Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 30

Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 30

Tập đọc - Kể chuyện

GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA

I/. Mục tiêu:

 A - Tập đọc.

 - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

+ Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét; lần lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,. Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Rèn kĩ năng đọc hiểu:

+ Hiểu các từ ngữ mới: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.

+ Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với hs một trường tiểu học ở Luc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1052Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
 Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008
 Tập đọc - Kể chuyện
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
I/. Mục tiêu:
 A - Tập đọc.
 - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
+ Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét; lần lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,... Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
+ Hiểu các từ ngữ mới: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.
+ Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với hs một trường tiểu học ở Luc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
 B - Kể chuyện.
Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý , hs kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe: 
II/. Đồ dùng dạy học: 
 Giáo viên: Tranh minh họa. 
 Học sinh: Sách Tiếng Việt.
III/. Các hoạt động dạy và học:
Thời gian
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ: 2 hs đọc
Đọc bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.
- Nhận xét, cho điểm.
30’
II. Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc: 
1. Luyện đọc:
Đọc mẫu:
b. Hướng dẫn h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- H/s đọc nối tiếp câu + Luyện phát âm. 
từng câu
- H/s đọc nối tiếp đoạn từng đoạn + giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 3.
- Thi đọc: 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Lớp nhận xét. 
- GV nhận xét. Tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét; lần
lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ.
- Dưới làn tuyết bay mù mịt,/ các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến,/ ... chúng tôi/ khuất hẳn trong dòng người/ và xe cộ tấp nập/.
3. Tìm hiểu bài:
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn và trao đổi các câu hỏi ở cuối bài.
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều bất ngờ thú vị nào?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
+ Các bạn thiếu nhi Lúc- xăm- bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
+ Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này?
Chốt: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với hs một trường tiểu học ởLúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
2. Tìm hiểu bài:
+Tất cả HS lớp 6A ... Hồ Chí Minh.
+ Cô giáo của các em đã từng ở VN... in- tơ- nét.
+ Muốn biết HS VN ... trò chơi gì.
+ Cám ơn tình thân ái, hữu nghị. 
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối của bài. (cách nhấn giọng, ngắt giọng).
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK chỗ nhấn giọng, ngắt giọng.
- HS luyện đọc đoạn.
- 3 hs thi đọc đoạn. Lớp nhận xét. 
- 1 hs đọc cả bài.
- Bình chọn người đọc tốt.
1 hs đọc
III. Kể chuyện
2’
1. GV nêu nhiệm vụ: Kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
16’
2. GV hướng dẫn hs kể: 
- 1 HS đọc y/c + các gợi ý.
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời của em là thế nào?
- 1hs kể mẫu đoạn 1.
- 2 HS kể nối tiếp đoạn 2 và 3.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Kể toàn bộ câu chuyện
- 3hs thi kể nối tiếp. Lớp nhận xét.
- 1 HS kể toàn bộ truyện.
- Bình chọn người kể hay nhất.
2’
IV. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
+ Chuẩn bị bài sau: Liên hợp quốc.
Chính tả: Tiết số 59
Nghe – viết: Liên hợp quốc
I. Mục đích yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả
- Nghe viết đúng bài : Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch ; êt/êch. Đặt câu đúng với những từ ngữ mang âm, vần trên.
II. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên: 	Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
 * Học sinh:	Vở chính tả.
III. Các hoạt động trên lớp:
TG
Nội dung
Phương pháp
5’
I - Kiểm tra bài cũ: 3 h/s lên bảng, dưói lớp viết nháp.
các từ : bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã.
- Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới
1’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả
1. Hướng dẫn viết chính tả
5’
Hướng dẫn nắm nội dung bài
- GV đọc bài viết chính tả.2 hs đọc lại.
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? (bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.)
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc ? (191 nước và vùng lãnh thổ).
15’
5’
5’
4’
+ Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ? (20-9-1977).
Lưu ý : Vùng lãnh thổ chỉ những vùng được công nhận là thành viên Liên hợp quốc nhưng chưa hoặc không phải là quốc gia độc lập.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả 
-Viết chữ khó: 
- Chú ý viết các dấu nối giữa các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. 
- Hs viết nháp.
b- H/s nghe, viết bài vào vở:
c- Chấm chữa 5 đến 7 bài.
3. Làm bài tập chính tả
- Hs đọc yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân. 1 HS làm trên bảng.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ nội dung bài chính tả.
- Từ khó:
 24 – 10 – 1945, 191, 20 – 9 - 1977.
2. Luyện tập:
Bài tập 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
a) Buổi chiều, thuỷ triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao.
Tập đọc	:(HTL) Tiết số 60
 Một mái nhà chung
I/. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
+ Đọc đúng các từ ngữ: lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng,... .
Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: dím, gấc, cầu vồng.
+ Hiểu điều bài thơ muốn nói với các em: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Tranh minh hoạ, Bảng phụ. 
- Học sinh: Sách Tiếng Việt.
III/. Các hoạt động dạy và học: 
Thời gian
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ: 2 hs 
- Kể lại câu chuyện: “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm. 
II. Bài mới
1’
1. Giới thiệu bài
8’
2. Luyện đọc
1. Luyện đọc
a. Đọc mẫu: Giọng vui, hồn nhiên, thân ái 
b. Hướng dẫn h/s đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Hs đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ, kết hợp luyện phát âm.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp theo HD của GV, kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 6. 
- 3 nhóm thi đọc. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét. Tuyên dương nhóm đọc tốt.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng.
12’
3. Tìm hiểu bài
- Hs đọc thầm bài thơ, trả lời:
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? 
2. Tìm hiểu bài
+ Mái nhà của chim, của cá, của ốc, của bạn nhỏ.
+ Mái nhà của chim... lợp hồng.
- Mái chung nhà của muôn vật là gì? 
- Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà? 
Chốt: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.
+ Bầu trời xanh.
+ Sống hoà bình dưới mái nhà chung, hãy giữ gìn, bảo vệ.
7’
4.Luyện đọc TL
- 1 hs đọc lại bài thơ.
- HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài( theo cách xoá dần bảng).
- HS học thuộc khổ thơ mình thích.
- Hs thi đọc TL khổ thơ hoặc cả bài.
- Cả lớp n/xét. Bình chọn cá nhân đọc hay.
2’
III. Củng cố và dặn dò
- Bài thơ muốn nói với các em điều gì? 
- Tiếp tục học thuộc khổ thơ mà mình thích.
 Luyện từ và câu: Tiết số30
Đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ? Dấu hai chấm
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?” (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? thực hành trò chơi giải đáp sử dụng cụm từ Bằng gì?).
2. Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
II. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: - Bảng lớp viết 3 câu văn của bài tập 1 (theo hàng ngang).
* Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
 I. Kiểm tra bài cũ: 2hs đọc lại 
Bài tập 1, 3 tiết LTVC tuần 29.
- Nhân xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1’
I. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
12’
- 1hs đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 Hs lên bảng dùng phấn gạch chân bộ phận cần tìm.
- Cả lớp nhận xét, gv chốt lời giải đúng.
- 1hs đọc yêu cầu .
- Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Bài tập 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”:
a) Voi uống nước bằng vòi.
b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi 
a) Hằng ngày em viết bài bằng gì?
- GV nhận xét.
b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì?
c) Cá thở bằng gì?
10’
8’
4’
- 1 Hs đọc đề.
- Hs trao đổi theo cặp. 
- Hs nối tiếp nhau đối đáp trước lớp.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
- 1Hs đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- Hs tự làm bài cá nhân.
- 3 HS làm trên bảng, lớp nhận xét.
- Chữa bài, chốt lại đáp án đúng.
III - Củng cố, dặn dò:
- N/x tiết học, khen những học sinh học tốt.
- Về nhà xem lại các bài tập 4, nhớ thông tin vừa được cung cấp trong bài tập 4.
Bài tập 3: Trò chơi: Hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ “Bằng gì?”
Bài tập 4: Em chọn dấu câu nào để điền vào mỗi ô trống?
a) Một người kêu lên: “Cá heo!”
b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những ths cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,...
c) Đông Nam á gồm mười một nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
Tập viết: Tiết số 30
Ôn chữ hoa U
I.Mục tiêu: 
Củng cố cách viết chữ hoa U thông qua bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Uông Bí.
Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:	Uốn cây từ thuở còn non
 Dạy con từ thuở con còn bi bô.
II.Tài liệu và phương tiện: : 
Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa U. Tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng. 
Học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động dạy - học
 Nội dung
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- 1 h/s nhắc lại từ, câu ứng dụng bài trước.
- 2h/s viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:Trường Sơn, Trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá.
30’
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài. Giáo viên ghi đầu bài. 
2.Hướng dẫn viết bảng con.
Luyện viết chữ hoa: 
- H/s tìm chữ viết hoa có trong bài: U, B, D
- 3 HS nêu quy trình viết các chữ trên.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- HS tập viết trên bảng con, GV theo dõi, chỉnh sửa.
b. H/s viết từ ứng dụng (tên riêng): ... rang 158).
- Nhận xét, cho điểm. 
II. Bài mới
1’
1. Giới thiệu bài:
32’
3. Luyện tập
 Luyện tập
- 1hs đọc đề bài.
- Y/c HS nhẩm và báo cáo kết quả.
- 4 hs lên bảng.
- Em đã nhẩm như thế nào?
- GV nêu cách nhẩm như SGK.
Chốt: Nêu cách trừ
Bài 1: Tính nhẩm
60 000 – 30 000 = ............ 
80 000 – 50 000 = ............ 
100 000 – 40 000 = ...........
100 000 – 70 000 = ........... 
 4’ 
- 1hs đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
- 4 hs lên bảng. 2 em nêu cách trừ.
- Chữa bài, cho điểm.
Chốt: Nêu đặt tính và tính.
- 1hs đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân. 2 hs lên bảng.
- Chữa bài, cho điểm.
Chốt: Nêu dạng toán.
- 1hs đọc đề bài.
+ Trong năm có những tháng nào có 30 ngày? ( 4, 6, 9, 11).
+ Vậy chọn ý nào? 
Chốt: Nêu dạng toán.
 Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem trước bài: “Luyện tập chung” . 
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
62947 - 25819
41527 - 12466
70254 - 63217
84630 - 36402
Bài 3: Bài giải 
Số lít mật ong còn lại là:
23560 - 21800 = 1760 (l)
 Đáp số: 1760 lít 
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
D. Tháng tư; Tháng sáu; Tháng chín; Tháng mười một.
Toán :Tiết số:
Luyện tập chung
I/. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
+ Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100.000.
+ Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
II/. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III/. Các hoạt động dạy và học:
Thời gian
Hoạt động dạy - học
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ: 2 hs
- Chữa bài: 2, 3 (trang 159). 
- Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới
1’
1. Giới thiệu bài:
32’
2. Luyện tập
 Luyện tập
- 1hs đọc đề bài.
- HS nêu cách nhẩm.
- 4 hs lên bảng, dưới lớp làm bài cá nhân.
- Chữa bài, đổ chéo vở kiểm tra kết quả.
Chốt: Nêu cách trừ nhẩm.
- 1hs đọc đề bài. 
- 3 hs lên bảng. 2 em nhắc lại cách tính.
- Lớp làm vở.
- Chữa bài, cho điểm.
Chốt: Nêu cách tính.
Bài 1: Tính nhẩm
 50000 + 20000 + 10000 = 
 50000 + (20000 + 10000) = 
 80000 - 30000 - 20000 = 
 80000 - (30000 + 20000) =
Bài 2: Tính
- 1hs đọc đề bài.
- Bài toán y/c gì?
- Số cây của xã Xuân Hoà so với số cây của xã Xuân Mai NTN? 
- Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây?
- Số cây của xã Xuân Hoà so với số cây của xã Xuân Phương NTN? 
- HS làm bài cá nhân.
- 1 hs lên bảng.
- Chữa bài, cho điểm.
Chốt: Nêu dạng toán.
- 1hs đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? 
Bài 3: 
Bài giải
Số cây của xã Xuân Hoà có là: 
68 700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây của xã Xuân Mai có là: 73900 - 4500 = 69700 (cây)
 Đáp số: 69 700 cây 
Bài 4: 
 Bài giải
- 1 hs lên bảng. Hs dưới lớp làm vở.
- Chữa bài, cho điểm.
Một com pa hết số tiền là: 
 10.000 : 5 = 2000 (đồng)
2’
 Củng cố dặn dò 
Ba com pa hết số tiền là: 
 2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đáp số: 6000 đồng 
Đạo đức: Tiết số 30
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh 
Hs hiểu 
- Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện.
- Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân.
Học sinh biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường.
3. Học sinh biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em :
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi;
- Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi;
- Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.
II.Tài liệu và phương tiện:
Giáo viên: Tranh, ảnh.
Học sinh Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy - học
Phương pháp, hình thức tổ chức
15’
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
- Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết.
- Cây trồng đó được chăm sóc như thế nào?
- Hãy kể tên các vật nuôi mà em biết.
- Các vật nuôi đó được chăm sóc như thế nào ?
- Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi như thế nào ?
Chốt: Nhận xét việc trình bày của các nhóm và khen ngợi hs đã quan tâm đến tình hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình và địa phương.
Đại diện các nhóm hs trình bày kết quả điều tra, các nhóm khác trao đổi, bổ sung. 
Hoạt động 2: Đóng vai
TH 1: Tuấn Anh định tưới cây nhưng Hùng cản: Có phải cây của lớp mình đâu mà cậu tưới. Nếu là Tuấn Anh em sẽ làm gì ?
TH 2: Dương đi thăm ruộng, thấy bờ ao nuôi cá bị vỡ, nước chảy ào ào. Nếu là Dương em sẽ làm gì ?
TH 3: Nga đang chơi vui, mẹ nhắc về cho lợn ăn. Nếu là Nga, em sẽ làm gì ?
TH 4: Chính rủ Hải đi học tắt qua thảm cỏ ở công viên cho gần. Nếu là Hải, em sẽ làm gì ?
*Chốt: kết luận từng tình huống.
Hs thảo luận rồi từng nhóm lên đóng vai.
Cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3:Vẽ, hát, đọc thơ, ...
Chốt: Nhận xét, động viên, ...
Hs liên hệ
Hoạt động 4:Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
Luật chơi: Trong một khoảng thời gian nhất định, các nhóm phải liệt kê các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi và giấy. Mỗi việc đúng được tình 1 điểm. Nhóm nào ghi được nhiều nhất nhóm đó sẽ thắng cuộc.
Chốt: Nhận xét, động viên, ...
2’
4. Củng cố, dặn dò:
Thủ công: Tiết số: 29
Làm đồng hồ để bàn (T2)
III. Các hoạt động chủ yếu: 
 ổn định tổ chức:
- Lớp hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của lớp.
 TG
Hoạt động của GV - HS
 Nội dung
 7’
20’
Hoạt động 1:
- 4 H/s vừa thực hành trên bảng vừa nhắc lại
 lại các bước làm đồng hồ để bàn. 
- Hs quan sát để ghi nhớ.
+ Bước 1: Cắt giấy 
+ Bước 2: Làm các bộ phận đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ).
+ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Thực hành
- Hs thực hành theo các bước.
+ GV nhắc HS:
- Khi gấp, dán các tờ giấy để làm đế, khung,
Hoạt động 1:
- Nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. 
+ Bước 1: Cắt giấy 
+ Bước 2: Làm các bộ phận đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ).
+ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Thực hành
chân đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- Khi trang trí, có thể vẽ ô nhỏ làm lịch ghi thứ, ngày ở gần số 3, ghi nhãn hiệu của đồng hồ ở dưới số 12 hoặc vẽ hình trên mặt đồng hồ ...
3’
Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét: về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của h/s.
- Dặn dò : Chuẩn bị giờ sau: Trưng bày sản phẩm.
Tự nhiên xã hội: Tiết số 59
Trái đất - Quả địa cầu
I - Mục đích, yêu cầu :
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, xích đạo.
II - Đồ dùng dạy học :
Giáo viên: Các hình trang 112, 113 SGK, quả địa cầu.
 Học sinh : Sách giáo khoa.
III - Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động dạy - học
Nội dung
10’
10’
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
Bước 1: Quan sát và trả lời
- HS quan sát H.1 SGK.
+ Quan sát hình 1 em thấy Trái Đất có hình gì? (Hình tròn/ Quả bóng/ Hình cầu ...)
Bước 2: Quan sát giới thiệu
- Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của trái đất gồm các bộ phận: Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
* Chốt: Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
Bước 1: Quan sát theo nhóm
- GV chia nhóm. HS quan sát H.2 SGK, chỉ trên hình:
- Cực Bắc, cực Nam, Nam bán cầu, Bắc bán cầu, Xích đạo.
Bước 2: Quan sát và nhận xét
- Hs quan sát và thảo luận về trục và độ nghiêng ...
- Trục của quả địa cầu, độ nghiêng của nó.
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
- Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
- Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất.
Bước 3: Trình bày trước lớp
- Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu.
- Màu sắc trên bề mặt của quả địa cầu tự nhiên và giải thích sơ lược về sự thể hiện màu sắc.
* Chốt: 
8’
2’
- GV treo 2 hình phóng to như H.2 SGK.
- 2 nhóm lên bảng, xếp 2 hàng dọc.
 + Khi trọng tài hô, lần lượt hs trong nhóm lên gắn tấm bìa của mình vào hình trên bảng.
+ Khi hs thứ nhất về chỗ, hs thứ hai mới được lên gắn, cứ như thế với hs thứ năm.
+ Nhóm nào gắn đúng trong thời gian ngắn nhất là nhóm đó thắng cuộc.
 Củng cố dặn dò:
Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm
Tự nhiên xã hội: Tiết số 60
Sự chuyển dộng của Trái Đất
I - Mục đích, yêu cầu :
 Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Biết sự chuyển động của Trái Đất quanh mình đó và quang Mặt Trời.
- Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
II - Đồ dùng dạy học :
Giáo viên: Các hình trong SGK trang 114, 115, quả địa cầu.
 Học sinh : Sách giáo khoa.
III - Hoạt động dạy và học:
TG
Nội dung
Nội dung
10’
Hoạt động 1 Thực hành theo nhóm
Bước 1: Thực hành trong nhóm
- HS trong nhóm quan sát H.1 SGK.
+Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? (Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ)
Bước 2. Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhân xét.
* Chốt: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nêú nhìn từ cực Bắc xuống.
1. 
- Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nêú nhìn từ cực Bắc xuống.
10’
Hoạt động 2 Quan sát tranh theo cặp
Bước 1: Quan sát và thảo luận theo cặp.
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó
2. Sự chuyển động của trái đất
7’
là những chuyển động nào?
+ Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời (cùng hướng và đều ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ cực Bắc xuống)
Bước 2. Làm việc cả lớp
+ Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
* Chốt: 
Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Trái Đất quay
- Bước 1: Chia nhóm.
- Phổ biến cách chơi.
- Trái đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: Chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời.
2’
+1hs đóng vai mặt trời, 1hs đóng vai trái đất.
+ Hs đóng vai mặt trời đứng ở giữa vòng tròn, bạn đóng vai Trái Đất sẽ vừa quay quanh mình, vừa quay quanh mặt trời.
- Vài cặp hs lên biểu diễn trước lớp. GV cùng HS nx.
 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị học bài: “Trái Đất ... Mặt trời”.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan_30.doc