Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 17

Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 17

 Tập đọc - Kể chuyện

 Mồ Côi xử kiện

I/. Mục tiêu:

 A – Tập đọc.

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

+ Đọc đúng các từ ngữ: nông dân, vịt rán, miếng cơm nắm, , giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử,.

+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện và lời các nhân vật: ( chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

+ Hiểu nghĩa các từ khó được chú thích ở cuối bài (công đường, bồi thường).

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

 

doc 45 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 765Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007
 Tập đọc - Kể chuyện
 Mồ Côi xử kiện
I/. Mục tiêu:
 A – Tập đọc.
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
+ Đọc đúng các từ ngữ: nông dân, vịt rán, miếng cơm nắm, , giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử,...
+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện và lời các nhân vật: ( chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật.
Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
+ Hiểu nghĩa các từ khó được chú thích ở cuối bài (công đường, bồi thường).
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
 B – Kể chuyện.
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, hs kể lại toàn bộ câu chuyện 
2. Rèn kĩ năng nghe: Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. 
II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. 
Học sinh: Sách Tiếng Việt.
III/. Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc TL bài “Về quê ngoại”
- Nhận xét, ghi điểm
30’
II. Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc: 
1. Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
b. Hướng dẫn h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu nối tiếp + Luyện phát âm.
- Đọc từng đoạn nối tiếp + Giải nghĩa từ
- Đọc nhóm: mỗi nhóm 3 HS đọc lần lượt trong nhóm.
- nông dân, vịt rán, miếng cơm nắm, , giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử.
- Bác này ... của tôi / hít hết ... trả tiền.//
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- 1 hs đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm doạn 1.
+Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? 
- HS đọc thầm đoạn 2 và 3, trả lời câu hỏi:
+ Lí lẽ của bác nông dân ntn?
+ Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán?
+ Bác nông dân trả tiền bằng cách nào?
- Em hãy thử đặt tên khác cho truyện.
- Vì sao chủ quán không lấy được tiền mà phải tâm phục, khẩu phục?
Chốt: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
- Em hãy thử đặt tên khác cho truyện.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm tên khác cho truyện.
- 1 số HS trả lời.( Vị quan toà thông minh, Phiên toà đặc biệt ...).
2. Tìm hiểu bài:
- Ngửi hết mùi thơm trong quán không trả tiền.
- Chỉ ngồi nhờ... gì cả.
- Trả đủ 20 đồng cho chủ quán.
- Cho đồng tiền vào bát, xóc đủ 10 lần.
- Một bên hít mùi thơm, một bên nghe tiếng bạc.
4. Luyện đọc lại:
- Đọc mẫu đoạn 3.
- 4 hs tự phân vai luyện đọc trong nhóm. 
 - 2 nhóm thi đọc. 
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
20’
 Kể chuyện
1.Xác định y/c
- 1 HS đọc y/c của phần kể chuyện( SGK).
2. Kể mẫu
- 1 HS kể mẫu tranh 1. 
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
3. Kể trong nhóm đôi:
- GV y/c HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho nhau nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện theo vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Kể toàn truyện
Hs kể một đoạn truyện
3 hs thi kể nối tiếp
- 1 HS kể
5’
IV. Củng cố và dặn dò
- Nêu nội dung truyện
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Anh Đom Đóm.
 Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007 
 Chính tả
 Nghe viết: Vầng trăng quê em
 I. Mục đích yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả 
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em. 
- Làm đúng bài tập điền các tiếng có chứa âm, vần dễ viết lẫn: (d/ gi/ r hoặc ăc/ăt) vào chỗ trống.
Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên: 	- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
 * Học sinh:	- Vở chính tả.
Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I. Kiểm tra bài cũ: 2 hs lên bảng:
- Viết một số từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch. Dưới lớp viết vào giấy nháp.
- Chữa bài, nhận xét.
30’
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn chính tả
1. Hướng dẫn chính tả
a)Tìm hiểu nội dung:
- GV đọc toàn bài 1 lượt. 1hs đọc lại.
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? ( óng ánh ...trong đêm).
b) Hướng dẫn cách trình bày: 
+ Bài chính tả có mấycâu? 
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
c) HD viết tiếng khó: 
- HS tìm các từ khó, 3 HS lên bảng viết.
- Dưới lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc lại các từ khó.
- Từ khó: trăng, luỹ tre làng, nồm nam.
Cả lớp viết bảng con.
d) H/s nghe - viết chính tả vào vở
e) Soát lỗi: 
g) Chấm, chữa 5 đến 7 bài, nhận xét.
Làm bài tập chính tả
- 1 h/s nêu yêu cầu.
- 2 hs lên bảng, cả lớp làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2. Luyện tập:
*Bài tập 2: Em chọn những tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. Giải câu đố ?
a) gì, dẻo, duyên. ( Là cây mây).
 gì, ríu ran. ( Là câygạo).
5’
 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HTL câu đố.
 Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2007
 Tập đọc	
 Anh đom đóm
I/. Mục tiêu:
 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
+ Đọc đúngcác từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp, ... 
Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật: Đom Đóm, cò bợ, vạc.
 + Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
Học thuộc lòng bài thơ 
II/. Đồ dùng dạy học: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. 
 Học sinh: Sách Tiếng Việt
III/. Các hoạt động dạy và học: 
Thời gian
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ:
- 3 h/s nối tiếp kể lại câu chuyện: “Mồ Côi xử kiện”
Trả lời câu hỏi về Nội dung truyện.
- Nhận xét, cho điểm.
30’
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc
1. Luyện đọc 
a) Đọc mẫu: 
- Đọc từng câu thơ nối tiếp + luyện phát âm.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp theo HD của GV + Giải nghĩa từ.
- gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp. 
-
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 6.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài
2. Tìm hiểu bài
- Hs đọc thầm khổ thơ 1và 2, trả lời các câu hỏi:
- Anh Đóm lên đèn đi đâu? 
- Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ? 
- Hs đọc thầm khổ thơ 3 và 4, trả lời câu hỏi:
- Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? 
- HS đọc thầm cả bài thơ.
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ? 
- đi gác, chuyên cần
- Chị Cò Bợ ru con ngủ.
- Thím Vạc mò tôm....
- HS phát biểu theo suy nghĩ riêng của mình.
+ GV chốt lại nội dung bài.
Học thuộc lòng bài thơ
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
- GV nhận xét, cho diểm. Tuyên dương những em thuộc bài ngay tại lớp.
5’
III. Củng cố và dặn dò
- Tả lại cảnh đêm ở nông thôn được miêu tả trong bài thơ bằng lời của em.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
 Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
2. Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? (Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể).
3. Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy. 
II. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, bài tập 2.
 * Học sinh: Vở Luyện từ và câu.
III. Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ: 2 h/s làm miệng
bài tập 1, 2 tiết LTVC tuần 16.
- Nhận xét, cho điểm.
30’
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
1. Ôn về từ chỉ đặc điểm 
- 1 Hs nêu yêu cầu BT.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, ghi nhanh lên bảng.
Bài tập 1: Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc mới học:
- Mến: dũng cảm, tốt bụng...
- Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ,...
- Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, ...
2. Ôn luyện mẫu câu Ai – thế nào?
- 1 HS đọc đề bài.
- Hs đọc lại mẫu.GV giúp HS tìm hiểu mẫu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng câu văn.
Bài tập 2: Đặt câu theo mẫu: Ai thế nào? 
a) Bác nông dân chăm chỉ.
b) Bông hoa trong vườn tươi thắm.
c) Buổi sớm mùa đông giá lạnh.
- 1 HS đọc đề bài. 1 HS đọc lại các câu văn.
- 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn bài tập 3.
3. Luyện tập về dấu phẩp.
Bài tập 3: Em phải đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau
a) ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
Tập viết	
 Ôn chữ hoa N
I.Mục tiêu: 
Củng cố cách viết chữ hoa N viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng
Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Ngô Quyền
Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:	
 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh 
 Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
II.Tài liệu và phương tiện: : 
Giáo viên: 	Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng Ngô Quyền và câu tục ngữ 
Học sinh: 	Vở tập viết, bảng con, phấn.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
-1 h/s nhắc lại từ, câu ứng dụng bài trước.
- 2h/s lên bảng viết: Mạc, Một
- Dưới lớp viết bảng con.
 Nhận xét, cho điểm.
30’
II. Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn viết bảng con
Luyện viết chữ hoa:
- H/s tìm và tập viết chữ hoa trên bảng con
- Các chữ hoa trong bài: N, Q, Đ 
b- H/s viết từ ứng dụng (tên riêng):
- 1 HS đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền
- GV giải thích từ ứng dụng.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- HS luyện viết từ ứng dụng. 1 HS viết trên bảng lớp.GV theo dõi, chỉnh sửa.
c-Luyện viết câu ứng dụng
- H/s đọc câu ứng dụng
 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- Nội dung câu ứng dụng: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ (vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ.
- H/s viết: Nghệ, Non.
- 2 HS viết trên bảng.GV theo dõi, chỉnh sửa.
Hướng dẫn viết vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập
viết ,nêu yêu cầu.
- H/s viết vào vở.
- GV quan sát.
Chấm, chữa:
- Chấm nhanh khoảng 5 đến 7 bài.
- Nêu nhận xét.
- H/s xem vở viết đẹp, đ ... u bài học, học sinh biết:
Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
Nêu chức năng của một trong các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nhiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
II - Đồ dùng dạy học :
Giáo viên Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
 Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
 Học sinh : Sách giáo khoa.
 Tranh ảnh sưu tầm.
III - Hoạt động dạy và học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
Hoạt động 1: 
Chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?
Mục tiêu: Thông qua trò chơi, hs có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
10’
Bước 1: Vẽ tranh theo nhóm
- Vẽ tranh các cơ quan trong cơ thể: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó
Bước 2: Trình bày kết quả 
Quan sát tranh và dán được thẻ vào tranh cho phù hợp
* Chốt: Đội nào gắn đúng, vẽ đẹp. Sửa lỗi cho đội gắn sai
Lớp chia thành 4 nhóm (xen kẽ những hs học yếu và nhút nhát chia đều vào các nhóm).
Hs vẽ, mỗi nhóm vẽ một cơ quan. 
Các nhóm hs trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung
5’
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị học tiếp.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Phòng gd&ĐT huyện kim sơn
Trường Tiểu học Phát Diệm
Kế hoạch bàI giảng
Tuần: 17	
Môn: Sinh hoạt
Tiết số: 17
Lớp: 3
 Tên bài dạy: Sơ két tuần
I - Mục đích, yêu cầu :
- Học sinh phát huy được những thành tích, thấy được những thiếu sót để sửa chữa.
- Phát động phong trào thi đua tuần tới.
- Vui chơi tập thể, gây tình cảm thân ái đoàn kết
II - Đồ dùng dạy học :
Giáo viên: Tập hợp các thành tích, các thiếu sót của h/s trong tuần để nêu gương và nhắc nhở
Học sinh : Các tổ trưởng và cán bộ lớp chuẩn bị báo cáo
III - Hoạt động dạy và học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
Sinh hoạt theo chủ điểm:
Gìn giữ truyền thống văn hoá dân tộc.
-Nêu nội dung chính của buổi sinh hoạt
-Thảo luận nhanh để thống nhất 1 số ưu nhược điểm của tổ mình
Hoạt động 1:
+ Nêu 1 số mặt tốt, gương tốt, thành tích qua theo dõi thi đua của sao đỏ
+ Nêu 1 số tồn tại cần rút kinh nghiệm
H/s thảo luận
Lớp trưởng nêu
5’
10’
Hoạt động 2: 
+ Nêu thành tích, gương tốt của tổ mình và nêu những biểu hiện thiếu sót trong tổ
+ Liên hệ mặt tốt để phát huy, mặt thiếu sót để khắc phục, hứa sửa chữa.
Hoạt động 3
- Tìm hiểu về truyền thống văn hoá quê hương.
+ Tìm hiểu về tết cổ truyền Việt Nam.
+ Tìm hiểu về các trò chơi dân tộc.
- Tổ chức tham quan.
- Văn nghệ ca ngợi Đảng và Bác Hồ.
- Hoạt động đội và sao.
Tổ trưởng từng tổ lần lượt lên nêu
Cá nhân h/s điển hình lên liên hệ
H/s hoạt động tập thể
5’
Tổng kết: 
- Khen ngợi nhắc nhở.
-Phát động thi đua tuần sau
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Phòng gd&ĐT huyện kim sơn
 Trường Tiểu học Phát Diệm
 Kế hoạch bàI dạy
 Tuần: 17	Thứ ba ngàytháng..năm 200.	 
Môn: Thể dục
Tiết số: 33
Lớp: 3
Tên bài dạy: Bài 33 
I/. Mục tiêu:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số,Đt rèn LTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện Đ/T tương đối chính xác.
Chơi trò chơi Chim về tổ . Yêu cầu biết cách chơi và tham ra chơi tương đối chủ động.
II/.Địa điểm phương tiện:
 Sân chơi sạch , an toàn, còi kẻ vạch , dụng cụ .
 III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Phần
 Nội dung
 SLVĐ
Phương pháp
SL
TG
Mở đầu
-Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
-Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân trường.
-Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh.”.
- Ôn bàI TD phát triển chung
2’
1’
1’
1’
Lớp trưởng điều hành báo cáo sĩ số 
-GV điều khiển, HS thực hiện.
Cơ bản
- Ôn các ĐTĐHĐN & RLTTCB
- Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số 
- Ôn đi chuyển hướng phải trái.
- Trò chơi “ Chim về tổ”
18’
9’
-GV chia nhóm LT 3 đến 5 em thực hiện 1 lần dưới sự điều khiển của GV’
-Hoàn thành: thuộc các hiệu lệnh, ra hiệu
- HS thực hành chơi GV theo dõi hướng dẫn GV, cán sự lớp hướng dẫn
Kết thúc
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-GV nhận xét đánh giá xếp loại, khen ngợi
Bài về nhà.
2’
2’
1’
- Ôn Các ĐTRLCB đã học
 IV. Rút kinh nghiệm bổ sung
 Phòng gd&ĐT huyện kim sơn
 Trường Tiểu học Phát Diệm
 kê hoạch bàI dạy
 Tuần: 17	
Môn: Âm nhạc
Tiết số: 17
Lớp: 3
 Tên bài dạy: Ôn ba bài hát đã học. 
 I/. Mục tiêu:
Hát đúng giai điẹu lời ca, phát âm rõ ràng, hoà giọng.
Hát phối hợp vận động gõ đệm.
Thực hiện trò chơi tìm tên baì hát
 II/. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc 
 Học sinh: Vở tập hát.
 III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
T.gian dự kiến
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: HS hát bài: Ngày
 mùa vui
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
-Cho hs hát liên khúc 3 bàI / 2 lần.
- HS gõ đệm theo phách theo nhịp.
-Hát két hợp vận động.
-GV gợi ý hs nắm tay đưa lên cao, chân di chuyển nhịp nhàng phải sang trái.
-Cho hs hát và gõ đệm theo nhịp để các bạn nhóm khác hát, sau đó hát đổi lại,
-GV hát bằng 1 nguyên âm , 1 giai đIêụ bàI hát để hs nhận ra tên bàI hát đó
4 . Củng cố dặn dò.
GV hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ học
 về nhà học lại bài.
A, Ôn ba bài hát đã học.
- Lớp chúng ta đoàn két.
- Con chim non.
- Ngày mùa vui.
B, Trò chơi âm nhạc
 Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2007
 Mĩ thuật
 Bài 17: Vẽ tranh đề tài : Chú bộ đội 
 I/. Mục tiêu:
HS tìm hiểu về hình ảnh cô chú bộ đội.
Vẽ được tranh đề tài cô ( chú) bộ đội.
HS yêu quý chú bộ đội.
 II/. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Tranh ảnh dân gian, bài vẽ.
 Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ.
 III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đồ dùng học của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài .
Giới thiệu tranh và tóm tắt để HS nhận biết:
-Tranh phong phú: bộ đội với thiếu nhi
+Ngòai hình ảnh cô chú bộ đội còn có thêm các hình ảnh nào khác?
-Gợi ý hs nêu lên những tranh về đề tài chú bộ đội em biết.
-HS nhớ lại hình ảnh cô chú bộ đội: quân phục, vũ khí
-GV gợi ý hs thể hiện nôị dung:
+Vẽ chân dung: vẽ mặt áo.
+Vẽ hình ảnh khác.
+Tô màu
 - Cho hs nhắc lại cách vẽ.
- GV quan tâm hs thực hành vẽ
A. Giới thiệu tranh đề tài về chú bộ đội
B. Cách tranh chú bộ đội.
+Vẽ chân dung: vẽ mặt áo.
+Vẽ hình ảnh khác.
+Tô màu
C. Thực hành vẽ tranh cô (chú) bộ đội
- GV cho HS thực hành, đi quan sát giúp đỡ HS vẽ.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS trình bầy tác phẩm
- GV cùng HS đánh giá chung 6 bài.
-NX đánh giá bài vẽ của cả lớp.
- Hoàn thành bài vẽ đẹp : A+
-: A
- Chưa hoàn thành: B
Phòng gd&ĐT huyện kim sơn
 Trường Tiểu học Phát Diệm
 Kế hoạch bàI dạy
 Tuần: 17	Thứ năm ngàytháng..năm 200.	 
Môn: Thể dục
Tiết số: 34
Lớp: 3
Tên bài dạy: Bài 34: 
I/. Mục tiêu:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số đI đều theo 1-4 hàng . Yêu cầu thực hiện Đ/T tương đối chính xác.
Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái.Thực hiện ĐT tương đối chính xác thuần thục.
Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột . Yêu cầu biết cách chơi và tham ra chơi tương đối chủ động.
II/.Địa điểm phương tiện:
 Sân chơi sạch , an toàn, còi kẻ vạch , dụng cụ .
 III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Phần
 Nội dung
 SLVĐ
Phương pháp
SL
TG
Mở đầu
-Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
-Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân trường.
-Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”.
-Ôn bàI TD phát triển chung
2’
1’
1’
1’
Lớp trưởng điều hành báo cáo sĩ số 
-GV điều khiển, HS thực hiện.
Cơ bản
- Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số,đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái.
- Tập phối hợp các ĐT:Tập hợp hàng ngang.quay phải trái, Đi đều1-4 hàng dọc, di chuyển hướng
- Trò chơi Mèo đuổi chuột
18’
9’
-GV chia nhóm LT 3 đến 5 em thực hiện 1 lần dưới sự điều khiển của GV’
-Hoàn thành: thuộc các hiệu lệnh, ra hiệu
- HS thực hành chơi GV theo dõi hướng dẫn GV, cán sự lớp hướng dẫn
Kết thúc
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-GV nhận xét đánh giá xếp loại, khen ngợi
Bài về nhà.
2’
2’
1’
- Ôn Các ĐT đã học chuẩn bị KT
 IV. Rút kinh nghiệm bổ sung
Phòng gd&ĐT Huyện kim sơn
Trường Tiểu học Phát Diệm
 Kế hoạch bàI giảng
 Tuần: 17	
Môn: Đạo đức
Tiết số: 17
Lớp: 3
 Tên bài dạy: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh 
Hiểu: 
- Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
H/s biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
II.Tài liệu và phương tiện:
Giáo viên: Tranh. Phiếu giao việc. Một số bài hát về chủ đề bài học.
Học sinh: Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
Hoạt động 1: 
Xem tranh và kể về những người anh hùng 
- Người trong tranh (hoặc ảnh) là ai?
- Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó?
- Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó? 
Chốt: Tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ trên
- H/s chia nhóm và nhận mỗi nhóm 1 tranh
- Học sinh thảo luận theo câu hỏi
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
5’
Hoạt động 2:
Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương
- Trình bày kết quả điều tra, tìm hiểu
- Nhận xét, bổ sung
- Chốt 
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Cả lớp
15’
Hoạt động 3:
Hs múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, ... về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ
Chốt: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
Các tổ cử các bạn trình bày
2’
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học
+ Mỗi nhóm học sinh sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hoá, về cuộc sống và học tập, về nguyện vọng, ... của thiếu nhi một số nước để tiết sau giới thiệu trước lớp.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan_17.doc