Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 5

Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 5

Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.

Bài:. Người lính dũng cảm.

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

- bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời cc nhn vật

- Hiểu nội dung câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.( trả lời cu hỏi SGK)

B.Kể chuyện.

 -Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày21 tháng 9 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Người lính dũng cảm. 
I.Mục đích, yêu cầu: 
A.Tập đọc .
- bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu nội dung câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.( trả lời câu hỏi SGK)
B.Kể chuyện.
 -Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
 (4’) 
2.Bài mới.
2.1.GTB( 2’)
2.2.Luyện đọc
(20’)
a-Đọc mẫu:
b:HD:Đọc :
-Đọc đoạn:
-Giải nghĩa từ 
2,3-Hướng dẫn tìm hiểu bài (16’)
-Luyện đọc lại (17’)
2.4:KỂCHUYỆN
-HD kể (20’)
3.Củng cố, dặn dò. (3’)
-Gọi 2 HS lên đọc bài.
-Nhận xét, đánh giá.
Treo tranh HS quan sát.
-Dẫn dắt ghi tên bài học
-Đọc mẫu
-HD Đọc:Đọc đúng tiếng liền từ, ngắt đúng cụm từ, dấu phẩy.
-Nghỉ đúng dấu phẩy, dấu chấm.
-*Hướng dẫn đọc đúng,lưu loát.
-Ghi – giải nghĩa từ:SGK
-Thi đọc trong nhóm,cá nhân.
-Yêu cầu HS đọc
-Các bạn trong chuyện chơi trò chơi gì?ở đâu?
-Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua hàng rào?
-Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
-Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp?
-Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy hỏi?
(a:Chú sợ hãi. b:Quyết định nhận lỗi. c: Sợ thầy phạt .)
-Phản ứng của chú lính khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng.
-Thái độ của chú lính như vậy các bạn khác ra sao?
-Ai là người dũng cảm? Vì sao?
-Các em đã lần nào đã có lỗi và nhận lỗi như bạn chưa?
-HD: đọc giọng đọc của chú lính nhỏ (Đoạn 1-4.)
Thông qua đoạn 2-3
-Treo bảng phụ đọc mẫu đoạn 4.
-Nhận xét- cho điểm.
-Nêu nhiệm vụ
-Kể khác với đọc ở chỗ nào?
-Phân nhóm cho HS tập kể trong nhóm.
-Nhận xét, cho điểm.
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Dặn HS.
+HS đọc và trả lời câu hỏi bài:Ông ngoại.
-Nhắc lại.
-Nghe và nhẩm theo.
+HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
+.Cho HS
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-HS đặt câu:Hoa mười giờ
-Thi đọc đúng ,diễn cảm.
-1 HS đọc đoạn 1-lớp đọc thầm.
-Đánh trận giả trong vườn trường.
-Đọc thầm đoạn 2.
-Sợ làm đổ hàng rào.
-Hàng rào đổ đè lên tướng sĩ, đè lên hoa và chú lính nhỏ.
-Đọc thầm đoạn 3.
-HS dũng cảm nhận khuyết điểm
-HS thảo luận – nêu.
+Vì chú sợ hãi,vì quyết định nhận lỗi,...
-Đọc đoạn 4.
-Chú nói:Như vậy là hèn nói rồi quả quyết bước về vườn trường.
-Bước theo chú như bước theomột người chỉ huy.
-Chú lính.vì dám nhận lỗi
-HS nêu.
-1-2 HS đọc
-Đọc đồng thanh
-Thi đọc theo đoạn
-Đọc phân vai.
-HS đọc yêu cầu
-Kể nhớ- không cầm sách, có thể thêm, bớt từ.
-Quan sát tranh, nhận xét từng nhân vật
-HS tập kể theo nhóm
-Lần lượt trong nhóm kể
-Nhận xét.
-1 HS kể lại câu chuyện
-Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-Về nhà tập kể.
Môn: TOÁN
Bài:..Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(có nhơ)
I:Mục tiêu:
Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ.
Vận dụng giải bài toán có 1 phép nhân.
II:Chuẩn bị:
-Bảng con.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. ( 3’)
2. Bài mới.
a. giới thiệu bài. ( 2’)
b:Giảng bài.(12’
Giới thiệu phép nhân 
 26 x 3 =?
54 x 6 = ? 
c:Thực hành 
Bài 1. Tính (7’)
-Củng cố cách nhân .
Bài 2: Bài toán giải.( 6’)
-Củng cố cách giải toán bằng 1 phéptính nhân
Bài 3: Tìm x.( 7’)
-Rèn cách tìm số bị chia.
3. Củng cố dặn dò. ( 2’)
- Ghi 42 x 2
 13 x 3
- Nhận xét.
- Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Ghi bảng: 26 x 3 = ?
-Kiểm tra nhận xét – ghi: 
 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1
 2 x 3 = 6 nhớ 1 = 7
(Tương tự 26 x 3)
- Ghi bảng,làm mẫu 2 con .
Chữa bài nhận xét.
.
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu làm vở.
-Giúp đỡ HS yếu.
*Chú trọng với HS yếu
-GV chấm chữa.
- GV ghi bảng.
- Muốn tính số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
-Cho HS làm vở.
- Chấm chữa.
Gọi HS nêu lại cách nhân 
- Nhận xét tiết học
- HS làm bảng con .
–Chữa bảng lớp.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS đặt tính bảng con.
-Giơ bảng.
- Nhẩm theo viết kết quả vào bảng con.
-Giơ bảng.
-Nhìn bảng nêu lại.
-Bài 1 tính:
-Làm bảng con
, ; ;;;
- HS đọc đề toán.
+1 cuộn: 35 mvải
+2 cuộn: ...... m vải?
-Giải bài vào vở.
Bài giải:
Hai cuộn vải dài số m là:
 35 x 2 =70(m)
 Đáp số : 70 m.
-Chữa bảng.
- HS đọc đề: Tìm X
+Số bị chia = thương x số chia.
-HS làm vở –.
X : 6 = 12 X : 4 = 23
X = 12 x 6 X= 23 x 4
X =72 X =92
+HS nêu
- Về nhà làm lại các bài tập
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài:Phòng bệnh tim mạch.
I.Mục tiêu:
Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2.Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ1: Động não.
MT: Kể tên một số bệnh về tim mạch. ( 10’)
HĐ 2: Đóng vai.
MT: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em. (12’)
HĐ 3: Thảo luận nhóm.
MT: Kể được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.
 ( 10’)
3. Củng cố dặn dò. (2’)
- Nêu một số việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn?
- Nhận xét – đánh giá.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Giao nhiệm vụ.
-Hãy kể một số bệnh tim mạch mà em biết?
*KL: Bệnh thường gặp ở trẻ em đó là bệnh thấp tim.
- Giao nhiệm vụ: Quan sát hình 1, 2, 3 và đọc hỏi đáp.
-Thảo luận.
-Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
-Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
-Nguyên nhân nào gây bệnh thấp tim?
*KL: Thấp tim là bệnh tim mạch lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh để lại di chứng cho van tim và dẫn đến suy tim. Nguyên nhân là do viêm họng, a – mi – đan, viêm khớp kéo dài không chữa trị kịp thời, dứt điểm.
-Làm việc theo cặp .
-Nêu ý nghĩa các việc làm để đề phòng bệnh thấp tim?
*KL: Phòng bệnh thấp tim: Giữ ấm cơ thể, ăn đủ chất, vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày 
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò:
- 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- Thảo luận và nêu.
- Thấp tim, huyết áp cao, xơ vỡ động mạch, nhồi máu cơ tim, .
HS quan sát và nhẩm.
-Thảo luận nhóm.
Các nhóm đóng vai.
+Bác sĩ và bệnh nhân.
-Lứa tuổi trẻ em.
+Để lại di chứng nặng nề cho van tim ,gây suy tim .
+Do bị viêm họng,viêm A-mi
-đan kéo dài ,do thấp khớpcấp không kịp chữa trị.
- Nhóm khác nhận xét.
-Quan sát hình 4,5,6,sgk
- Trình bày nhận xét.
- Trình bày nhận xét.
+Cần phải giữ ấm cơ thể,ăn uống đủ chất ,giữ vệ sinh CN.
-Thực hiện việc phòng bệnh tim mạch.
Thø ba ngµy22 th¸ng 9 n¨m 2009
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. Người lính dũng cảm.
I.Mục đích – yêu cầu.
Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi
Làm bài tập 2a,b
Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ơ trống trong bài tập 3
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. ( 3’)
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. ( 2’)
2.2 Giảng bài.
. (8’)
a:HD chuẩn bị 
b:Viết vở: (15’)
c:Chấm chữa (3’)
2.3 HD làm bài tập 
Bài 2: 
(l/n) (3’)
Bài 3: viết chữ, tên chữ còn thiếu. ( 4’)
3. Củng cố dặn dò. (2’)
- Đọc: Giơ xoáy, giáo dục, nhẫn nại, nâng niu.
- Nhận xét chung bài trước.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc bài viết.
- Đoạn viết có mấy câu?
- Những chữ nào được viết hoa?
- Lời nhân vật được đánh bằng dấu gì?
- Đọc: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại,
- HD tư thế ngồi viết.
- Đọc từng câu:
- Đọc lại.
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét.
-Đọc yêu cầu bài 2a :
-Cho làm miệng rồi làm vở.
-Gọi 1 em đọc yêu cầu 
Mời 9 em lên nối tiếp điền trên bảng lớp.
- Chấm chữa bài.
-nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- Viết bảng con, 2 HS lên bảng viết.
- Đọc lại.
- Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc, lớp đọc thầm .
+ 6 câu.
- Chữ đầu câu, tên riêng.
- Dấu (-)
- Viết bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
-HS đọc đề bài .
-Làm vở.
+Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
-Một em đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm vở – chữa bảng.
+n: en -nờ ;ng: en- nờ giê;ngh: en nờ giê hát; nh: en –nờ hát;o;ô; ơ;...
- Nhìn bảng đọc.
- Viết lại bài nếu mắc quá 3 lỗi.
Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập .
I.Mục tiêu.
Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ.
Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
II.Chuẩn bị
- Bảng con, mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. (4’)
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Giảng bài
Bài 1: Tính( 5-6’)
-Củng cố về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
Bài 2: Đặt tính rồi tính. ( 8’)
-Cách đặt tính dọc.
Bài 3. Bài toán giải: (6’)
Bài 4: Thực hành quay đồng hồ. ( 5’)
3.Củng cố dặn dò. (2’)
- Ghi x : 6 = 12
 x : 4 = 23
- Nhận xét củng cố.
-Dẫn dắt ghi tên bài 
- Ghi bảng HS đọc yêu cầu bài .
-Cho cả lớp làm bảng con. +1em lên làm bảng lớp.
- Chấm chữa.
*Rèn tính đúngcho HS:
-Bài này yêu cầu là gì?
-Con a: làm bảng con,còn b,c:làm vở.
- Chấm chữa.
- ...  của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài.(2’)
b-Giảng bài.
HĐ 1:( 15’)
 Quan sát thảo luận: 
MT: Kể tên bộ phận và nêu chức năng. 
HĐ2: Thảo luận (15’)
MT:Nắm được vai trò vàhoạt động của cơ quan bài tiết.
3.Củng cố – dặn dò. (3’)
Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh thấp tim?
- Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Trong cơ thể cơ quan nào có chức năng bài tiết nước tiểu?
-Đưa tranh giới thiệu: Đây là cơ quan bài tiết .
-Hãy quan sát xem cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?.
*KL: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: 2 quả thận, 2ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
-Cho HS đọc mục cần biết .
-Giao nhiệm vụ 
– Gợi ý câu hỏi.
- Mỗi nhóm xung phong đặt câu hỏi.
– Đề nghị nhóm khác trả lời.
+Nước tiểu tạo thành từ đâu?
+Nước tiểu xuống bóng đái bằng đường nào?
+Nước tiểu được chứa ở đâu?
+Mỗi ngày một người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu?
*KL: Thận lọc máu, lấy các chất độc hại có trong máu=> nước tiểu,nước tiểu đưa xuống bóng đái qua ống dẫn nước tiểu.
-Chỉ vaò hình nêu hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Dặn dò:
+2- 3 HS nêu.
- Nhận xét bổ xung.
-Nhắc lại tên bài.
-Cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Quan sát và thảo luận theo cặp.
-Trình bày.
+Thận ,ống dẫn nước tiểu,bọng đái,
ống đái.
-2-3 em lên chỉ và nêu lại trên sơ đồ
-Nhận xét bổ xung.
*Nhắc lại kết luận.
+2 HS đọc lớp nhẩm.
-Quan sát hình 2 đọc câu hỏi và trả lời trong hình.
-Thảo luận nhóm , nhóm trưởng đặt câu hỏi , chỉ định nhóm khác trả lời.
+Tạo thành từ 2quả thận lọc máu lấy ra các chất thải đó là nước tiểu.
+Nước tiểu được đưa xuống bọng đái qua ống dẫn nước tiểu.
+Ở bọng đái.
+Thải ra 1lít đến 1.5 lít.
- Nêu lại 3-4 em.
- Tập nhìn SGK trình bày hoạt động bài tiết nước tiểu.
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: CẮT DÁN NGÔI SAO 5 CÁNH ,LÁ CỜ.
I Mục tiêu.
HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng, các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau, hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II Chuẩn bị.
Mẫu lá cở đỏ sao vàng.
Giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì.
Tranh quy trình gấp
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra ( 2’)
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: HD quan sát và nhận xét.
 ( 8 – 10’)
HĐ 2: HD mẫu :20’
a)Gấp giấy:
b: Cắt ngôi sao 
HD 3:Thực hành 
(3’. )
3:Củng cố dặn dò: (2’)
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Nhận xét.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đưa mẫu.
?Nêu đặc diểm của lá cờ?
-Ngôi sao được dán ở đâu?
-Cờ thường được treo vào dịp nào? Ơû đâu?
-HD làm mẫu.
1 . Cách gấp ngôi sao 5 cánh.
-Giấy vàng cắt hình vuông cạnh 8 ô. Gấp 4 lấy tâm o.
-Mở đôi để lại đường gấp đôi.
-Từ góc trên lấy xuống một ô đánh dấu D cách điểmC được:
-Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD.
-Gấp cạnh OAvào theo đường dấu gấpsao cho mép gấp OA trùng vơi OD
-Gấp đôi hình 4 sao cho các cạnh = nhau.
-Đánh dấu điểm I cách điêm O 1ô rưỡi điểmK nằm trên cạnh đối diện cách O 4 ô.
-Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo.
_Dùng kéo cắt theo đường chéo I-K.
-Mở hình ra dán vào tờ giấy màu đỏ được lá cờ.
-Cho HS nhắc lại các bước gấp.
-Làm nháp theo nhóm .
- Nhận xét chung giờ học
-Dặn dò.
-Dể dụng cụ lên bàn .
-Nhận xét bổ xung.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS quan sát – nhận xét.
-Cờ hình chữ nhật nền đỏ.
-Ngôi sao vàng 5 cánh.
-Ngôi sao dán ở chính giữa.
-Một cánh hướng thẳng lên cạnh trên.
-Ngày lễ, tết,..
+Trên nhà , cột cờ.
-Quan sát lắng nghe.
+Hình 1.
+Hình 2.
+Hình 3.
+Hình 4
+Hình 5
+Hình 6.
 +Được ngôi sao.
+2 em.-Quan sát lắng nghe.
+ Thực hành nháp theo nhóm.
-Chuẩn bị tiết sau.
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Môn : CHÍNH TẢ (Nhớ – viết).
	Bài: Mùa thu của em
I. Mục tiêu:
-Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam(BT2)
- Làm đúng BT3 a,b
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ.Nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 3’
2.Bài mới.
2.1.GTB (2’)
2.2.Giảng bài
a:HD chuẩn bị tập chép( 8’)
b:-Viết vở ( 15’)
-Chấm, chữa ( 3’)
2.3:HD HS làm bài .
Bài2:.Điền tiếng có vần oam vào chỗ trống ( 3’)
Bài3.Tìm từ chứa tiếng bắt đầu =n/l (4’)
3.CC, dặn dò ( 2’)
Đọc:hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng.
-Nhận xét chung bài viết trước.
-Nêu mục đích yêu cầu bài học.
-Đọc bài chép trên bảng
-Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
-Tên bài viết ở đâu?
-Những chữ nào được viếâùt hoa?
-Chữ đầu câu được viết như thế nào?
-Các khổ thơ cách nhau bao nhiêu?
-Đọc: nghìn con mắt, trời êm, xanh, lá sen, rước đèn, Chị Hằng, Lật trang.
-Nhắc HS ngồi đúng tư thế.
-Chấm, chữa một số bài.
-Nêu yêu cầu bài .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Nhận xét, chữa bài.
-Tổ chức thi tìm từ nhanh.
-Cho điền vào vở bài tập.
-Nhận xét, chốt ý.
-Nhận xét.
-Viết bảng con-chữa-đọc lại.
-Đọc thuộc thứ tự 28 chữ cái đã học.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe, nhẩm.
-2 HS đọc lại.
-Thơ 4 chữ.
-Giữa trang vở.
-Chữ đầu dòng tên riêng.
-Lùi đầu dòng vào 2 ô
-1 dòng.
-Viết bảng con
-Đọc lại
-Tự sửa tư thế ngồi viết bài.
-Nhìn sách chép bài.
-Tự soát lỗi .
-HS đọc đề
-Làm vở, chữa bảng.
+Sóng vỗ oàm oạp
+Mèo ngoạm miếng thịt
+Đừng nhai nhồm nhoàm
HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc gợi ý, 1 HS đọc câu trả lời
-LaØm vào vở
-Nhận xét.
-Chuẩn bị cho bài sau.
Môn: TOÁN
Bài: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Biết cách tìm một trong các thành phần băng nhau của một số vận dụng giải toán có lời văn
II. Chuẩn bị.
-12 que tính, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. (2’)
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. (2’)
2.2 Giảng bài.
HD tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. (12’)
2.3:Thực hành:
Bài 1: Viết số vào chỗ trống. (12’)
*Củng cố cách tìm 
1 trong các phần bằng nhau của1 số
Bài 2: ( 9’)
-Củng cố cách giải toán tìm 1 phần mấy
3. Củng cố dặn dò. (3’)
-Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia
-Nhận xét – đánh giá
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nêu bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Làm thế nào để tìm 1/3 số kẹo?
*KL: Muốn tìm 1/3 số kẹo, ta lấy 12 kẹo chia thành 3 phần bằng nhau. Mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo.
-Nhận xét và ghi thêm một số ví dụ.
-Yêu cầu bài là gì?
-Chép sẵn bài lên bảng .
-Gọi 4 tổ lên thi giải toán nhanh.
-Tổng kết cuộc thi.
-Gọi HS đọc đề, phân tích đề.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu giải vở.
 *Muốn tìm một trong các phần băng nhau của một số ta làm thế nào?
- Ôn lại cách tìm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
-HS đọc bảng chia 6.
- Lớp nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS nêu lại.
-12 kẹo: 3 phần
-Cho mấy cái .
-Lấy tổng số kẹo chia 3.
- Nghe và nêu lại.
- HS giải toán.
-Đọc đề ,tìm hiểu cách giải.
– Làm bảng lớp.
a:½ của 8kg là 4 kg
b:¼ của 24 lít là:
c:1/5 của 35 là:
d:1/6 của 54là:
Chữa bài nhận xét.
HS đọc đề.
Có 40 m vải .Bán 1/5 số vải
? = m ?
HS giải vào vở 
 Bài giải:
Cửa hàng bán số m vải là:
 40:5 = 8 (m)
 Đáp số: 8m
– Chữa bảng.
*Số đó chia cho tổng số phần.
-Ôn bài và chuẩn bị.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Tập Tổ chức cuộc họp.
I.Mïc đích - yêu cầu. 
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước
- HS khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. (3 – 4’)
2. Bài mới.
2.1Giới thiệu bài. (2’)
2.2 Giảng bài.
HD làm bài tập. (8’)
b:Thực hành thảo luận.(12’)
c:Trình bày cuộc họp.(11’)
3. Củng cố – dặn dò. (3’)
-Gọi 2 em lên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Bài yêu cầu gì?
-Tổ chức một cuộc họp em cần chú ý điều gì?
-Bài:Cuộc họp của chữ viết’’Đã
cho ta biết: Để tổ chức cuộc họp tốt các em cần chú ý những gì?
-Phân mỗi tổ tổ chức một vấn đề.
+Tổ 1:Giúp nhau học tập.
+Tổ 2:Chào mừng ngày nhà giáo .
+Tổ 3: Giúp đỡ bạn trong tổ mẹ ốm.
-Theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét đánh giá.
-Tuyên dương những cá nhân và tổ làm tốt.
-Dặn dò:
- 1 HS kể chuyện: Dại gì mà đổi.
- 1 HS đọc điện báo.
-Nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc đề bài.
-Tổ chức cuộc họp tổ về:
1-Chào mừng 20/11
2-Giúp đỡ nhau trong học tập.
3-Trang trí lớp học.
4-Giữ vệ sinh chung.
-Xác định rõ nội dung bàn về gì? 
Tình hình lớp về vấn đề nêu ra.
-Nguyên nhân dẫn đến.
-Cách giải quyết.
-Giao việc cho mọi người.
*Tổ chức làm nội dung làm việc dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
-Từng tổ trình bày trước lớp.
-Các tổ khác theo dõi – nhận xét.
+Mục đích cuộc họp.
+Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình
+Nêu cách giải quyết .
+Giao việc cho mọi người.
-Tập làm tổ trưởng tổ chức các cuộc họp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_khoi_3_tuan_5.doc