Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 35

Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 35

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP (Tiết 1)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II.

 - Biết viết một văn bản ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội.

 * HSKG : Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/ phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 Phiếu ghi tên các bài tập đã học.

 Bảng phụ viết mẫu thông báo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Ổn định : Hát vui

2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tiếng việt
Ôn tập (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II.
	- Biết viết một văn bản ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội.
	* HSKG : Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/ phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn. 
II. Đồ dùng dạy- học: 
	Phiếu ghi tên các bài tập đã học.
	Bảng phụ viết mẫu thông báo...
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định : Hỏt vui
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bỏi mới :
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Bài dạy:
HĐ1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Đưa thăm ghi các bài tập đọc:
HD cho HS cách thực hịên.
- Đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
HĐ2. Làm bài tập:
Bài tập1. Viết các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thể Thao.
Bài tập2.
H: Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo?
- GV chốt lại và chú ý cho HS những điểm lưu ý khi viết thông báo.
- GV và HS nhận xét, chọn người trình bày hấp dẫn.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tiếp tục ôn các bài tập đọc.
- Một số HS của lớp lần lượt được lên bốc thăm. Mỗi HS bắt thăm được bài nào thì chuẩn bị trong 2 phút.
- Sau đó lên trình bày.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Nêu yêu cầu và tự làm.
- 1 số HS đọc lại các bài TĐ thuộc chủ điểm này.
- HS khác nhận xét.
+ 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm bài " Chương trình xiếc đặc sắc".
- HS nêu.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.
- HS lắng nghe.
-----------------------------
Tiếng việt
Ôn tập (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II.
- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
	- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Ổn định : Hỏt vui
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bỏi mới :
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. Kiểm tra tập đọc:
- Nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài học.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
HĐ2. Mở rộng vốn từ:
Bài tập1. Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ: Bé thành phi công
- GV nhận xét.
Bài tập2. Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau:
a. Bảo vệ Tổ quốc:
- Từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc?
- Từ chỉ HĐ bảo vệ Tổ quốc?
b. Sáng tạo:
- Từ ngữ chỉ trí thức.
- Từ ngữ chỉ HĐ của trí thức.
c. Nghệ thuật:
- TN chỉ những người HĐ trong nghệ thuật
- Từ ngữ chỉ HĐ nghệ thuật.
- Từ ngữ chỉ tên môn nghệ thuật.
+ GV nhận xét.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt một số HS của lớp lên bốc thăm, chuẩn bị 2 phút và lên trình bày bài.
- Trả lời để tìm hiểu nội dung của bài đọc.
+ 1HS nêu yêu cầu của BT.Tự làm vào vở sau đó đọc lại.
+ 1HS nêu yêu cầu bài. Làm vào vở.
- 1số HS lên làm. HS dưới lớp nhận xét.
- Đất nước, non sông, nước nhà,...
- Canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra, chiến đấu,...
- kĩ sư, luật sư, bác sĩ,...
- Nghiên cứu khoa học, giảng dạy,...
- nhạc sĩ, nhà thơ, ca sĩ,...
- ca hát, sáng tác, biểu diễn,...
- âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc,...
- Về ôn lại bài, nhớ những từ vừa được ôn luyện.
---------------------------
Toán
Ôn tập về giải toán (TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết giải toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
II. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
1. Ổn định : Hỏt vui
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bỏi mới :
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu của BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2. HS làm bài và chữa bài:
Bài1. 
- GV nhận xét, củng cố các bước làm: 
Bài2. Tóm tắt:
 5 xe tải: 15700 kg.
 2 xe tải: ? kg
H: Đây là dạng toán gì? Dạng toán này ta làm như thế nào?
Bài3. 
- GV củng cố cách làm.
B1. Tính số cốc ở mỗi hộp.
B2. Tính số hộp để đựng hết 4572 cái cốc.
Bài4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập.
- Đọc, tìm hiểu yêu cầu của từng bài tập.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
+ 1HS lên làm, HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Độ dài của đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305 (cm)
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
9135 - 1305 = 7830 (cm)
 ĐS: Đoạn dây thứ nhất: 1305cm
 Độ dài đoạn dây thứ hai: 9880 cm
+ 1HS lên làm, HS đọc lại kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Mỗi xe tải chở được số kg muối là:
15700 : 5 = 3140 (kg)
Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là:
3140 x 2 = 6280 (kg)
ĐS: 6280 kg
- Rút về đơn vị.
- Tính một phần, sau đó tính nhiều phần.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Mỗi hộp có số cốc là:
42 : 7 = 6 (cái)
Số hộp để đừng hết 4572 cốc là:
4572 : 6 = 762 (hộp)
ĐS: 762 hộp
+ 2HS lên làm, nêu lí do lựa chọn của mình.
 A. 100 B. 320
 C. 84 D. 94
 A. 3 B. 12
 C. 4 D. 48
---------------------------------------
Thứ ba, ngày 12 tháng 5 năm 2010
Tiếng Việt
Ôn tập (tiết3)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II.
- Nghe- viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ viết 75 chữ / 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày bài theo thể lục bát.
* HSKG : Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút)
II. Đồ dùng dạy- học: Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Ổn định : Hỏt vui
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bỏi mới :
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. Kiểm tra tập đọc:
- GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2. Viết chính tả:
a. Chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 bài chính tả: Nghệ nhân Bát Tràng.
H: Dưới ngòi bút của Nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra?
Bài này ta trình bày như thế nào? 
b. GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lần 2.
 Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng chính tả.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lần 3.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Lần lượt một số HS của lớp lên bốc thăm, chuẩn bị trong 2 phút và thực hiện theo thăm.
- Trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài.
+ 2HS đọc lại, lớp theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc chú giải nghĩa từ: Bát Tràng, Cao lanh.
+ Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, luỹ tre, cây đa, con đò lá trúc đang qua sông,...
+ Dòng 6 chữ viết cách lề 3 ô, dòng 8 chữ viết cách lề 1ô.
+ Đọc thầm bài thơ, viết ra giấy nháp những chữ hay mắc lỗi khi viết.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc, viết các số đến năm chữ số. 
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút).
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Ổn định : Hỏt vui
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bỏi mới :
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2. HS làm bài, chữa bài:
Bài1. Viết các số.
- H: Khi viết số ta viết như thế nào?
Bài2. Đặt tính rồi tính:
- GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính đối với 4 phép tính.
Bài3.Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- GV nhận xét, củng cố lại cách xem đồng hồ chính xác đến phút.
Bài4. Tính.
- GV củng cố cách thực hiện tính giá trị biểu thức.
Bài5. 
- H: Đây là dạng toán gì?
- GV củng cố cách giải bài toán.
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập tiếp 4 phép tính và giải toán.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài tập.
+ 2HS lên làm bài, 1 số HS đọc kết quả. Lớp nhận xét.
a) 76245. c) 90900 
b) 51807 
- Viết từ trái qua phải.
+ 4HS lên làm, lớp nhận xét. HS nêu cách đặt tính và cách tính.
+ 3HS lên làm, lớp nhận xét.
A. 10 giờ 18 phút.
B. 1 giờ 50 phút (hoặc 2 giờ kém 10 phút)
C. 6 giờ 34 phút (hoặc 7 giờ kém 26 phút).
+ 2HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét.
a. (9 + 6) x 4 = 15 x 4 = 60
 9 + 6 x 4 = 6 + 24 = 30
b. 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31
 (28 + 21) : 7 = 49 : 7 = 7
+ 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Bài giải
Giá tiền mỗi đôi dép là:
92500 : 5 = 1850 (đồng)
Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là:
18500 3 = 55500 (đồng).
ĐS: 55500 đồng.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
-----------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập học kì ii
I. Mục tiêu: Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên:
	- Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
	- Nhận biết được nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị...
	- Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa...
II/ Chuẩn bị : SGK
III/ Cỏc hoạt động dạy học:
1. Ổn định : Hỏt vui
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bỏi mới :
HĐ của thầy
B. Bài mới: Giụựi thieọu:
HĐ 1: Chụi troứ chụi “ Ai nhanh, ai ủuựng?”
 Muùc tieõu: Thoõng qua troứ chụi, HS coự theồ keồ ủửụùc teõn một số cây, con vật ở địa phương.
 Caựch tieỏn haứnh: 
Bửụực 1: Chia nhoựm.
- GV chia lụựp thaứnh 4 nhoựm.
- GV chuaồn bũ tờ giaỏy yêu cầu caực nhoựm suy nghú ủeồ viết tên các cây, con vật ở địa phương.
Bửụực 2: Caực nhoựm thi ủua chụi.
 - GV boỏ trớ cho caỷ caực em yeỏu, nhuựt nhaựt ủửụùc cuứng chụi.
 - GV nhaọn xeựt, tuyên dương nhóm viết được nhiều.
Hoaùt ủoọng 2: Nhận biết địa hình quê hương.
 Muùc tieõu: HS biết địa hình quê hương 
 Caựch tieỏn haứnh: 
Bửụực 1: Chia nhoựm vaứ thảo luận.
 - GV chia lụựp thaứnh 4 nhoựm .
 - Yêu cầu caực nhoựm thảo luận: 
 - Nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị...
- Nêu một số đặc điểm đia hình nơi em ở?
- Nêu các hoạt động sản xuất ở địa phương em?
 Bửụực 2: Tửứng nhoựm leõn trình bày.
 GV nhaọn xeựt.
C. Cuỷng coỏ, daởn doứ:
 - GV nhận xét tieỏt hoùc.
HĐ của trò
- Caực nhoựm 4 nhaọn giấy suy nghú, viết tên các cây, con vật  ... ung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II.
	- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai.
	- *HSKG : Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 70 chữ/ 15 phút)
II. Đồ dùng dạy- học
	Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Ổn định : Hỏt vui
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bỏi mới :
HĐ của thầy
HĐ của trò
 Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài.
HĐ1. Ôn tập đọc:
- GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2. Viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Giải thích: Sao Mai tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớmnên có tên là Sao Mai. Ngôi sao này mọc vào buổi tối có tên là sao Hôm.
- Hỏi: Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
b) HD trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
c) HD viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu hết bài để chấm. 
Củng cố, dặn dò
	- Nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ Sao Mai và chuẩn bị bài sau.
- Một số HS lên bốc thăm, chuẩn bị trước bài 2 phút. Thực hiện theo yêu cầu của thăm.
- Trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài đọc.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Khi bé ngủ dậy thì thấy Sao Mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ say lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết mà sao vẫn làm bài mãi miết.
- Bài thơ có 4 khổ thơ, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng và chữ đầu dòng thơ viết lùi vào 3 ô.
- Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Mai.
+ Các từ: chăm chỉ, choàng trở dậy, ngoài cửa, ửng hồng, mải miết.
- 1HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. 
Toán
Luyện tập chung
A - Mục tiêu: Giúp HS:
	- Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
	- Biết tháng nào có 31 ngày.
	- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
B - Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Ổn định : Hỏt vui
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bỏi mới :
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2. HS làm bài, chữa bài:
Bài1. 
Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có năm chữ số.
Bài2. Đặt tính rồi tính:
Bài3.
Bài4. Tìm x.
- GV củng cố cách tìm thành phần chưa biết.
Bài5. 
- H: Đây là dạng toán gì?
- GV củng cố cách giải bài toán.
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập tiếp 4 phép tính và giải toán.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài tập.
a) 1HS len bảng viết số liền trước của 92 458, viết số liền sau của 69 509 rồi đọc kết quả, chẳng hạn: Số liền trước của 92 458 là 92 547.
b) 1HS lên bảng làm bài, các em khác nhận xét :
Các số được sắp xếp là : 69 134; 69 314; 78 507; 83 507.
- 1 HS lên bảng chữa bài ở trên bảng: vừa viết vừa nêu cách tính.
- 1HS nêu, các em khác nhận xét (dùng lịch cả năm để kiểm tra kết quả.)
 Các tháng có 31 ngày là: Tháng Một, tháng Ba, tháng Năm, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Mười, tháng Mười hai.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a) x x 2 = 9328 b) x : 2 = 436
 x = 9382 : 2 x = 436 x 2
 x = 4664 x = 872
- 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
9 x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
18 x 9 = 162 (cm2)
 Đáp số: 162 cm2.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
----------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập học kì ii
I. Mục tiêu: Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên:
	- Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
	- Nhận biết được nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị...
	- Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa...
II. CáCHD dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định : Hỏt vui
2. KTBC : ( Hỏi ) Nơi em sống thuộc địa hình nào?
3. Bỏi mới :
HĐ của thầy
B. Bài mới: Giụựi thieọu:
HĐ 1: Chụi troứ chụi “ Ai nhanh, ai ủuựng?”
 Muùc tieõu: Thoõng qua troứ chụi, HS nắm được Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời.
 Caựch tieỏn haứnh: 
Bửụực 1: Chia nhoựm.
- GV chia lụựp thaứnh 4 nhoựm.
- Yêu cầu HS ghép đôi và quay như Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Bửụực 2: Caực nhoựm chụi.
 - GV boỏ trớ cho caỷ caực em yeỏu, nhuựt nhaựt ủửụùc cuứng chụi.
 - GV nhaọn xeựt, sửỷa chửừa.
Hoaùt ủoọng 2: Quan saựt hỡnh theo nhoựm.
 Muùc tieõu: HS nắm được ngày, tháng, mùa .
 Caựch tieỏn haứnh: 
Bửụực 1: Thảo luận theo cặp.
- Một năm có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày?
- Một năm Trái Đất tự quay quanh mình nó bao nhiêu vòng?
- Một năm Trái Đất quay quanh Mặt Trời bao nhiêu vòng? 
- Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
- Tại sao nói: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất?
Bửụực 2:
 - Tửứng nhoựm trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
 GV nhaọn xeựt.
C. Cuỷng coỏ, daởn doứ:
 - GV nhận xét tieỏt hoùc.
HĐ của trò
- Caực nhoựm 4 chụi.
- Một số cặp chơi trước lớp.
- Lụựp nhận xét.
- Caực cặp thaỷo luaọn.
- Caực cặp thi ủua trỡnh baứy.
- Lụựp nhận xét.
Thủ công 
ôn tập chương iii và chương iv
I- Mục tiêu:
- Ôn tập, cuỷng coỏ kieỏn thửực kyừ naờng ủan nan và làm đồ chơi đơn giản.
- Làm được một sản phẩm đã học.
II- Chuẩn bị:
Giaựo vieõn: Maóu cuỷa caực saỷn phaồm baứi hoùc trong chửụng III vaứ chửụng IV ủeồ giuựp hoùc sinh nhụự laùi caựch thửùc hieọn caực thao taực kyừ thuaọt. 
Hoùc sinh: giaỏy maứu thuỷ coõng, buựt chỡ, thửụực, keựo, hoà daựn.
III-hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Ổn định : Hỏt vui
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bỏi mới :
Giaựo vieõn GTB: OÂn laùi caực thao taực laứm caực saỷn phaồm ụỷ chửụng III vaứ IV.
Hẹ1: Hửụựng daón thao taực kú thuaọt 
- T Yêu cầu H nhaộc laùi caựch laứm ủan nong ủoõi , nong moỏt, laứm ủoàng hoà , laứm quaùt giaỏy troứn ủaừ hoùc
- H neõu, lụựp nhaọn xeựt.
- T treo tranh quy trỡnh HD caựch laứm caực saỷn phaồm treõn vaứ nhaọn xeựt
Hẹ2: Hoùc sinh thửùc haứnh
 - Yêu cầu HS làm 1 trong caực saỷn phaồm ủoự
Giaựo vieõn quan saựt theo doừi, nhaộc nhụỷ caực em traọt tửù, nghieõm tuực hoùc baứi. Giaựo vieõn coự theồ gụùi yự cho nhửừng hoùc sinh keựm hoaởc coứn luựng tuựng ủeồ caực em hoaứn thaứnh baứi.
Hẹ3: ẹaựnh giaự saỷn phaồm:
Giaựo vieõn ủaựnh giaự saỷn phaồm thửùc haứnh cuỷa hoùc sinh theo hai mửực ủoọ 
+ Hoaứn thaứnh (A)
Thửùc hieọn ủuựng qui trỡnh kyừ thuaọt, caõn ủoỏi, ủuựng kớch thửụực.
Daựn phaỳng, ủeùp. Nhửừng saỷn phaồm ủeùp trỡnh baứy coự trang trớ vaứ saựng taùo 
thỡ giaựo vieõn ủaựnh giaự laứ hoaứn thaứnh toỏt (A+) 
+ Chửa hoaứn thaứnh: (B)
Laứm chửa xong 2 maóu ủaừ hoùc
Nhaọn xeựt, daởn doứ: 
- Tổng kết năm học.
------------------------------------
Thứ sáu, ngày 14 tháng 5 năm 2010
Tiếng việt
Kiểm tra (tiết 7)
I. Mục tiêu
	- Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 5).
II. Đồ dùng dạy- học chủ yếu
	- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc có yêu cầu hoc thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
-----------------------------------------
Tiếng việt 
Kiểm tra (tiết 8)
	- Kiểm tra viết.
	- GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
-----------------------------------------
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
( THỐNG NHẤT CHUNG THEO ĐỀ)
*******************************************
SINH HOẠT LỚP
I – SƠ KẾT TUẦN:
 + Nhận xột tuần qua: Học sinh đi học đỳng giờ, chuyờn cần .Trong giờ học tham gia phỏt biểu xõy dựng bài tốt 
+ Tham gia đầy đủ cỏc cụng tỏc đội.
+ Truy bài đầu giờ tốt.
II – NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI: 
1. Ưu điểm:
+ Lớp trật tự trong giờ học 
+ Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ:
+ Ghi chộp bài và làm bài đầy đủ.
+ Tham gia tớch cực mọi hoạt động của trường, của lớp 
2. Tồn tại:
+ Vẫn cũn vài em chưa nghiờm tỳc trong giờ học
+ Cũn núi chuyện và làm việc riờng trong giờ học 
+ Chưa tự giỏc vệ sinh sõn trường
III – BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
- Thường xuyờn nhắc nhở, những em vi phạm biết sửa chữa
- Lớp phú lao động phõn cụng cỏc tổ tham gia lao động.
IV – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ....
Phõn cụng trực lớp
Kiểm tra sỏch vở 
Kiểm tra vệ sinh cỏ nhõn: múng tay, ỏo quần Cả lớp.
V – BÀI HÁT:
Hỏt cỏc bài hỏt của đội 
Het 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm , viết) các số trong phạm vi 100000.
- Giải đợc bài toán bằng hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài.
HĐ1: HS học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu nội dung bài tập.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố.
Bài1: Tính nhẩm
- GV yêu cầu 1 số HS nêu lại cách nhẩm.
- GV chốt lại: Những bài có tính cộng, trừ, nhân, chia thực hiện nhân, chia trớc. Những bài có dấu ngoặc, thực hiện trong ngoặc trước.
 Bài2: Đặt tính rồi tính.
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.
Bài3: Giải toán.
H: Em tìm được số HS cầm hoa đỏ bằng cách nào?
Bài4*: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 Hỏi có bao nhiêu cái bánh?
H: Vì sao em biết là có 35 cái bánh?
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục ôn tập.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của các BT.
- Tự làm BT vào vở BT.
- HS chữa bài.
+ 2HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
a. 2000 + 4000 x 2 = 10 000
 (2000 + 4000) x 2 = 12000
b. 18000 - 4000 : 2 = 16000
 ( 18000 - 4000) : 2 = 7000
- HS nêu lại cách nhẩm.
+ 5HS lên làm, lớp nhận xét, nêu lại cách đặt tính, thực hiện tính.
13889 7 65080 8
 68 1984 10 8135
 58 28
 29 40
 (1) 0
+ 1HS làm bài, HS khác đọc bài của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
Số HS cầm hoa vàng trên sân vận động là:
2450 : 5 = 490 (HS)
Số HS cầm hoa đỏ là:
2450 - 490 = 1960 (HS)
ĐS: 1960 HS.
B1. Tìm số HS cầm hoa vàng:
 2450 : 5 = 490 (HS)
B2. Tìm số HS cầm hoa đỏ:
 2450 - 490 = 1960 (HS)
+ 1HS lên làm, lớp nêu kết quả và nhận xét.
A. 13 cái bánh C. 22 cái bánh
B. 28 cái bánh D. 35 cái bánh
- Vì chiều dài của khay có 37 cái bánh, chiều rộng của khay có 5 cái bánh. Vậy 7 x 5 = 35 cái bánh.
----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_khoi_3_tuan_35.doc