Giáo án dạy học các môn học Lớp 3 - Tuần 25

Giáo án dạy học các môn học Lớp 3 - Tuần 25

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II

I. Mục tiêu: Học sinh hiểu:

- Các chuẩn mực đạo đức đã được học: tôn trong khách nước ngoài, tôn trọng đám tang, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.

- Biết thực hiện theo một số chuẩn mực đạo đức, biết tự đánh giá bản thân qua việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Khởi động: GV cho HS nghe bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan

Họat động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học các môn học Lớp 3 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch tuần 25
T-N-T
 Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Hai
22-2
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc - Kể chuyện
Toán
25
69
70
121
Thực hành kĩ năng giữa kì 2
Hội vật
Hội vật
Thực hành xem đồng hồ 
Ba
23-2 
Toán
Hát nhạc
Chính tả
Tự nhiên và xã hội
122
25
49
49
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
Học bài hát: Chị ong nâu và em bé
Nghe viết: Hội vật
Động vật
Tư
24-2 
Tập đọc
Luyện từ và câu
Toán
Thể dục
71
25
123
49
Hội đua voi ở Tây Nguyên
Nhân hoá. Ôn cách đặt và TLCH Vì sao?
Luyện tập
Trò chơi: Ném trúng đích
Năm
25-2 
Toán
Tập viết
Chính tả
Mĩ thuật 
Thủ công
 124
25
 50
25
25
Luyện tập 
Ôn chữ hoa: S
Nghe viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên 
Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết và màu vào hình chữ nhật
Làm lọ hoa gắn tường(Tiết 1)
Sáu
26-2 
Thể dục
Tập làm văn
Toán
Tự nhiên và xã hội
Sinh hoạt
50
25
125
50
Ôn bài TDPT chung. Trò chơi: Ném trúng đích
Kể về lễ hội
Tiền Việt Nam
Côn trùng
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì ii
I. Mục tiêu: Học sinh hiểu:
- Các chuẩn mực đạo đức đã được học: tôn trong khách nước ngoài, tôn trọng đám tang, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
- Biết thực hiện theo một số chuẩn mực đạo đức, biết tự đánh giá bản thân qua việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: GV cho HS nghe bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan
Họat động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.
Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai về tôn trọng khách nước ngoài, tôn trọng đám tang, 
Cách tiến hành:
- Giáo viên phát phiếu học tập ghi các hành vi và yêu cầu học sinh đánh chữ Đ vào hành vi đúng, chữ S vào hành vi sai. HS làm việc cá nhân.
- Thảo luận cả lớp để chọn hành vi đúng sai.
- Giáo viên kết luận.
Họat động 2: Liên hệ và tự liên hệ
Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn trong lớp.
Cách tiến hành:
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm học sinh liên hệ, tự liên hệ trong nhóm về nội dung : (Theo các chuẩn mực đạo đức của các bài đạo đức đã học)
- Học sinh liên hệ trước lớp.
- Giáo viên nhận xét kết luận:
VD: Khi bạn, người khác có chuyện buồn, cần an ủi động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Họat động 3: Trò chơi phóng viên
Mục tiêu: Củng cố bài.
Cách tiến hành:
- Học sinh (G,K) lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp.
Giáo viên kết luân: VD: Khi ban bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đổi xử bình đẳng. Qua bài GDBVMT cho các em bằng các việc làm như cùng thiếu nhi quốc tế giữ gìn và bảo vệ môi trường
Tập đọc- kể chuyện
Hội vật
I. Mục tiêu:	
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Chú ý từ ngữ: Tiếng trống, Cản Ngũ, quây kín, xoay xoay, bốn phía, nghiêng mình.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật( một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh , giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi.
B. Kể chuyện
Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện- lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học:
	Tranh minh hoạ chuyện SGK.
	Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
Tập đọc
A. Bài cũ: 
	- 2HS đọc nối tiếp bài: Tiếng đàn.
	- Trả lời câu hỏi nội dung mỗi đoạn.
B. Bài mới:
1. GTB: Giới thiệu chủ điểm và bài học.
2. Bài dạy: 
a. Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu.
 GV sửa lỗi phát âm cho HS với các từ HS phát âm sai
+ 5HS đọc từng đoạn trước lớp.
 GV giúp HS hiểu từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
+ HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi.
+ Lớp đọc ĐT cả bài
b. HD tìm hiểu bài:
+ Đọc thầm đoạn1.
Tìm những chi tiết tả cảnh tượng sôi động của hội vật? ( Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ)
+ 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. 
Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?(Quắm Đen:lăn xả vào, đánh rồn rập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.)
+ Đọc thầm đoạn 3. 
Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật nh thế nào? (Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh nh cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên, tình huống keo vật)
+ 1HS đọc đoạn 4,5 lớp đọc thầm.
 Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?( Quắm Đen gò lưng vẫn không làm sao bê nổi chân ông)
 Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng? (Ông điềm đạm, giàu kinh nghiệm)
c. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 2,5. HD cách đọc.
- 1số HS thi đọc đoạn văn. Lớp nhận xét.
	 Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ, tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện.
2. HD kể theo từng gợi ý:
- 1HS dọc yêu cầu và gợi ý.
- GV lưu ý HS: Cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
- HS tập kể trong nhóm đôi. 
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn, sôi nổi, hào hứng nhất.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục kể toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài
Toán
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồchính xác đến từng phút (kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). 
- Biết thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật (loại có kim ngắn và 1 kim dài)
- Mặt đồng hồ bằng nhựa( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia phút)
- Đồng hồ điện tử
III.Các HĐ dạy học:
Bài1: Viết theo mẫu:
- HS dọc yêu cầu và làm bài.
- 1số HS nêu kết quả. Lớp nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố cách xem đồng hồ.
Bài2: Nối( theo mẫu)
- GV củng cố cách xem đồng hồ có ghi bằng số La mã .
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn.
- HS làm bài vào vở.
- 1số HS nêu kết quả. Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài3: Số?
- HS quan sát tranh và làm bài.
- 1số HS nêu kết quả. Lớp nhận xét, chữa bài.
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1: HD giải bài toán 1 (bài toán đơn).
Bài toán: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong?
+ 2HS đọc yêu cầu bài toán.
+ GV HD: Bài toán cho biết gì?(Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can)
 Bài toán yêu cầu tìm gì?(Tìm mỗi can có mấy lít mật ong.)
 Muốn tìm mỗi can có bao nhiêu lít ta làm như thế nào?(35 : 7 = 5 lít)
+ HS làm bài vào vở nháp.
+ 1HS nêu bài toán, GV ghi bảng và HD nhận xét.
HĐ2: HD giải bài toán 2( bài toán hợp có 2 phép tính).
Bài toán: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong?
- GV hỏi bài toán cho biết gì, tìm gì?
- GV nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít.
 2 can: ? lít.
+ Biết7can chứa 35 lít, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít ta làm như thế nào?(35:7=5)
+ Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm phép tính gì?
+ HS làm bài vào vở nháp. Bài giải
 Mỗi can có số lít mật ong là:
 35 : 7 = 5 (lít).
 Đáp số: 5 lít mật ong.
- GV nhận xét và khái quát các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bước 1. Tìm giá trị một phần (thực hiện phép chia).
Bước 2. Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân).
HĐ3: Thực hành
Bài1: Bài giải
- 2HS đọc đề toán, lớp đọc thầm. Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
- HS làm bài vào vở. 24: 4 = 6 ( viên).
- 1HS lên làm bài. Số viên thuốc trong 3 vỉ là:
- GV, HS nhận xét, chữa bài. 6 x 3 = 18 ( viên).
 Đáp số: 18 viên thuốc
Bài 2:
- 1HS đọc đề toán, lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán: 
+ Bài toán cho biết gì?(có 28 kg gạo đựng đều vào 7 bao)
+ Bài toán hỏi gì? (5 bao có bao nhiêu kg gạo)
 + Muốn biết 5 bao có bao nhiêu kg gạo trước tiên ta phải biết số kg gạo trong mấy bao?( 1 bao), ta làm thế nào?(28 : 7 = 4 kg) 
+ Muốn tìm số kg gạo trong 5 bao ta làm thế nào?( 4x 5 = 20 kg)
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu và HD học sinh thực hành.
