào vở, sau đó tiến hành chữa BT. + 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình, nhận xét. Bài giải Mua 1 bút bi hết số tiền là: 7200 : 6 = 1200 (đồng) Mua 4 bút bi hết số tiền là: 1200 x 4 = 4800 (đồng) ĐS: 4800 đồng. + 1HS lên làm, HS nêu bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải Lát nền 1 căn phòng cần số viên gạch là: 1660 : 4 = 415 (viên gạch) Lát nền 5 căn phòng cần số viên gạch là: 415 x 5 = 2075 (viên gạch) ĐS: 2075 viên gạch - B1. Tìm số gạch lát nền 1 phòng: 1660 : 4 = 415. - B2. Tìm số gạch lát 5 phòng: 415 x 5 = 2075. + Lần lượt 4 HS lên chữa bài, lớp nhận xét. TGđi 1giờ 2giờ 4giờ 3giờ 5giờ QĐđi 9km 18km 36km 27km 45km - Mỗi giờ đi được 9km. Vậy muốn tính các giờ khác thì lấy 1 giờ là 9km nhân với số giờ. + 4HS lên làm, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét. a. 45 chia 9 nhân 2 b . 45 nhân 2 chia 9 45 : 9 x 2 = 5 x 2 45 x 2 : 9 = 90 : 9 = 10 = 10 c. 56 : 7 : 2 = 8 : 2 d. 56 : 2 : 7 = 28 : 7 = 4 = 4 - Nêu cách tính giá trị của biểu thức. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV. ......................................................................... Tiết 3: Chính tả Tiết2 - Tuần 25 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả. - Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên, đoạn từ: Đến giờ xuất phát về trúng đích. - Làm đúng các BT điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch hoặc ưt/ưc. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp ghi nội dung BT. III. Các HĐ dạy- học: 1. Bài cũ: 1HS đọc cho 2 bạn viết bảng, lớp viết bảng con: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. 2. Bài mới: a. GTB: b. Bài dạy: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: HD học sinh nghe- viết. * HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả. + Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Những chữ nào trong bài ta cần viết hoa? * GV đọc cho HS viết bài: - GV đọc lần 2. GV quan sát, giúp HS viết đúng, trình bày đẹp. - GV đọc lần 3. * Chấm, chữa bài: + Chấm bài, nhận xét. *HĐ2: HD học sinh làm BT: Điền vào chỗ trống. - GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc các câu thơ ở phần BT và chuẩn bị cho tiết TLV: Tả lại quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội. + 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - Cả bầy phóng như bay, bụi cuốn mù mịt. Các chàng man-gat khoéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. - Những chữ đầu đoạn, đầu câu. + Đọc thầm đoạn viết, viết ra giấy nháp những từ dễ sai. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi sai. + 2HS đọc bài tập. Làm bài cá nhân vào VBT. - 2HS lên làm bài, đọc lại kết quả. a.tr hoặc chchiều chiều, trông, chớp, trắng, trên. b. ưt hoặc ưcThức, đứt - Một số HS đọc lại câu thơ đã hoàn chỉnh. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV . ....................................................................... Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Tuần 25 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng nói: Dựa vào kết quả quan sát 2 bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng, sinh động quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II. Đồ dùng dạy- học: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK phóng to. III. Các HĐ dạy - học: 1. Bài cũ: - 2HS kể lại chuyện Người bán quạt may mắn. - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. GTB: b. Bài dạy: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: HD học sinh làm bài tập: - GV viết bảng 2 câu hỏi. + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? *HĐ2: HS kể miệng. * GV và HS nhận xét về lời kể, diễn đạt. Bình chọn người quan sát tinh tế, giới thiệu tự nhiên. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại những điều đã kể vào vở. Chuẩn bị tiết TLV tới. - 1HS đọc yêu cầu SGK, lớp đọc thầm. - Quan sát 2 bức tranh, trả lời 2 câu hỏi. - Từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Nhiều HS giới thiệu theo nội dung 2 tranh. - HS kể theo nội dung tranh. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV. ..................................................................................... Tiết 3: Toán Tiền Việt Nam I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết các tờ giấy bạc: 200 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy- học: Các tờ giấy bạc: 2000, 5000, 10 000 và các loại đã học. III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: 1. GTB. 2. Bài dạy: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000, 5000, 10000. + Trước đây chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào? - GV đưa tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng cho HS quan sát. - GV củng cố lại đặc điểm của các loại giấy bạc trên. *HĐ2: Thực hành. - Giúp HS làm bài. Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): Bài2: Tô màu các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải ( theo mẫu). Bài3: Xem tranh rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về thực hành quan sát lại các loại tièn có mệnh giá khác nhau. - 100đồng, 200đồng, 500đồng, 1000đồng. - Quan sát cả 2 mặt của tờ giấy bạc và nhận xét về màu sắc của tờ giấy bạc, chữ và số thể hiện mệnh giá của tờ giấy bạc được in trên tờ giấy bạc. - Làm bài vào vở và chữa bài. + HS nêu miệng, lớp nhận xét. 6200đồng, 7200đồng, 6400đồng, 2800đồng. + Làm trong vở. + Nêu miệng, lớp nhận xét. a. Trong các đồ vật trên: đồ vật có giá tiền ít nhất là: thước kẻ. - Đồ vật có giá tiền nhiều nhất là: búp bê. b. Mua 1 chiếc thước kẻ và 1 đôi dép thì hết 8800 đồng. c. Giá tiền 1 compa ít hơn giá tiền 1 gói bánh là: 3000 đồng. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV . ............................................................................................................................ Hết tuần 25
Tài liệu đính kèm: