Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 22

Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 22

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I/ Mục tiêu

 A/Tập đọc

· Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

· Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.

B/Kể chuyện

· Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

II/Chuẩn bị:

 Tranh minh hoạ SGK.

 

doc 21 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I/ Mục tiêu
 A/Tập đọc
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
B/Kể chuyện
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II/Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ SGK.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra: 
-Đọc và TLCH bài: “Bàn tay cô giáo”và trả lời câu hỏi.
 Nhận xét ghi điểm.NXC
-Nhận xét chung.
 3/.Bài mới:
a.Gtb: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết về môt nhà bác học vĩ đại vào bậc nhát thế giới,đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế.Ông tên là Ê-đi –xơn,người Mĩ .Chính là nhờ ông,chúng ta mới có điện dùng như ngày hôm nay.Qua câu chuyện này các em sẽ thấy Ê-đi –xơn có óc sáng tạo và quan tâm đến con người như thế nào?
ghi tựa “Nhà bác học và bà cụ”
b. Luyện đọc:
*Đọc mẫu lần 1:
-Giọng nhân vật: Ê – đi –xơn: hồn nhiên
-Giọng cụ già: phấn khởi
*Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó:
-Kết hợp giải nghĩa từ mới:
ÞÊ-đi xơn:
ÞNhà bác học
ÞCười móm mém:
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
-Đọc SGK:
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Y/c: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4).
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1
?Em hãy nói những điều em biết về nhà bác học Ê –đi xơn?
-Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
-Đọc thầm đoạn 2, 3.
?Bà cụ mong muốn điều gì ?
?Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
-Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn suy nghĩ gì?
-Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 4
?Nhờ đâu mong ước của bà cụ thành hiện thực?
?Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
-Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?
d.Luyện đọc lại bài:
-Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật 
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật)
KỂ CHUYỆN
- Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện:
? Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Nhà bác học và bà cụ”
-Thực hành kể chuyện
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
4.Củng cố:
-Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì?
-GDTT cho học sinh về sự sang tạo của bà cụ.
5.Dặn dò;
-Nhận xét chung tiết học. 
Hát vui
-3 học sinh lên bảng 
-Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
-gọi học sinh đọc. 
-5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên ).
-Đọc nối tiếp theo nhóm
-Hai nhóm thi đua: N1-3
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Nói theo SGK – học sinh xung phong.
 -Lúc Ê-đi-xơn chế ra đèn điện
-2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Có 1 chiếc xe không cần ngựa kéo
-Vì xe ngựa đi xốc, nên người già như cụ sẽ không thích đi
-..chế tạo ra chiếc xe chạy bằng dòng điện.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm lao động của nhà bác học Ê-đi-xơn 
-Học sinh trả lời theo suy nghĩ
-Cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
=>Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người
-Đoạn 2 và 3
-Nhóm 1 – 4
-Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
-1 học sinh 
-3-4-2-1.
-Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. -Nhận xét lời kể ( không để lẫn lộn với lời của nhân vật).
-Học sinh kể theo y/c của giáo viên.
-Lớp nhận xét – bổ sung.
-HS nêu theo sự hiểu biết.
-Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. -Xem trước bài “ Cái cầu” .
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm ) + Bài tập cần làm: Dạng Bài 1, Bài 2 (không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp).HS K,G làm thêm BT 3,4
II/Chuẩn bị:
Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2009.
Tờ lịch năm 2005 như SGK. Hoặc tờ lịch 2010
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
-Kiểm tra bài tập về nhà 
-Giáo viên kiểm tra 1 số học sinh về tháng năm theo bài học.
-Nhận xét ghi điểm. NXC. 
Bài mới:
a.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa.
b. Luyện tập thực hành: VBT
Bài 1: Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2010 và làm mẫu 1 câu, sâu đó học sinh làm bài tập tương tự.
-Ví dụ:Xem ngày 3 tháng 2 là thứ mấy: Trước tiên ta xác định tờ lịch tháng 2 sau đó ta tìm ngày 3, đó là thứ ba, vì nó đứng hàng thứ 3.
YC hs tự xem lịch và trả lời
Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch năm 2009 và làm bài tương tự như bài 1. 
-Tổ chức cho hs làm theo nhóm
*Nhận xét tuyên dương
Bài 3: Dành cho HS K,G làm thêm
YC HS quan sát và nêu những tháng có 31,30 ngày.
-Giáo viên hướng dẫn cách tính tháng ngày theo nắm tay.
Bài 4:. Dành cho HS K,G làm thêm 
YC HS trả lời nhanh 
 4.Củng cố:
YC HS tìm ngày sinh nhật của mình trên tờ lịch xem vào thứ mấy ? 
Chốt lại nội dung-Giáo dục liên hệ
 5.Dặn dò
-Nhận xét chung tiết học.
-Về nhà tập xem lịch
Hát vui
-3 học sinh lên bảng.
-Học sinh nhận xét – bổ sung. 
-Học sinh nhắc tựa.
-Cùng xem và thực hiện với giáo viên. 
-Tương tự trả lời các câu hỏi còn lại
Đại diện nhóm trình bày
a/Ngày 1/ 6 là thứ 2 ,thứ 4, thứ 6,thứ 5
HS tự nêu ngày sinh nhật của mình(vài em)
b/ Ngày 5,ngày 28,Ngày 4,11,18,25
-Học sinh nhìn vào lịch và nêu miệng 
-Nắm bàn tay, hướng dẫn cách đếm ngày trong tháng, những nơi tay nhô lên là các tháng có 31 ngày và những nơi lõm xuống là những tháng có 30 ngày, chỉ riêng có tháng 2 là 28 (thường ) 29 ngày nêu đó là năm nhuận.
-HS trả lời cả lớp nhận xét ,tuyên dương 
Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ ba
- 2-3 HS nêu.
-Chuẩn bị bài:Hình tròn,tâm,đường kính,bán kính 
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)
Ê-ĐI-XƠN 
I/ Mục tiêu:
Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 2a.
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 4 chữ cần điền dấu ngã và bài viết mẫu.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-2 học sinh lên bảng viết – học sinh lớp viết b.con .
-2 từ mang dấu thanh dễ lần hỏi / ngã
-Nhận xét chung.
3.øBài mới:
a.Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Ê-đi-xơn ”
b.Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
? Ê-đi-xơn là người như thế nào ? 
*Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
-Đoạn văn có mấy câu?
 Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ?
*Hướng dẫn viết từ khó:Học sinh tự tìm và nêu từ khó, giáo viên nhận xét, chọn lọc ghi bảng.
-Đọc các từ khó, học sinh viết b con, 2 học sinh lên bảng viết
-Y/c: học sinh đọc lại các chữ trên.
- GV đọc mẫu 
-Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở.
-Gv đọc mẫu 
-GV đọc mẫu
-Giáo viên treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi.
-Thống kê lỗi:
-Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết.
- GV sửa lỗi
c.Luyện tập:
Bài 2:a
-Hướng dẫn học sinh thứ tự từng câu: Quan sát hình gợi ý để trả lời nội dung câu đố, điền âm thích hợp vào chỗ chấm
-Đáp án: 
-Học sinh theo dõi, nhận xét. 
-Chấm thêm 1 số VBT nhận xét chung bài làm của học sinh. 
4.Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc lại BT2a
GDTT: Luôn luôn rèn chữ viết đúng. đẹp, nhanh 
5.Dặn dò, Nhận xét:
-Giáo viên nhận xét chung giờ học. 
Hát vui
-2 học sinh lên bảng.
-Học sinh nhận xét, sửa sai. 
-Nhắc tựa
-1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm 
-HS tự trả lời.
-4 câu, 
các chữ cái đầu câu phải viết hoa, Tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ cái đầu tên, giữa các tiếng có dấu gạch ngang.
-Học sinh viết b. con theo y/ c của giáo viên. 
-2 học sinh 
 -Mở vở, trình bày bài và viết.
- HS viết bài 
- HS soát lỗi
-Đổi chéo vở, dò lỗi. 
-Cùng thống kê lỗi.
-1 học sinh đọc y/c.
-Nêu miệng.
-Học sinh nhận xét. 
a/tròn, trên, chui.
-Là mặt trời 
- HS đọc 
-Xem lại bài. Xem trước bài “ Một nhà thông thái”
TOÁN:
HÌNH TRÒN -TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH
I/Mục tiêu:
Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II/ Chuẩn bị:
Một số mô hình bằng bìa hoặc nhựa có hình tròn như: mặt đồng hồ , chiếc đĩa nhạc
Compa dùng cho giáo viên và học sinh.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
 ... 1: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu:HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài
-Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Y/c: Sau 2 phút các nhóm phải thảo luận theo nhóm đôi kể về 1 hành vi lịch sự, tôn trọng với khách nước ngoài mà em biết,(qua tivi,đài bao em có nhận xét gì về hành vi đó.
-Nhận xét câu trả lời của các nhóm + giáo dục: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt chúng ta nên học tập.
-Giáo viên Chuyển ý:
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
*Mục tiêu:HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài
-Giáo viên đưa ra tình huống, cả lớp theo dõi, sau đó cho học sinh thảo luận theo nhóm để xử lí tình huống giúp học sinh nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
Tình huống:
1. Bạn Vi lúng túng, xấu hổ không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
2. Các bạn nhỏ cứ bám theo một ông khách nước ngoài xin đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dầu họ đã từ chối.
3. Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
-Giáo viên t/c nhận xét, đóng góp ý kiến cho cách giải quyết của từng nhóm.
-Giáo viên chốt nội dung. Tuyên dương nhóm có cách ứng xử tình huống tốt. 
*GV kết luận:
- Không nên ngượng ngùng xấu hổ khi khách nước ngoài hỏi thăm mặc dù ta không biết ngôn ngữ của họ
- Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu không mua thì ta không nên bám theo vì sẽ gây cảm giác khó chịu cho họ.
- Giúp đỡ khách nước ngoài là việc làm phù hợp với bản thân và tỏ lòng mến khách ta nên làm.
Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống:
*Mục tiêu:HS biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể
-Tình huống: Có một vị khách nước ngoài đến thăm trường em hỏi thăm về tình hình học tập và hoạt động của lớp em, em thấy một số bạn chạy theo sau chỉ trỏ.
-Giáo viên kết luận: Cần chào đón niềm nở và nhắc các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như thế vì đó là việc làm không đẹp
-KL chung: Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họkhi cần thiết thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, gíup khách nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam.
4.Củng cố:
?Ta phải có thái độ như thế nào khi gặp khách nước ngoài?
GDTT: Tôn trọng, lịch sự, hỏi thăm và giúp đỡ khi gặp khách nước ngoài. 
5. Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét chung tiết học.
-Về nhà học bài và thực hiện như đã học. Chuẩn bị bài sau.
Hát vui
-3 học sinh lên bảng 
-Học sinh nhắc tựa
-Học sinh thảo luận nhóm báo cáo – Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày nội dung phiếu học tập - dán bài thảo luận lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Đại diện nhóm cử bạn lên bảng thể hiện .
-Lớp nhận xét, tuyên dương.
-Thi đua giữa các nhóm.
-Học sinh theo dõi nêu câu hỏi nhận xét, đánh gia các nhóm.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-Học sinh thảo luận theo nhóm nêu cách ứng xử tình huống, báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-1 HS nêu lại phần bài học.
-Xem lại nội dung bài học. Chuẩn bị bài: “Tôn trọng đám tang”.
Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: 
:NÓI VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I/Mục tiêu:
Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1)
Viết những diều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2)
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
Tranh minh họa sưu tầm về người lao động trí óc. 
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
-2 học sinh kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”
-Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung.
3/. Bài mới:
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Nói, viết về người lao động trí óc ”
b. Hướng dẫn: 
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập1.
-Kể tên 1 số nghề lao động trí óc ?
-Để giúp học sinh dễ dàng thực hiện bài, giáo viên có thể gợi ý kể về 1 người thân trong gia đình hoặc 1 người hàng xóm
-Giáo viên có thể mở rộng thêm các ý bài bằng câu hỏi gợi ý.
? Người ấy tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ với em như thế nào?
?Công việc hằng ngày của người đó ra sao? ?Em có thích công việc ấy không ?... 
-Gọi 1-2 học sinh khá nói trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và nói cho bạn nghe (nhóm đôi)
-Một số học sinh tiếp tục nói trước lớp.
-Thực hành viết đoạn văn: 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở, chú ý việc sử dụng dấu chấm câu. 
-Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào vở
-Học sinh đọc bài làm.
-Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố
-Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 
- YC HS đọc 1 bài văn tốt của lớp 
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
5/. Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
Hát vui
-2 học sinh.
-Nhắc tựa
-1 học sinh.
-Giáo viên, bác sĩ, nhà bác học, kĩ sư
-Lắng nghe.
-2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
-2 học sinh 
-5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc .
-Viết bài vào vở (khoảng 5 câu)
-4 - 5 học sinh.
-Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung. 
-Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay.
-Tìm hiểu thêm 1 số nhà lao động băng trí óc mà chúng ta chưa có dịp nói đến.
- HS đọc 
-Lắng nghe.
Cbb tiếp theo
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
HS K,G làm thêm Bài 2 (cột 4), Bài 4 (cột 3).
II/Chuẩn bị: SGK 
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
-Các bài tập đã giao về nhà của tiết 109.
-Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3/. Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
-Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai.
-Lưu ý: Chỉ ghi phép nhân và thực hiện tìm kết quả.
Bài 2: (cột 1,2,3) Đọc đề
-Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện.
-Nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính chia
*Giáo viên sửa bài và ghi điểm học sinh.
Bài 3: Đọc đề:
-Học sinh tự làm bài vào VBT, 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, sửa sai, bổ sung.
-Giáo viên sửa bài và ghi điểm.
Bài 4(HSKG)
4/. Củng cố:
-Nêu lại cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
5/. Dặn dò :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
Hát vui
-2 học sinh lên bảng.
-Nhắc tựa.
-Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng. 
-Nêu kết quả bài toán (cả cách thực hiện).
-Tuyên dương.
4129 x 2 = 8258
1052 x 3 = 3156
2007 x 4 =8028
-Làm PHT 
- HS nêu 
-1 học sinh đọc đề bài.
-1 HS lên bảng giải, lớp làm vở.
Giải:
 Số lít dầu ở cả 2 thùng
 1025 x2 = 2050 (lít)
 Số lít dầu còn lại
 2050 – 1350 = 700 (lít)
 Đáp số: 700 lít dầu
-Học sinh xung phong
-BTVN bài 4.Cbb bài sau
CHÍNH TẢ: ( nghe_ viết):
MỘT NHÀ THÔNG THÁI 
I/Mục tiêu:
Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 2a.bài tập 3b.
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Cho hs viết bảng con: sáng kiến,mong muốn
-Nhận xét, sửa sai, nhắc nhở.
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Gtb:Giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học. Ghi tựa lên bảng “Một nhà thông thái” 
b.Hướng dẫn học sinh viết bài:
-Giáo viên đọc bài viết.
?Đoạn văn cóù mấy câu?
?Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
*Luyện viết từ khó:
-Trương Vĩnh Kí. Thành thạo, nghiên cứu, quốc tế, lịch sử, người đương thời.
-Giáo viên t/c nhận xét, sửa sai. 
-Gv đọc mẫu 
-Đọc bài cho học sinh viết.
- GV đọc mẫu 
-Soát lỗiø lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo)(bảng phụ)
-Thu 1 số vở chấm
c. Luyện tập:
Bài 2:a
-Đọc y/c:
-Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân .
-3 học sinh sẽ lên bảng. Lớp nhận xét.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
a. Ra –đi –ô; dược sĩ ; giây.
Bài 3:b
-Chứa tiếng có vần ươt
-Chứa tiếng có vần ươc
GV chốt:trượt chân,rượt đuổi,lướt ván,...
 bước lên, bắt chước,rước đèn,đánh cược,...
-Nhận xét,tuyên dương nhóm tìm từ đúng
4.Củng cố: 
- Nhắc lại các từ vừa tìm được ở BT3/b
-Tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế.
-GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp.
5.Dặn dò: 
-Nhận xét chung giờ học
hát vui
-2 học sinh lên bảng 
-Cả lớp viết b.con
-Nhắc tựa
-Lắng nghe , sau đó 1 HS nhắc lại.
-4 câu
-Các chữ cái đầu câu, viết hoa, tên riêng.
-Viết b.con, 2 học sinh yếu chậm lên bảng: kết hợp sửa sai ngay.
-Trình bày vở và ghi bài.
-HS viết chính tả
- HS soát lỗi
-Đổi vở – nhóm đôi.
-2 bàn nộp bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu .
-Lớp làm VBT,3 học sinh lên bảng. 
-Lớp nhận xét, bổ sung. 
-4 nhóm thảo luận trong 1 phút,sau đó cử đại diện 1 bạn lên viết
-Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
-Lắng nghe.
-Luyện viết thêm ở nhà. 
-Xem trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_khoi_3_tuan_22.doc