TIẾT 1-2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Bài tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu:
A. TẬP ĐỌC
+ Rèn kỹ năng đọc:
- Chú ý các từ dễ phát âm sai: Làm văn, loay hoay, ngắn ngủn, Cô-li- a, vất vả, Liu xi a.
- Biết đọc giọng phân biệt lời nhân vật “Tôi” và lời người mẹ.
+ Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
- Đọc thầm khá nhanh, nắm được các chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều đã nói.
Tuần 6 Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008 Tiết 1-2: Tập đọc - Kể chuyện Bài tập làm văn I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc + Rèn kỹ năng đọc: - Chú ý các từ dễ phát âm sai: Làm văn, loay hoay, ngắn ngủn, Cô-li- a, vất vả, Liu xi a.... - Biết đọc giọng phân biệt lời nhân vật “Tôi” và lời người mẹ. + Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn. - Đọc thầm khá nhanh, nắm được các chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều đã nói. B. Kể chuyện - Rèn kỹ năng nói. Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình. - Rèn kỹ năng nghe + Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện. III. Các hoạt động cơ bản: 1. Bài cũ: Y/cầu hs đọc bài “Cuộc họp của chữ viết” và trả lời. - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? - Em hãy nói về vai trò quan trọng của dấu chấm câu? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Một bạn nhỏ muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả. Cậu có giúp được không? Giúp ntn? Tìm hiểu qua câu chuyện: Bài tập làm văn. A. Tập đọc HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD luyện đọc đúng: a. Giáo viên đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn, HD chung cách đọc . - Treo tranh minh hoạ cho hs quan sát. - Tranh vẽ gì? b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau mỗi em một câu. GV hướng dẫn hs đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu hs đọc từng đoạn. GV hd hs đọc: Nhưng chẳng lẽ lại nộp bài văn ngắn ngủn như thế này? (giọng băn khoăn) Tôi nhìn xung quanh....nhiều thế? (Giọng ngạc nhiên) - HD hs tìm hiểu nghĩa các từ khó trong bài + Yêu cầu hs đọc mục chú giải trong bài và đặt câu với từ ngắn ngủn. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu các nhóm đọc, GV hd góp ý hs. - Đọc đồng thanh. - GV yêu cầu 3 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 3 đoạn 1 hs đọc đoạn 4. - Yêu cầu 1 hs đọc cả bài. *HĐ2: Hướng đẫn tìm hiểu bài: - Y/cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 +2 và trả lời câu hỏi: - Nhân vật xưng tôi trong chuyện có tên là gì ? - Cô giáo giao cho lớp đề văn thế nào? - Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài TLV? - Y/c hs đọc thầm đoạn 3. - Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm gì để bài viết dài ra? - Y/c hs đọc thầm đoạn 4: - Vì sao lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên khi mẹ bảo đi giặt quần áo? - Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? - Bài đọc giúp em hiểu điều gì? *HĐ3: Luyện đọc lại: - GV Đọc mẫu đoạn 3 + 4 - Yêu cầu hs luyện đọc. - Yêu cầu hs 4 nhóm thi đọc diễn cảm 4 đoạn văn. - GV cùng cả lớp n/x - Chú ý theo dõi - Quan sát tranh và trả lời theo yêu cầu. - Đọc nối tiếp nhau mỗi em một câu lưu ý đọc các từ khó (như yêu cầu) - Đọc nối tiếp nhau mỗi em một đoạn văn. Đọc đúng giọng, lời văn ngắt nghỉ đúng theo yêu cầu của GV. - Nhận xét góp ý cho nhau - Đọc chú giải, đặt câu với các từ đó: ngắn ngủn. - Luyện đọc trong nhóm, nhận xét cách đọc từng bạn, góp ý cho nhau. - Các nhóm nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - 1 hs đọc đoạn 4. - Đọc và trả lời câu hỏi theo Y/c. - Tên là Cô-li-a. - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. - HS Thảo luận và trả lời theo yêu cầu. - Đọc và trả lời theo yêu cầu - Nhớ và viết lại những việc thỉnh thoảng đã làm.Kể ra những việc chưa bao giờ làm. Viết cả những điều mà trước đây Cô-li-a chưa bao giờ nghĩ đến. - Vì chưa bao giờ Cô-li-a phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo Cô-li-a làm việc này. - Vì nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài tập làm văn. - Lời nói phải đi đôi với việc làm. - Lắng nghe. - Đọc 4 đoạn văn ở từng