- HS thực hành trong nhóm đôi.
- 1HS lên bảng ghép hình, lớp nhận xét.
Hát nhạc
Học bài hát: chi ong nâu và em bé
GV chuyên dạy
Chính tả
Tiết 1- tuần 25
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng chính tả:
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Hội vật.
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc từ có tiếng chứa vần t/c) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy- học:
	Bảng lớp viết bài tập.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Bài cũ: 1HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: xã hội, sáng kiến, xúng xính, san sát.
2. Bài mới:
a. GTB
b. Bài dạy: 
Bài 1: Nghe- viết: Hội vật
* HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn văn và HD nắm cách trình bày.
 Trong đoạn viết ta cần viết hoa những chữ nào?
- GV đọc tiếng HS dễ viết sai, HS viết vào giấy nháp.
* GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lần 2 và HD cách trình bày vào vở.
- Quan sát nhắc nhở HS viết đúng, đẹp.
- GV đọc lại cho HS soát bài.
* Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- 2HS lên bảng làm bài.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng
* trực nhật, trực ban, lực sĩ 
Tự nhiên và xã hội
Động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết
- Cơ thể động vật gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài trong tự nhiên.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với đời sống con người.
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Các hình SGK trang 94,95.
	- Sưu tầm các tranh, ảnh động vật mang đến lớp.
III. Các HĐ dạy- học:
1. GTB:
2. Bài dạy:
* Khởi động: Hát một liên khúc các bài hát có  ... âu ứng dụngbằng chữ cỡ nhỏ: Côn Sơn suối chảy rì rầm
 Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Mẫu chữ viết hoa S
 Bảng lớp viết tên riêng, câu ứng dụng.
- HS: Vở viết, bút, phấn, bảng con.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Bài cũ. 
	- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
	- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Phan Rang, Rủ.
2.Bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
HĐ1: HD viết chữ hoa:
* Quan sát, nêu quy trình:
- Đưa mẫu chữ cho S HS quan sát.
- Viết mẫu, HD quy trình viết chữ S.
* Viết bảng:
- GV sửa lỗi sai cho HS.
HĐ2: HD viết từ ứng dụng( tên riêng).
* GT từ ứng dụng:
- GT về địa danh Sầm Sơn.
* Quan sát, nhận xét:
H: Khi viết từ này ta viết như thế nào?
- Các con chữ có độ cao như thế nào?
- Các con chữ cách nhau bằng bao nhiêu?
- GV viết mẫu, HD cách viết.
* Viết bảng:
- GV sửa sai cho HS.
HĐ3: HD viết câu ứng dụng:
* GT câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm
 Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- Giúp HS hiểu nội dung câu thơ.
* Quan sát, nhận xét:
H: Các con chữ có độ cao như thế nào?
- GV viết mẫu, HD khoảng cách.
* Viết bảng các chữ: Côn Sơn, Ta.
HĐ4: HD viết bài vào vở:
- GV nêu yêu cầu. HD cách trình bày vở.
 GV quan sát giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
+ Chấm bài, nhận xét.
- GV sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về viết phần ở nhà, học thuộc câu thơ ứng dụng của Nguyễn Trãi.
Chính tả
Tiết2 - Tuần 25
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Nghe- viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên, đoạn từ: Đến giờ xuất phát về trúng đích.
- Làm đúng các BT điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch hoặc t/c.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp ghi nội dung BT.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Bài cũ: 1HS đọc cho 2 bạn viết bảng, lớp viết bảng con: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ.
2. Bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
Bài 1: HD học sinh nghe- viết.
* HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả và HD viết chữ khó.
 Những chữ nào trong bài ta cần viết hoa, khó viết ?
* GV đọc cho HS viết bài:
 GV quan sát, giúp HS viết đúng, trình bày đẹp.
* GV đọc cho HS soát bài.
* Chấm, chữa bài và nhận xét.
Bài 2a:
- HS đọc yêu cầu và HD học sinh làm BT: Điền vào chỗ trống.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài.
- 2HS đọc lại khổ thơ.
Mĩ thuật
Vẽ trang trí
Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật
I. Mục tiêu: 
- HS biết thêm về hoạ tiết trang trí.
- Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu ở hình chữ nhật.
- Vẽ được hoạ tiết và màu vào hình chữ nhật.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sưu tầm 1 số mẫu trang trí hình chữ nhật.
 Bài vẽ của HS ( cả bài hình vuông, hình tròn).
 Phấn màu.
- HS: Vở vẽ, màu vẽ, bút chì.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
HĐ1: Quan sát, nhận xét:
- Gv cho HS quan sát hình chữ nhật đã trang trí trong vở tập vẽ và hỏi:
Các hoạ tiết, màu được bố trí như thế nào trong hình?
+ Hoạ tiết chính, to đặt ở giữa. 
+ Hoạ tiết phụ đặt xung quanh và các góc.
+ Hoạ tiết và màu được xắp xếp cân đối theo trục.
- Quan sát BT thực hành trong vở vẽ.
Hoạ tiết đã hoàn chỉnh chưa?( chưa hoàn chỉnh)
- Ta phải vẽ hoàn chỉnh các hoạ tiết sau đó tô màu: Cần nhìn mẫu để vẽ, các hoạ tiết giống nhau phải vẽ bằng nhau.
HĐ2: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật.
- Hoạ tiết chính ở hình chữ nhật là hình gì? (Bông hoa )
- Bông hoa có bao nhiêu cánh? hình của bông hoa như thế nào?(Có 8 cánh, 4 lớp trước và 4 lớp sau, các cánh hoa đối xứng nhau theo từng cặp.)
- Hoạ tiết trang trí ở góc có hình gì? (Hình tam giác)
- GV hướng dẫn cách vẽ hoạ tiết, vẽ màu.
HĐ3: Thực hành.
GV quan sát, nhắc nhở, giúp HS vẽ hoạ tiết, màu hợp lí.
- Làm bài vào vở. 
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- HD học sinh trưng chọn bài mình thích và nhận xét: Vẽ hoạ tiết, màu sắc.
- Nhận xét, xếp loại bài của HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học, khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
- Về sưu tầm các hình chữ nhật có trang trí trong sách, báo.
- Quan sát con vật quen thuộc, chuẩn bị đất nặn hoặc màu.
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
- HS khá giỏi có thể trang trí lọ hoa theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh quy trình các bước gấp lọ hoa.
- HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì, keo dán 
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: 
 Tiết 1 
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
* HĐ1: Quan sát, nhận xét 
- Giáo viên giới thiệu lọ hoa gắn tường để học sinh quan sát nhận xét .
- Giáo viên nêu tác dụng của lọ hoa trong thực tế.
* HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước1: Chuẩn bị giấy.
- 1 tờ giấy hình chữ nhật, 1 tờ giấy bìa cứng để dán lọ hoa.
Bước2: Gấp lọ hoa.
- Cách gấp: Gấp như gấp cái quạt đã học ở lớp 1
chú ý: HD HS gấp các nếp gấp cho đều nhau.
Bước3: Dán lọ hoa lên giấy bìa cứng: 
Bước 4: Trang trí lọ hoa đã gấp được.
* Giáo viên cho học sinh gấp, cắt dán lọ hoa.
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung- nhảy dây
Trò chơI: ném trúng đích
(GV chuyên dạy)
Toán
Tiền việt nam
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy- học:
	Các tờ giấy bạc: 2000, 5000, 10 000 và các loại đã học.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- GV hỏi: Trước đây chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?
- GV đưa tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng cho HS quan sát cả hai mặt và nhận xét về màu sắc của tờ giấy bạc, chữ và số thể hiện mệnh giá của tờ giấy bạc được in trên tờ giấy bạc..
- GV củng cố lại đặc điểm của các loại giấy bạc trên.
- GV lưu ý cho HS ngoài các tờ giấy bạc trên còn có loại tiền xu với các mệnh giá như trên.(GV có thể giới thiệu cho HS thấy)
HĐ2: Thực hành.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu):
- GV nêu yêu cầu và HD HS làm bài.
- Làm bài vào vở bài tập.
- 1số HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
- Lớp nhận xét và chữa bài.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV HD làm bài. Tô màu các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải ( theo mẫu).
- Làm bài vào vở bài tập.
- 1số HS nêu kết quả.
- Lớp nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu: Xem tranh rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm 
- HS làm bài trong nhóm đôi.
- 1số HS trả lời trước lớp.
a. Trong các đồ vật trên: đồ vật có giá tiền ít nhất là: thước kẻ.
- Đồ vật có giá tiền nhiều nhất là: búp bê.
b. Mua 1 chiếc thước kẻ và 1 đôi dép thì hết 8800 đồng.
c. Giá tiền 1 compa ít hơn giá tiền 1 gói bánh là: 3000 đồng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về thực hành quan sát lại các loại tiền có mệnh giá khác nhau.
Tập làm văn
Tuần 25
I. Mục têu: Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn, kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II. Đồ dùng dạy- học:
	Hai bức ảnh lễ hội trong SGK phóng to.
III. Các HĐ dạy - học:
1.Bài cũ
- 2HS kể lại chuyện Người bán quạt may mắn.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. GTB
b. Bài dạy:
HĐ1:
- 2HS đọc lại yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- GV viết bảng 2 câu hỏi.
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Quan sát 2 bức tranh, trả lời 2 câu hỏi trên.
HĐ2: HS kể miệng.
- HS tập kể trong nhóm đôi cho nhau nghe.
- 1số HS kể trước lớp, GV nhận xét về lời kể, diễn đạt. Bình chọn người quan sát tinh tế, giới thiệu tự nhiên.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại những điều đã kể vào vở. Chuẩn bị tiết TLV tới
Tự nhiên và xã hội
Côn trùng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
	- Kể được tên 1 số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người.
	- Nêu một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
II. Đồ dùng dạy- học:
	Các hình trong SGK T96, 97.
	Su tầm côn trùng: bớm, châu chấu, chuồn chuồn,
III. Các HĐ dạy- học:
1. Bài cũ
	- Giới thiệu bức tranh vẽ con vật của mình.
	- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. GTB
b. Bài dạy:
HĐ1: Quan sát và thảo luận
+ Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
+ Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- GV gợi ý cho HS thảo luận.
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
+ Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không?
* Bước 2. Làm việc cả lớp:
- GV rút ra đặc điểm chung của côn trùng.
+ Kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có sáu chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
HĐ2: Làm việc với những côn trùng thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm:
* Mục tiêu: 
- Kể được tên 1 số côn trùng có ích và 1 số côn trùng có hại đối với con người.
- Nêu được 1 số cách diệt trừ những côn trùng có hại.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm để HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị.
- Nhóm trưởng 4 nhóm điều khiển các bạn phân loại côn trùng thành 3 nhóm:có ích, có hại và không ảnh hưởng gì đến con người(HS có thể viết tên hoặc vẽ những côn trùng không sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh những côn trùng có hại,cách diệt trừ. Những côn trùng có ích, cách nuôi.
- Quan sát hình ảnh trong SGK T96,97 và các loài đã sưu tầm. Thảo luận theo gợi ý của GV.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát tôm, cua và chuẩn bị vật thật cho bài sau.
Sinh hoạt lớp
- GV tổ chức cho HS tự nhận xét, xếp loại cá nhân, tổ dưới sự điều hành của lớp trưởng.
- GV khen ngợi một số cá nhân và tổ có cố gắng trong tuần qua và động viên những HS chưa hoàn thành.
- GV nhắc nhở HS học bài ở nhà và soạn sách vở đầy đủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_25.doc