Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 1

Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 1

Toán

TIẾT SỐ 1 : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn : 15 - 08 - 2013
Ngày dạy : 
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Chào cờ
Toán
TIẾT SỐ 1 : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- GV đọc cho HS viết các số sau:
+ Bốn trăm năm mươi sáu
+ Hai trăm hai mươi bảy
+ Một trăm linh sáu
- GV viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng.
-Yêu cầu HS làm BT1 trong SGK. Sau khi HS làm xong, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Bài 2:
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của BT2. Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào ô trống.
- Yêu cầu HS chữa bài.
? Tại sao trong phần a lại điền 312 vào sau 311?
? Có nhận xét gì về dãy số trên ?
- GV: Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
? Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399 ?
? Có nhận xét gì về dãy số trên ?
- GV: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
* Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 3.
? BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
? Tại sao điền 303 < 330 ?
* Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó đọc dãy số của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
? Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ? Vì sao nói số 375 là số lớn nhất ?
? Số nào là số bé nhất trong các số trên ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.
* Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe.
- 4 HS viết số trên bảng lớp, cả lớp làm vàovở nháp.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc số, HS cả lớp nghe và nhận xét.
- HS làm bài và nhận xét bài của bạn.
- HS suy nghĩ và tự làm bài, 2 HS lên bảng lớp làm bài.
- HS chữa bài.
+ Vì số đầu tiên là 310, số thứ hai là 311, đếm 310, 311 đến 312. 
Hoặc: 310 + 1= 312 nên điền 312.
+ Dãy số tăng dần.
- HS nghe.
+ Vì 400-1=399, 399-1=398. 
Hoặc: 399 là số liền trước của 400, 398 là số liền trước của 399.
+ Dãy số giảm dần.
- HS nghe.
- HS đọc. đề bài 3.
- BT yêu cầu chúng ta so sánh các số.
- 3 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
+ Vì hai số có số trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục, 0 chục bé hơn 3 chục nên 303 bé hơn 330.
 - HS đọc đề bài.
Các số: 375, 421, 573, 241, 735, 142
- HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Số lớn nhất trong các số trên là 735. Vì số 735 có số trăm lớn nhất.
+ Số bé nhất trong các số trên là 142. Vì 142 có số trăm bé nhất.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài.
- HS đọc đề bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tự nhiên và xã hội
TIẾT SỐ 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục.
- Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Các hình trong SGK trang 4, 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra dụng cụ học tập môn TN-XH
- HS chuẩn bị dụng cụ học tập kiểm tra.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu
* Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- Cả lớp cùng thực hiện động tác: “Bịt mũi nín thở”.
? Cảm giác của các em ra sao khi nín thở lâu ?
+ Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
- GV hướng dẫn HS vừa làm vừa theo dõi cử động phồng lên, xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra.
- 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1/4 SGK. 
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- GV: Khi ta thở lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đó là cử động hô hấp.
c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói dược tên các bộ phận của cơ quan hô hấp, nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
- Yêu cầu HS làm việc theo từng cặp HS mở SGK quan sát hình 2 trang 5 SGK. 
- 1 HS hỏi và 1 HS trả lời.
- Làm việc cả lớp HS hỏi đáp từng cặp trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi cặp HS có câu hỏi sáng tạo.
* Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. 
+ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
+ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống vật nhỏ, rơi vào đường thở. 
- Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. 
- Khi bị dị vật làm tắt đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức.
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm BT1/3-SGK và xem trước bài Nên thở như thế nào ?
Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
Chính tả
TIẾT SỐ 1 : TẬP CHÉP : CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài CT.
- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào trong ô trống trong bảng (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép, nội dung BT2a.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu chương trình
- GV nhắc nhớ lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học(vở, bút, bảng) nhằm củng cố nề nếp học tập cho các em.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS tập chép
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
? Đoạn này chép từ bài nào ? (Cậu bé thông minh).
? Đoạn chép có mấy câu ? (3 câu: Câu 1: Hôm sau ba mâm cỗ. Câu 2: Cậu bé nói.
Câu 3: Còn lại).
? Cuối mỗi câu có dấu gì ? (Cuối câu 1, 3 có dấu chấm; cuối câu 2 có dấu hai chấm).
? Chữ đầu câu viết như thế nào ? (Viết hoa).
- GV hướng dẫn HS tập viết vào vở nháp: Chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt, nhỏ, bảo, cổ, xẻ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Yêu cầu HS chép bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chép.
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5 - 7 bài.
- GV nhận xét, kết luận.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2a:
- GV chọn cho HS làm BT2a. 
- Cả lớp làm bài vào vở nháp, 2 HS làm bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- HS viết lời giải đúng vào vở.
a) Hạ lệnh, nộp bài, hôm nay.
* Bài tập 3: 
- GV xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ yêu cầu HS nhìn chữ nói lại.
- HS làm bài trên bảng lớp, sau mỗi chữ GV sửa lại cho đúng.
- Cả lớp viết lại vào vở tên chữ theo đúng thứ tự.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài Nghe-viết: Chơi chuyền.
Toán
TIẾT SỐ 2 : CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (cột a, c), 2, 3, 4. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
b. Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số
* Bài 1: 
- BT1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Bài 2: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn (nhận xét về đặt tính và kết quả).
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 5:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS HS xem trước bài Luyện tập.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- HS nghe.
- BT yêu cầu tính nhẩm.
- HS làm bài vào vở.
- 9 HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp từng phép tính.
VD: HS1: 4 trăm cộng 3 trăm bằng 7 trăm,
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét. 
- HS chữa bài. 
- HS đọc đề bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài. 
Bài giải
Khối lớp Hai có số học sinh là :
245 - 32= 213(học sinh)
Đáp số : 213 học sinh
- HS đọc đề bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Giá tiền một tem thư là :
200 + 600 = 800 (đồng)
	 Đáp số : 800 đồng
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS nghe.	
Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013
Luyện Toán
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Giải các bài toán có một phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở luyện Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ... ng mũi mà không nên thở bằng miệng
- GV hướng dẫn HS quan sát.
- HS lấy gương ra soi hoặc quan sát lỗ mũi bạn.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
? Khi sỗ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
+ Nước mũi.
? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? 
+ Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe.
c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khỏe.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4, 5/ 7 SGK.
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
+ Khí được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào ?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ?
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ? Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ?
- HS làm việc theo cặp, thảo luận theo gợi ý của GV.
- GV chỉ định một số HS lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước cả lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí ô-xi, ít khí các-bô-níc và khói, bụi, 
+ Khí ô-xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. 
+ Không khí chứa nhiều khí các-bô-níc, khói, bụi, là không khí bị ô nhiễm.
3. Củng cố, dặn dò
? Tại sao cần hít thở không trong lành ?
? Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ?
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS làm BT3/4-SBT và xem trước bài Vệ sinh hô hấp.
Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013
Toán
TIẾT SỐ 4 : CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3 (a), Bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
b. Giới thiệu phép cộng 435 + 127
- GV nêu phép tính 435 + 127 = ?	
Yêu cầu HS đặt tính (dọc) theo cột dọc.
+ Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau ?
+ 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Hãy thực hiện cộng các chục với nhau ?
5 chục, thêm 1 chục là mấy chục?
Vậy 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 vào hàng chục.
+ Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau?
Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu ?
c. Giới thiệu phép cộng 256 + 162
- Tiến hành các bước tương tự như với phép cộng 435+127=562
- GV nhận xét, kết luận.
d. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
? Nêu yêu cầu của bài toán ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình. 
- Yêu cầu HS cả lớp theo nhận xét bài.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài tương tự như BT1.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Cần chú ý điều gì khi đặt tính ?
? Thực hiện tính từ đâu đến đâu ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét về cả đặt tính và kết quả tính.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 5:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số con người nhớ 1 lần.
- Dặn dò HS xem trước bài Luyện tập.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS nghe.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện vào vở nháp. 
+ Tính từ hàng đơn vị.
+ 5 cộng 7 bằng 12.
+ 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
+ 3 cộng 2 bằng 5, 5 chục thêm 1 chục là 6 chục.
+ 4 trăm cộng 1 trăm bằng 5 trăm.
435 + 127 = 562.
- HS thực hiện tương tự.
- HS nêu.
- 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS thực hiện tương tự bài 1.
- HS chữa bài.
- Bài toán yêu cầu đặt tính và tính.
- Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm.
- Thực hiện tính từ phải sang trái.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số : 263 cm
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Rèn đối tượng Toán
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục hoặc từ hàng chục sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở luyện Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ ?
? Nêu cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) ?
- HS và GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: (Dành cho HS Trung bình, Yếu)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu gì ?
- HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài.
- HS lần lượt nêu cách thực hiện phép tính.
- HS và GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- HS chữa bài vào vở.
? Khi thực hiện tính các phép cộng các số có ba chữ số ta cần lưu ý gì ?
* Bài 2: (Dành cho HS Trung bình, Yếu)
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
? Đặt tính như thế nào ?
? Thực hiện tính từ đâu ?
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- HS chữa bài vào vở.
? Khi thực hiện tính các phép cộng các số có ba chữ số ta cần lưu ý gì ?
* Bài 3: (Dành cho HS Khá, Giỏi)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
* Bài 4: (Dành cho HS Khá, Giỏi)
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
? Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ?
3. Củng cố, dặn dò
? Muốn cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
Toán
TIẾT SỐ 5 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự tính kết quả mỗi phép tính.
 - GV cho HS đổi chéo vở để chữa từng phép tính. 
*Lưu ý: 85+72 tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS làm như bài 1. 
* Lưu ý: 93+58 có thể tính như 85+ 72.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài học sau.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS thực hiện tính.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra.
85
72
157
+
 * 5 cộng 2 bằng 7, viết 7
 * 8 cộng 7 bằng 15, viết 15
85+ 72 = 157
- HS làm như bài 1.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Số lít dầu cả hai thùng có là:
125 +135 =260 (lít)
Đáp số: 260 lít dầu
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp.
Ví dụ:
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 - 40 = 315
355 - 315 = 40
- HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS nghe.
- HS nghe.
Rèn chữ
ÔN CHỮ HOA A
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa A (2 dòng) ; viết đúng tên riêng Vừ A Dính (2 dòng) và câu ứng dụng Anh em ... đỡ đần (2 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
- Vở rèn chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra dụng cụ học tập
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn viết trên vở nháp
* Luyện viết chữ hoa
- HS luyện viết các chữ hoa : A, V, D.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết từng chữ trên vở nháp.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- HS đọc từ ứng dụng tên riêng Vừ A Dính.
- GV giới thiệu : Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông đã anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
* Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng:
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
- GV: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
- HS tập viết trên vở nháp các chữ: Anh, Rách.
c. Hướng dẫn viết vào vở 
- Yêu cầu HS viết vào vở:
+ Viết các chữ A : 2 dòng cỡ nhỏ. 
+ Viết tên Vừ A Dính : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết mỗi tiếng Anh, Rách : 1 dòng.
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần.
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ ; trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
d. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5-7 bài.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV tuyên dương những HS viết đúng - đẹp.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc