Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 9

Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 9

Toán

TIẾT SỐ 41 : GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG

I. MỤC TIÊU

- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.

- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).

* Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (3 hình dòng 1), Bài 3, Bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ê ke, thước dài, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Ngày soạn : 10 - 10 - 2013
Ngày dạy : 
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Chào cờ
Toán
TIẾT SỐ 41 : GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).
* Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (3 hình dòng 1), Bài 3, Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ê ke, thước dài, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm quen với góc
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ 1.
- GV nêu : Hai kim trong mặt đồng hồ có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. Tương tự HS quan sát đồng hồ thứ 2 và 3 để nhận biết góc.
- GV vẽ góc và giới thiệu: Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có 2 cạnh OA và OB, chung gốc O (Hay còn gọi là đỉnh O).
à Tương tự GV giới thiệu góc thứ 2 và 3.
* GV hướng dẫn HS đọc tên các góc 
- Ví dụ : Góc đỉnh O; cạnh OA, OB.
c. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông
- GV vẽ góc AOB và giới thiệu : Đây là góc vuông.
- GV vẽ hai góc MPN và góc CED và giới thiệu : Đây là góc không vuông.
? Nêu tên đỉnh và các cạnh tạo thành góc vuông AOB ?
? Nêu tên đỉnh và các cạnh của từng góc ?
d. Giới thiệu ê ke
- GV : Thước ê ke dùng để kiểm tra góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông.
? Thước êke có hình gì ? Có mấy cạnh và mấy góc ?
? Tìm góc vuông của thước ?
? Hai góc còn lại có vuông không ?
* Hướng dẫn dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông
- GV vừa giảng vừa thao tác :
+ Tìm góc vuông của ê ke.
+ Đặt một cạnh của góc vuông trong thước trùng với cạnh của góc cần kiểm tra.
+ Nếu cạnh góc vuông còn lại của êke trùng với cạnh của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông và ngược lại là góc không vuông.
- Yêu cầu HS thực hành dùng ê ke để kiểm tra góc.
e. Thực hành
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
? Hình chữ nhật có mấy góc vuông ?
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
? Góc nào vuông, không vuông ?
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
? Tứ giác MNPQ có các góc nào ?
? Dùng ê ke để kiểm tra xem góc nào vuông, không vuông ?
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
? Hình bên có bao nhiêu góc ?
? Dùng ê ke để kiểm tra từng góc ? Đánh dấu góc vuông và góc không vuông?
? Đếm số góc vuông và góc không vuông?
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà thực hành kiểm tra góc vuông và chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS nghe.
- HS quan sát, nghe.
- HS quan sát và nhận xét: Hai kim đồng hồ có chung một điểm gốc. Vậy hai kim đồng hồ này tạo thành một góc.
- HS quan sát, nghe.
 A E C M 
O B D P 
 Góc vuông Góc không vuông N 
- Góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB.
- Góc không vuông đỉnh D, cạnh DC và DE. Góc không vuông đỉnh P, cạnh MP và NP.
- HS nghe.
- Thước có hình tam giác, có 3 cạnh và 3 góc.
- HS tìm và chỉ.
- Hai góc còn lại không vuông.
- HS quan sát, nghe.
- HS thực hành.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HCN có 4 góc vuông.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS dùng ê ke để kiểm tra xem góc nào vuông và trả lời.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AD và AE.
- Góc vuông đỉnh G, hai cạnh là GX và GY.
b) Góc không vuông đỉnh B, hai cạnh là BG và BH... 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q.
- Các góc vuông là : góc đỉnh M, góc đỉnh Q.
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hình bên có 6 góc.
- HS thực hành.
- 4 góc vuông, 2 góc không vuông.
- HS nghe.
- HS nghe. 
Tự nhiên và xã hội
TIẾT SỐ 17 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, rượu, ma tuý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK, phiếu ghi các câu hỏi ôn tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách giữ gìn vệ sinh cơ quan thần kinh ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Họat đông1 : Chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”?
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Cấu tạo ngoài và các chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
* Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Cử 3 đến 5 HS làm giám khảo.
- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi.
- HS chơi trò chơi.
* Bước 2 : Phổ biến cách chơi và luật chơi
- HS nghe câu hỏi. 
- Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. Các đội khác lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông.
* Bước 3 : Chuẩn bị
- GV hướng dẫn HS ở ban giám khảo cách chấm điểm, đánh giá, ghi chép.
* Bước 4 : Tiến hành
- GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
- Khống chế thời gian cho mỗi câu hỏi.
* Bước 5 : Đánh giá, tổng kết
- BGK hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội.
c. Hoạt động 2 : Đóng vai 
* Mục tiêu : HS đóng vai nói với người thân trong gia đình không nên sử dụng thuốc lá, rượu, ma tuý.
* Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- GV yêu cầu mỗi nhóm tự chọn nội dung có thể chọn nội dung vận động không hút thuốc lá, vận động không uống rượu, vận động không sử dụng ma tuý.
* Bước 2 : Thực hành
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đóng vai.
- GV đi đến các nhóm động viên, giúp đỡ.
* Bước 3 : Đóng vai
- Từng nhóm lên đóng vai.
- Nhận xét nhóm bạn.
- GV nhận xét các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013
Tiếng Việt
ÔN TIẾT 4
I. MỤC TIÊU
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ? (BT2).
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
* HS khá, giỏi viết đúng, tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 55 chữ/15 phút).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu các bài tập đọc ở chủ điểm Mái ấm ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS ôn tập
* Ôn bài tập đọc, HTL
- GV yêu cầu HS đọc bài. 
- HS đọc thuộc lòng: 10 em (HS đọc bài bằng cách “Chuyền điện”).
- HS và GV nhận xét, kết luận.
à GV hướng dẫn HS đọc - hiểu.
- GV cho HS nêu yêu cầu câu hỏi và trả lời.
- HS nêu câu hỏi ở nội dung từng bài tập đọc à HS khác trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
* Ôn về phép so sánh
? Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong bài “Mùa thu của em” và “Mẹ vắng nhà ngày bão” ? 
- HS nêu : Tay - hoa ; tóc - ánh mai ; răng - hoa nhài.
- HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV tổng kết nội dung bài. 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
TIẾT SỐ 42 : THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE
I. MỤC TIÊU
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
* Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ê ke, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách nhận biết góc vuông và góc không vuông ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc vuông ê ke ta được góc vuông đỉnh O.
- Tương tự với các góc còn lại.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
? Mỗi hình có mấy góc vuông ?
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
? Hình A ghép được từ hình nào ?
? Hình B ghép được từ hình nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS thực hành vẽ hình.
? Vẽ hình tam giác có một góc vuông ?
? Vẽ hình tứ giác có một góc vuông ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu và thực hành vẽ trên bảng.
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- 2 HS vẽ trên bảng.
 A
B
C
- HS dùng ê ke để kiểm tra.
- HS nêu.
- Hình thứ nhất có 4 góc vuông, hình thứ hai có 2 góc vuông.
- HS nêu.
- HS quan sát hình vẽ, tưởng tượng để ghép hình.
+ Hình A ghép được từ hình 1 và 4.
+ Hình B ghép được từ hình 2 và 3.
- HS thực hành vẽ hình.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Luyện Toán
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. MỤC TIÊU
	- Giúp HS củng cố về góc, cách nhận biết góc vuông và góc không vuông, cách đọc các loại góc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Vở luyện Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
1. Kiểm tra bài cũ
? Có mấy loại góc đã được học ? Kể tên ?
? Nêu cách nhận biết góc vuông và góc không vuông ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở và nối tiếp nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm bài HS.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS cách kiểm tra góc vuông.
- HS làm bài vào vở và nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
TIẾT SỐ 43 : ĐỀ - CA - MÉT. HÉC - TÔ - MÉT
I. MỤC TIÊU
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
* Bài tập cần làm : Bài 1 (dòng 1, 2, 3),  ... , 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
3 dam + 55dam = 58dam.
12hm + 29 hm = 41hm.
100hm - 34hm = 66hm.
235 dam - 155 dam = 80dam.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tiếng Việt
ÔN TIẾT 8
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra (Viết) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa HKI : 
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi) ; tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đề kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
2. HS làm bài kiểm tra
- GV phát đề kiểm tra cho HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
* ĐỀ BÀI
I. Chính tả (15 phút): Nghe - viết : Nhớ bé ngoan.
II. Tập làm văn (30 phút)
* Đề bài : Kể về một người hàng xóm mà em yêu quý theo gợi ý dưới đây :
- Người đó tên gì ? Bao nhiêu tuổi ?
- Người đó làm nghề gì ?
- Tình cảm của gia đình đối người hàng xóm đó ?
- Tình cảm của người hàng xóm đó với gia đình em ?
* ĐÁP ÁN
I. Chính tả (5đ)
- Nghe viết chính xác, không mắc lỗi, trình bày bài đúng theo thể thơ lục bát, bài viết sạch đẹp, đúng cỡ chữ. 
- Bài viết sai về âm, vần dấu thanh (sai 1 lỗi trừ 0,5 đ).
II. Tập làm văn (5đ) 
- HS kể được :	+ Người đó tên là gì ? Bao nhiêu tuổi ? (1đ).
+ Người đó làm nghề gì ? (1đ).
+ Tình cảm của gia đình em với người đó (1,5đ).
+ Tình cảm của người đó với gia đình em (1,5 đ).
Tự nhiên và xã hội
TIẾT SỐ 18 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, rượu, ma tuý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Đề kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
2. Kiểm tra 
- GV phát đề kiểm tra cho HS làm bài.
- GV thu bài kiểm tra.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
* ĐỀ BÀI
Câu 1 : Để bảo vệ cơ quan hô hấp bạn nên làm gì và không nên làm gì ?
Câu 2 : Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận nào ?
Câu 3 : Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
Câu 4 : Nêu vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh ?
* ĐÁP ÁN
* Câu 1 : 2,5 điểm
- Để bảo vệ cơ quan hô hấp nên : Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.
- Để bảo vệ cơ quan hô hấp không nên : Để nhiễm lạnh.
* Câu 2 : 2,5 điểm
- Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận : Tim và các mạch máu.
* Câu 3 : 2,5 điểm
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim : Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không chữa trị kịp thời, dứt điểm.
* Câu 4 : 2,5 điểm
- Vai trò của não và tuỷ sống : Là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của con người.
- Vai trò của dây thần kinh : Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan. 
Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013
Toán
TIẾT SỐ 44 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m ; m và mm).
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
* Bài tập cần làm : Bài 1 (dòng 1, 2, 3), Bài 2 (dòng 1, 2, 3), Bài 3 (dòng 1, 2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, Phiếu HT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài.
1hm = ... dam
1dam = ... m
1hm = ... m
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài
- GV vẽ bảng đơn vị đo độ dài như SGK 
(chưa điền thông tin). 
? Em hãy điền các đơn vị đo độ dài đã học?
- GV nêu : Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản.
? Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào?
- Ta viết những đơn vị này vào bên trái của cột mét.
? Đơn vị nào gấp mét 10 lần ?
- GV ghi: 1dam = 10m.
? Đơn vị nào gấp mét 100 lần?
? 1hm bằng bao nhiêu dam ?
- GV ghi: 1hm = 10dam = 100 m.
* Tương tự với các đơn vị còn lại.
c. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3: (Dòng 3, 4: HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
? Muốn tính 32 dam x 3 ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu 3 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS điền.
- HS nghe.
- Là : km, hm, dam.
- Là : dam.
- HS đọc.
- Là hm.
- 1hm = 10dam.
- HS đọc.
- HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Ta lấy 32 x 3 được 96 rồi viết tên đơn vị vào.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
25 m x 2 = 50m 15km x 4 = 60km
36hm : 3 = 12hm 70km : 7 = 10km
34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm 
- 3 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- HS nghe.
- HS nghe.
Rèn đối tượng Toán
ĐỀ - CA - MÉT. HÉC - TÔ - MÉT
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS hai đơn vị đo đọ dài là đề-ca-mét và héc-tô-mét.
- Củng cố cho HS cách đổi đơn vị đo độ dài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Vở luyện Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
? 1dam = ... m ? ; 1hm = ... m ?
- 1 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: (Dành cho HS Trung bình, yếu)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. 
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
* Bài 2: (Dành cho HS cả lớp)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
à Lưu ý: Nhớ viết tên đơn vị đo sau kết quả tính.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài và nêu cách làm bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
3. Củng cố, dặn dò
? Đọc bảng đơn vị đo độ dài ?
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013
Toán
TIẾT SỐ 45 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). 
* Bài tập cần làm : Bài 1b (dòng 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3 (cột 1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Đọc tên các đơn vị đô độ dài trong bảng đơn vị đo độ dài ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1 (a):
- GV yêu cầu HS đo đoạn thẳng AB dài 1m 9cm.
- GV hướng dẫn HS cách đọc là : Một mét chín xăng-ti-mét
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
* Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo
- GV ghi bảng : 3m2dm và gọi HS đọc.
- GV : Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện đổi.
? 3 m bằng bao nhiêu dm ?
à Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng với 2dm bằng 32dm.
- GV KL : Khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị, sau đó cộng các thành phần đã đổi với nhau.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, nêu KQ.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn : Thực hiện như với STN sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi :
“Ai nhanh hơn” ? 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS đọc.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS đo đoạn thẳng AB.
- HS nghe, đọc.
- HS nêu.
- HS nghe và đọc : Ba mét 2 đề-xi-mét.
- 3m = 30dm.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
- HS chữa bài.
3m2dm = 32dm ; 4m7dm = 47dm
4m7cm = 407cm ; 9m3dm = 93dm
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) 8dam + 5dam = 13dam
 57hm - 28hm = 29hm
 12km x 4= 48km ; 27mm : 3 = 9mm 
- HS nêu.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
6m3cm 6m
5m6cm =506cm ; 5m6cm < 560cm
- HS thi điền số nhanh.
- HS nghe.
- HS nghe.
Rèn chữ
ÔN CÁCH VIẾT CÁC CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Viết các chữ số rõ ràng, tương đối đều nét.
- Viết được một số chữ số theo 2 kiểu (2, 3, 4, 5, 7).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu các chữ số.
- Vở rèn chữ, vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra dụng cụ học tập
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện viết các chữ số trên vở nháp
- HS nêu các nhóm chữ số tương đồng.
- GV nêu quy trình viết các nhóm chữ số tương đồng.
- HS thực hành viết trên vở nháp.
c. Hướng dẫn HS viết vở rèn chữ
- GV nêu yêu cầu của bài viết.
- HS viết các chữ số vào vở rèn chữ.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
d. Chấm, chữa bài
- GV thu bài, chấm điểm.
- GV chấm 5, 7 bài của HS và nêu nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV tuyên dương những HS viết đúng - đẹp.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9(1).doc