nhóm - Nhận xét, chọn hs đọc hay. B. Kể chuyện *GV nêu nhiệm vụ: - Sắp xếp tranh theo diễn biến câu chuyện kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em *HĐ 1: Sắp xếp 4 bức tranh theo đúng trình tự diễn biến câu chuyện. - GV treo 4 bức tranh cho hs quan sát. - Yêu cầu hs nêu nội dung của từng bức tranh - Nêu cách sắp xếp. GV KL: Nêu cách sắp xếp đúng. (3, 4, 2, 1). *HD hs kể chuyện: - Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập - Đọc mẫu. - GV nhắc lại yêu cầu và hướng dẫn hs kể. - GV kể mẫu đoạn 1 HS theo dõi - Yêu cầu hs tập kể theo cặp sau đó yêu cầu hs kể từng đoạn trước lớp. - GV HD hs nhận xét. + Bạn kể có đúng với cốt chuyện không? - Kể thành câu rõ ràng rành mạch lạc chưa? + Bạn đã biết kể bằng lời của mình chưa? + Bạn kể có tự nhiên không? - Yêu cầu hs bình chọn bạn kể tốt nhất. c. Củng cố dặn dò: + Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao? + Nhận xét tiết học. + Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ....................................................................................................... Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs: - Thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Giải các bài toán liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. II. Các hoạt động cơ bản: HĐ của GV HĐ của HS GV tổ chức, HD HS làm bài và chữa lần lượt từng BT. Bài 1: Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài. Yêu cầu hs nêu cách tính. Bài 2: Giải toán: - Y/c hs tự làm bài rồi chữa - GV n/x, đánh giá Bài 3: Giải toán: - Y/c hs tự làm bài rồi chữa. - GV n/x, đánh giá. Bài 4: - Yêu cầu hs tự làm bài. - GV n/x, đánh giá 3. Củng cố, Dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà làm bài tập trong vở BT. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài, Nhận xét góp ý cho nhau khi kiểm tra chéo k/q. - Nêu yêu cầu bài tập. - Tự làm bài, 1 hs lên bảng. - Lớp n/x - Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Thống nhất kết quả. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS q/sát 4 hình trong SGK, trả lời miệng. - Lớp n/x. ................................................................................................. Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: tự nhiên xã hội Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị: Các hình sgk trang 24, 25. III. Các HĐ dạy học: 1. Kiểm tra: - 1 hs nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - 1 hs chỉ vào sơ đồ nêu hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV cùng cả lớp theo dõi - nhận xét- cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: Tìm hiểu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu B1: Gợi ý cho hs thảo luận: Hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? B2: Trình bày kết quả thảo luận. *Kết luận: Giữ vệ sinh để tránh bị nhiễm trùng. *HĐ2: Tìm hiểu việc giữ gìn và bảo vệ cơ quanbài tiết nước tiểu. B1: Làm việc theo cặp. GV hướng dẫn hs q/sát hình và thảo luận. B2: Làm việc cả lớp: - Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Tại sao hằng ngày chúng ta cần phải uống đủ nước? - Cho hs liên hệ với bản thân về việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV kết luận: Chúng ta cần phải giữ vệ sinh bằng cách tắm rửa ,thay quần áo hằng ngày ... để tránh một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Từng cặp hs thảo luận theo gợi ý của thầy, người hỏi, người trả lời. Quan sát hình trang 24. - Từng cặp hs người hỏi người trả lời. - Từng cặp hs quan sát hình 2,3,4,5 trang 25 (SGK) nói với nhau các bạn trong mỗi tranh đang làm gì? Việc đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Từng cặp, người hỏi, người trả lời nội dung thảo luận trên. - HS khác bổ sung. - Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, thay quần áo hằng ngày. - Bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu, tránh sỏi thận ... - HS liên hệ có thường xuyên tắm không? Có uống đủ nước và nhịn đi tiểu không?... - Lắng nghe. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. .......................................................................................................... Tiết 2: Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập ở nhà của hs, GV chữa bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. HĐ của GV HĐ của HS * HĐ1: HD hs thực hiện phép chia 96 : 3 - GV viết phép chia lên bảng: 96 : 3 - Yêu cầu hs nhận xét số bị chia, số chia. - Yêu cầu một hs nêu cách chia. + GV bổ sung, Y/c hs làm vào vở nháp + GVđặt tính và hướng dẫn hs thực hiện chia theo từng bước. - Yêu cầu cả lớp thực hiện chia: 64 : 2 - GV tổng kết lại phép chia. *HĐ2: Thực hành: Bài 1: Tính: - Yêu cầu hs tự làm bài, chữa bài - GV cùng cả lớp nhận xét Bài 2: - Yêu cầu hs thực hiện, chữa bài. Bài 3: áp dụng giải toán: - Số bị c hia có hai chữ số, số chia có một chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - 1 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét kết quả. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Lớp thực hiện vào vở nháp, một hs làm trên bảng. - Nhận xét thống nhất cách chia và k/q. - Làm các bài tập ở SGK. - Nêu yêu cầu bài toán. - Tự thực hiện, đổi chéo vở KT kết quả. - HS chữa bài, thống nhất kết quả. - Nêu yêu cầu bài tập. - Tự làm bài, chữa bài. - Thống nhất kết quả. - Nêu yêu cầu bài toán. 1 HS lên bảng làm 3. Củng cố, dặn dò: - Y/c hs nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Nhận xét tiết học. - Làm bài tập ở nhà VBT. ............................................................................................. Tiết 3: Chính tả Bài 1 - tuần 6 I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe - Viết chính xác đoạn văn trong bài “Bài tập làm văn”. Biết viết hoa tên riêng nước ngoài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt cặp vần eo/oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (s/x, thanh hỏi, thanh ngã). - Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp. II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết bài tập 1, 2. III. Các ... , Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà luyện viết bài ở nhà. ............................................................................................................ Thứ năm ngày 02 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Luyện từ và câu Bài tuần 6 I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs: - Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ. - Ôn tập về dấu phẩy. II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn 3 câu văn của bài tập 2, vở bài tập. III. Các hoạt động cơ bản: 1. Bài cũ: Kiểm tra miệng bài tập 1, 3 của tuần 5. GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: Mở rộng vốn từ về trường học: - Yêu cầu hs làm bài tập 1 (VBT) Bài1: Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới. - GV hướng dẫn hs. - B1: Dựa vào gợi ý từ đó đoán từ đó là từ gì? - B2: Ghi bằng chữ in hoa,mỗi ô ghi bằng một chữ cái. Nếu từ tìm được đúng như gợi ý, khớp với ô trống là đúng. - B3: Sau khi điền đủ 11 từ, đọc từ mới ở cột tô màu. - GV hỏi bất kỳ các ô chữ và yêu cầu học sinh nêu từ cần điền. - GV: Đây là các từ dùng để chỉ các họat động trong trường học. *HĐ2: HD ôn về dấu phẩy: Bài tập 2: Điền dấu vào chỗ thích hợp trong các câu sau. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Chấm và chữa bài, nhận xét. - Đọc nối tiếp cả bài 1, lớp đọc thầm, quan sát ô chữ, từ điền mẫu. - HS lắng nghe. - Trao đổi theo cặp, điền vào vở. - Nêu từ đã điền trong vở bài tập. - Từng học sinh đọc lần lượt từ đã điền theo các ô chữ và từ ở ô tô đậm. 1. Lên lớp 6. ra chơi. 2. Diễu hành 7. Học giỏi 3.Sách giáo khoa. 8. Lười học 4. Thời khoá biểu 9. Giảng bài 5. Cha mẹ 10. Thông minh 11. Cô giáo. - Từ ở ô tô màu: Lễ khai giảng. - 1 hs nêu yêu cầu, lớp làm bài vào vở. - 3 hs lên làm bài, lớp nhận xét. a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ b. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c. Nhiệm vụ của Đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ đội, giữ gìn danh dự Đội. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Về tìm và giải ô chữ trên các tờ báo, tạp chí dành cho thiếu nhi. ................................................................................................ tiết 2: Toán Phép chia hết và phép chia có dư I. Mục tiêu: Giúp hs: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết số dư phải bé hơn số chia. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động cơ bản: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập ở nhà của hs, chữa bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Học về phép chia hết, phép chia có dư. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD hs nhận biết phép chia hết và phép chia có dư: - GV viết phép chia lên bảng, Yêu cầu 2 hs lên bảng thực hiện: 8 : 2 9 : 2 - Yêu cầu hs nêu đặc điểm kết quả từng phép chia. GVgiới thiệu phép chia 8 : 2 = 4 là phép chia hết; phép chia 9 : 2 = 4 thừa 1 là phép chia có dư viết là 9 : 2 = 4 (dư 1). - Yêu cầu hs nhận xét so sánh số dư và số chia. - Giới thiệu lý do: Nếu số dư lớn hoặc bằng số chia thì phải chia tiếp được và phép chia liền trước chưa thực hiện xong. + GV yêu cầu hs thực hiện: 13 : 2 và 22 : 4 *HĐ2: Thực hành: Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu: - GV hướng dẫn hs bài mẫu (Cách thực hiện chia và cách viết phép chia). - Yêu cầu hs tự thực hiện - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: Điền Đ, S vào ô trống: - HD hs thực hiện chia từng phép chia, xác định đúng, sai rồi điền vào ô trống. Bài 3: Đã khoanh vào1/2 số ô tô trong hình nào? - GV yêu cầu hs theo dõi, n/x. - HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở nháp. - HS nêu từng phép chia. - Số dư là 1; số chia là 2 - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - Thực hiện vào vở nháp, 2 hs lên bảng. - Nhận xét thống nhất kết quả. - HS nêu y/c và thực hiện. - Một số hs lên bảng. - Nhận xét thống nhất kết quả. - Nêu yêu cầu bài tập. - Tự làm bài theo hướng dẫn. - Thông báo và thống nhất kết quả. - Nêu yêu cầu bài tập rồi nêu miệng kết quả. 3. Củng cố, Dặn dò: - Y/c hs nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Nhận xét tiết học. - Làm bài tập ở nhà sgk Tiết 3: Chính tả Bài 2 tuần 6 I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe viết trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Nhớ lại buổi đầu đi học”. - Biết viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu, ghi đúng các dấu câu. - Viết đúng các từ khó: Học trò, quãng trời, rụt rè. - Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn (s/x, ươn/ ương). II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết bài tập 1, bài tập 2. III. Các hoạt động DH: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho hs viết: Khoeo chân, đèn sáng, xanh xao. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Giới thiệu bài: Rèn kỹ năng viết chính tả, làm bài tập chính tả. *HĐ1: HD hs tập chép: a. HD hs chuẩn bị - GV đọc đoạn viết lần 1. - Yêu cầu hs đọc bài thơ và hỏi: + Đoạn văn này có mấy câu? + Cần viết hoa những chữ nào? - GV Yêu cầu hs tự viết ra nháp những chữ dễ viết sai. - Nhận xét cách viết. b. HD hs viết bài. - GV hướng dẫn cách trình bày vở. - GV đọc chậm đoạn viết lần 2 - GV quan sát uốn nắn cho hs viết đúng chính tả, chữ viết đều, đẹp. - GV đọc lần 3. *Chấm chữa bài. Thu 1 số bài chấm. - GV nhận xét chữa lỗi hs mắc nhiều. *HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. Bài 2: - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: a. siêng năng, xa, xiết. b. mướn, thưởng, nướng. - Chấm bài, Nhận xét. - 2 hs đọc lại, lớp đọc thầm - 3 câu. - Chữ đầu đoạn, đầu câu. - 1 hs viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: học trò, quãng trời, rụt rè. - Viết bài vào vở. - Soát bài chữa lỗi xuống cuối bài viết chính tả. - 1 hs nêu yêu cầu, lớp làm bài vào vở. - 2 hs của hai tổ lên thi điền vào bài tập. HS nhận xét. - 1 hs nêu yêu cầu bài, lớp làm vào vở, 2 hs làm bài. - HS khác nhận xét. 3. Củng cố, Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại lỗi sai và lưu ý trong các tiết học chính tả sau. ............................................................................................................ Thứ sáu ngày 03 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Tập làm văn Bài tuần 6 I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng nói: HS kể lại hồn nhiên, chân thật về buổi đầu tiên đi học của mình. - Rèn kỹ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5- 7 câu) diễn đạt rõ ràng. II. Chuẩn bị: Vở bài tập. III. Các hoạt động DH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hs nêu những điều cần chú ý khi tổ chức cuộc họp. - Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp. - GV, H/s nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD HS nêu miệng: Bài tập 1: - GV gợi ý hs cần nói rõ buổi đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết ntn? Ai dẫn em đến trường lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc ra sao? Cảm xúc của em về buổi học đó? - GV nhận xét tuyên dương người kể hay và thắng cuộc. *HĐ2: HD học sinh viết bài văn vào vở bài tập: Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu. - GV cần hướng dẫn cho hs kể một cách chân thật, giản dị. - GV Yêu cầu hs làm bài. - Yêu cầu hs trình bày. - GV cùng cả lớp nhận. sửa chữa, bổ sung. - Đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - 1 hs khá kể mẫu. - Từng cặp hs kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. - 4 hs đại diện 4 nhóm thi kể truyện trước lớp. Lớp bình chọn người kể hay. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm bài vào vở. - 5 hs trình bày bài viết của mình, lớp nhận xét. 3. Củng cố, Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. ....................................................................................................... Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs c/c nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư. II. Các hoạt động DH: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập ở nhà của hs, Chữa bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Củng cố về về chia hết, chia có dư. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: Củng cố chia hết và chia có dư: Bài 1: Tính: - Yêu cầu hs tự làm, Nhận xét thống nhất kết quả. (Lưu ý các bước của phép chia) Bài 2: Đặt tính rồi tính: *HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của số dư: Bài 3: Giải toán: Bài 4: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: GV và lớp nhận xét. Thống nhất k/q đúng. - Nêu yêu cầu bài tập. - 4 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét thống nhất kết quả. - Nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện phép tính trên bảng lớp. - Nhận xét thống nhất kết quả. - HS đọc đề bài, làm bài giải vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài giải Bài giải: Số HS giỏi của lớp là: 27 : 3 = 9 (HS) Đáp số: 9 học sinh - Nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài vào vở. - Lớp n/x. 3. Củng cố, Dặn dò - Số dư lớn nhất của một phép chia là bao nhiêu? Nhận xét tiết học. - Làm bài tập ở nhà sgk ....................................................................................................... Tiết 3: Luyện viết Bài 6 I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa D, Đ viết đúng mẫu, đều nét ...) - Viết tên riêng Đinh Bộ Lĩnh bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng, chữ nghiêng nét đều). - Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng, chữ nghiêng nét đều). II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu ca dao. III. Các hoạt động dạy học: Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ D, Đ hoa và từ, câu ứng dụng. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD hs viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ viết hoa: - Yêu cầu hs mở vở tập viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài. - Yêu cầu hs nêu cấu tạo chữ. - HS cho hd quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn hs viết. b. Luyện viết câu ứng dụng: - Luyện viết câu ứng dụng: - Giúp hs hiểu nội dung câu tục ngữ. - Yêu cầu hs viết trên bảng con. - Nhận xét. *HĐ2: HD hs viết bài vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu tiết tập viết. - Nhắc hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ *HĐ3: Chấm chữa bài: - GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài. Rút kinh nghiệm cho hs. - HS tìm nêu chữ viết hoa. - HS nêu. - Theo dõi - viết bảng con theo yêu cầu. - HS đọc câu ứng dụng. - Viết trên bảng con - Nhận xét. - HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV. .............................................................................. Hết tuần 6
Tài liệu đính kèm: