TUẦN 16 MÔN : CÔNG NGHỆ - LỚP 3 CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG BÀI 5: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH ( Tiết 2) Thời gian thực hiện : Thứ ,năm ngày .22...tháng .11..năm 2022 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực a. Năng lực công nghệ * Năng lực nhận thức công nghệ: - Trình bày được tác dụng của máy thu hình trong gia đình - Dựa vào sơ đồ khối, mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và máy thu hình. - Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyền hình phổ biến phù hợp với lứa tuổi học sinh. * Năng lực sử dụng công nghệ - Lựa chọn được vị trí ngồi xem máy thu hình đảm bảo góc nhìn và khoảng cách hợp lí - Chọn được kênh, điều chỉnh được âm lượng của máy thu hình theo ý muốn b. Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt bằng hợp tác nhóm, thảo luận với các thành viên khác để hoàn thành tốt nhiệm vụ. 2. Phẩm chất Trách nhiệm: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ của cá nhân, tham gia thảo luận nhóm một cách nghiêm túc và có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi, máy tính, giáo án Powerpoint. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Hoạt động mở đầu : (3’-5’) - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” học thiết kế chọn quà hay lật mảnh ghép để phải đọc bài học - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào - HS tham gia chơi khởi động theo loại quả em thích và trả lời câu hỏi: nhóm + Câu 1: Máy thu hình có tác dụng gì? + Câu 2: Kể tên các chương trình trên máy thu hình em biết. - GV nhận xét tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :( 7’-9’) *Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa đài truyền hình và máy thu hình - GV yêu cầu học sinh quan sát hình mô tả mối quan hệ giữa máy thu hình và đài truyền hình trong mục 2 sách giáo khoa, đọc chú thích trong hình. - Chỉ và nói rõ vai trò của đài truyền hình và máy thu hình, đường truyền tín hiệu truyền hình từ đài truyền hình đến máy thu hình. - GV gọi 1 - 2 học sinh đại diện trả lời - HS làm việc theo nhóm đôi sau đó làm - GV chốt kiến thức: Đài truyền hình là việc cả lớp theo yêu cầu của giáo viên nơi sản xuất các chương trình và phát tín - Đại diện các nhóm lên trả lời hiệu truyền hình, tivi thu tín hiệu truyền - Nhận xét bổ sung hình, phát hình ảnh trên màn hình và âm thanh ra loa. * Hoạt động 4: Tìm hiểu một số kênh truyền hình dành cho lứa tuổi học sinh - GV yêu cầu học sinh quan sát lịch phát sóng của kênh VTV2, VTV7, VTV3; Đọc thông tin các chương trình truyền hình (tên chương trình thời gian phát sóng) và lựa chọn chương trình phù hợp với lứa tuổi học sinh. - Tổ chức cho đại diện các nhóm trả lời - Chốt: Các chương trình phù hợp như như Trạng Nguyên Nhí ( VTV3), Khám phá thế giới ( VTV2), Khám phá khoa học, Lớn lên em muốn làm gì, Sáng tạo ( - HS làm việc theo nhóm đôi, chọn VTV7). chương trình truyền hình phù hợp VTV3 kênh giải trí tổng hợp - Làm việc cả lớp. 2- 3 đại diện các VTV2 kênh khoa học giáo dục nhóm trả lời. VTV7 kênh giáo dục - Nhận xét bổ sung 3.Hoạt động luyện tập,thực hành :(18’- 20’) * Tổ chức trò chơi “ Ai biết nhiều hơn?” - GV chia lớp thành 4 đội và chỉ định một học sinh làm quản trò mỗi đội cử ra một bạn làm trọng tài. - Cách chơi: Các thành viên trong cùng đội thảo luận bí mật tên gọi chương trình truyền hình phù hợp lứa tuổi học sinh. Mỗi đội cử một đại diện lên chơi. Lần lượt đại diện từng đội kể tên chương trình truyền hình phù hợp, sao cho đội kế tiếp không được kể lại tên chương trình đã nêu nêu ý đội nào kể đúng cuối cùng sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Mỗi chương trình truyền hình - Các đội chơi cùng thảo luận tên gọi phù hợp với các đối tượng khác nhau, chương trình truyền hình phù hợp với được phát trên kênh truyền hình khác lứa tuổi. nhau. Do đó cần chọn được chương trình - Đại diện các đội lên nối tiếp nêu tên truyền hình phù hợp cho lứa tuổi. chương trình 4.Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm:(3’- - Nhận xét 5’) - Nêu nội dung tiết học - Dặn dò HS thực hành chọn kênh truyền hình phù hợp, chuẩn bị tiết 3. IV. Điều chỉnh bài dạy:
Tài liệu đính kèm: