Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019

a) Giới thiệu bài:

* Giới thiệu điểm ở giữa :

- Vẽ hình lên bảng như SGK:

 A O B

- Giới thiệu: A, B, C là 3 điểm thẳng hàng, điểm O ở trong đoạn thẳng AB. Ta gọi O là điểm ở giữa của 2 điểm A và B.

- Cho HS nêu vài VD, lớp nhận xét bổ sung.

* Giới thiệu trung điểm của đọan thẳng:

- Vẽ hình lên bảng:

 A 3cm M 3cm B

+ Gọi M là gì của đoạn thẳng AB ?

+ Em có nhận xét gì về độ dài của hai đoạn thẳng MA và MB ?

- Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng MA bằng độ dài đoạn thẳng MB viết là: MA = MB.

- M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.

- Cho HS lấy VD.

b) Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.

- Gọi HS đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

 

doc 11 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2020
Tiết: 96 Toán
ĐIỂM Ở GIỮA – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
 	A/ Mục tiêu: 
 - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung diểm của một đoạn thẳng.
- GDHS yêu thích học toán.
- Làm các BT: 1,2.
 	B / Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn bài tập 3 vào bảng lớp.
 	 C / Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Yêu cầu 1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các số từ 9990 đến 
10 000.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu điểm ở giữa :
- Vẽ hình lên bảng như SGK: 
 A O B
- Giới thiệu: A, B, C là 3 điểm thẳng hàng, điểm O ở trong đoạn thẳng AB. Ta gọi O là điểm ở giữa của 2 điểm A và B.
- Cho HS nêu vài VD, lớp nhận xét bổ sung.
* Giới thiệu trung điểm của đọan thẳng: 
- Vẽ hình lên bảng: 
 A 3cm M 3cm B
+ Gọi M là gì của đoạn thẳng AB ?
+ Em có nhận xét gì về độ dài của hai đoạn thẳng MA và MB ?
- Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng MA bằng độ dài đoạn thẳng MB viết là: MA = MB.
- M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Cho HS lấy VD. 
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. 
- Gọi HS đọc kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả. 
- Nhận xét.
Bài 3:
- Treo hình đã vẽ sẵn, yêu cầu HS quan sát kĩ và đọc yêu cầu bài rồi tự làm bài vào vở.
- Nhận xét.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng MN, yêu cầu HS lấy trung điểm P của MN. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi nghe giới thiệu bài
- Cả lớp quan sát, theo dõi GV giới thiệu về điểm ở giữa của 2 điểm.
- Tự lấy VD.
- Tiếp tục quan sát và nêu nhận xét:
+ M là điểm ở giữa của 2 điểm A và B.
+ Độ dài của 2 đoạn thẳng đó bằng nhau và cùng bằng 3cm.
- Nghe GV giới thiệu và nhắc lại.
- Lấy VD.
- Một em nêu đề bài 1.
 A M B
 O
 C N D 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
a/ Có ba điểm thẳng hàng là : A, M, B ; M, O , N ; C, N, D. 
b/ M là điểm giữa của 2 điểm A và B 
 N là điểm giữa của 2 điểm C và D 
 O là điểm giữa của 2 điểm M và N. 
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp bổ sung: Câu a, e là đúng ; câu b, c, d là sai.
- O là trung điểm của đoạn thẳng A và B vì A , O , B thẳng hàng và 
AO = OB = 2 cm 
-H không là trung điểm của đoạn EG vì EH không bằng HG
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em lên bảng vẽ và xác định .
+ I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì B, I, C thẳng hàng và BI = IC 
+ O là trung điểm của đoạn AD vì ...
+ O là trung điểm của đoạn IK vì ...
- 1HS lên bảng lấy trung điểm P của MN.
Nội dung cần bổ sung :
TUẦN 20 Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2020
Tiết: 97 Toán
 LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu 
 - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước
 - GDHS yêu thích học toán. 
 - Làm các BT: 1,2. 
 B / Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị giấy để thực hành bài tập.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
a) Hướng dẫn HS cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
- Vẽ đoạn thẳng AB.
 A 4cm B
- Gọi 1HS lên đo độ dài của đoạn thẳng đó rồi nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.
- Mời 1HS lên bảng xác định.
- Nhận xét chữa bài.
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB em làm thế nào ?
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng AB?
- Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng AM bằng 
 độ dài đoạn thẳng AB viết là AM= AB (AM = 2cm).
- Gọi HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS vận dụng các bước trên để làm câu b.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét bổ sung.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS, mỗi em lấy 1 tờ giấy HCN rối gấp tờ giấy như hình vẽ trong SGK, đánh dấu trung điểm của 2 đường gấp.
- Chọn 1 bài cho cả lớp xem, nhận xét. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Đưa ra 1 đoạn dây, yêu cầu HS nêu cách tìm trung điểm của đoạn dây đó
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu đề bài tập 1.
- 1 học sinh thực hiện trên bảng đo và nêu kết quả: AB = 4 cm.
- Cả lớp xác định trung điểm M.
- 1HS trình bày trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung. 
+ Chia độ dài đoạn AB thành hai phần bằng nhau ( mỗi phần 2cm )
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- Cả lớp tự làm câu b.
- 2HS nêu các bước cần thực hiện, lớp bổ sung.
+ Đo đọ dài đoạn thẳng CD = 6cm, chiaCD thành 2 phần bằng nhau: 6 : 2 = 3cm. Đặt thước vạch 0cm trừng với điểm C rồi đánh điểm M trên CD ứng với 3cm của thước. 
 C M D 
- Thực hiện gấp và xác định trung điểm.
- Có thể gấp đoạn CD trùng với đoạn AB để đánh dấu trung điểm của đoạn AD và đoạn BC.
- 2 HS lên thực hiện.
Nội dung cần bổ sung:
................................
TUẦN 20 Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2020
Tiết: 98 Toán 
 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
 	A/ Mục tiêu 
	- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
	- Biết so sánh các đại lượng cùng loại
	- GDHS yêu thích học toán
	- Làm các BT: 1(a), 2, 3
 	B / Đồ dùng dạy học: 
 	C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng xác định trung điểm của đoạn thẳng AB và CD.
- Nhận xét đánh giá .
Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000.
+ So sánh 2 số có số chữ số khác nhau:
- Giáo viên ghi bảng: 
 999  1000 
- Yêu cầu HS điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9999 và 
10 000 
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh. 
+ So sánh hai số có số chữ số bằng nhau .
- Yêu cầu HS so sánh 2 số 9000 và 8999.
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách so sánh.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1
- Yêu cầu nêu lại các cách so sánh hai số.
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và sữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 – Gọi học sinh nêu bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng chữa bài. 
- Nhận xét sữa bài.
Bài 3 : (nếu còn thời gian)
 - Gọi 1em đọc bài 3 .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 9102 ; 9120 ; 8397 ; 9201.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- 1HS lên bảng điền dấu, lớp bổ sung.
 999 < 1000, vì số 999có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ).
- Đếm: số nào có ít CS hơn thì bé hơn và ngược lại.
- HS tự so sánh.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 1942 > 996 9650 < 9651
 1999 6951
 900 + 9 < 9009 6591 = 6591
- Một em nêu đề bài tập 2 .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Một em lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài.
 1km > 985m 60 phút = 1 giờ
 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ
 797mm 1 giờ
- Một em đọc đề bài 3 .
- Cả lớp làm vào vở .
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
a) Số lớn nhất là: 4753.
b) Số bé nhất là: 6019.
- HS thực hiện bảng con.
Nội dung cần bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 20 Thứ năm ngày 16 tháng 01 năm 2020
Tiết: 99 Toán 
 LUYỆN TẬP
 	 A/ Mục tiêu - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm(nghìn) tên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng 
- GDHS yêu thích học toán.
- Làm các BT: 1,2,3,4(a).
 	 B / Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng – bảng phụ
 	 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT
- Nhận xét.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại các cách so sánh hai số .
- Yêu cầu thực hiện vào vở nháp 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 học sinh nêu bài tập 2 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Nhận xét sữa bài.
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Cùng với cả lớp nhận xét sữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Tìm số bé nhất của số có 5 chữ số.
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã 
làm.
- 2 em lên bảng làm BT.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Một em nêu đề bài 1 .
- Nêu lại cách so sánh các số có 4 chữ số .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Một học sinh nêu miệng kết quả.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
 7766 > 7676 950g < 1kg
 9102 < 9120 1km < 1200m
 1000g = 1kg 100 phút > 1 giờ 30 phút
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở .
- 2HS lên bảng thi làm bài. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn:
 4082 , 4208 ; 4280 ; 4802 .
b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé:
 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082. 
- Một học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh số thích hợp, lớp nhận xét bổ sung 
a/ 100 ; b/ 1000; c/ 999 ; d/ 9999.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
Trung điểm của đoạn AB ứng với số 300.
Trung điểm của đoạn CD ứng với số 200.
- Số 10 000.
Nội dung cần bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 20 Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2020
Tiết: 100 Toán 
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
 	 A/ Mục tiêu:
 	- Biết cộng các số trong phạm vi 10 000(bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 0000
- GDHS Tính cẩn thận trong làm toán. 
- Làm các BT: 1,2(b),3,4.
 	B / Đồ dùng dạy học: - bảng phụ - Bộ đò dùng
 	C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Viết các số sau: 4208 ; 4802 ; 4280 ; 4082
a) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét tuyên dương.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2759:
- Ghi lên bảng 
 3526 + 2759 = ? 
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính ra kết quả.
- Mời một em thực hiện trên bảng.
- GV nhận xét sữa bài.
+ Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm thế nào? 
- Gọi nhiều học sinh nhắc lại .
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Gọi 1 số HS nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi GV đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở nháp 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Mời 2HS lên bảng sữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: -Gọi 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Nhận xét sữa bài. 
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
d) Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 10 000 .
- Một học sinh thực hiện : 3526 
 + 2759
 6285
- Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập: Tính
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai em lên bảng thực hiện, Cả lớp nhận xét bổ sung.
 5341 7915 4507 8425
+ 1488 + 1346 + 2568 + 618 
 6829 9261 7075 9043
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
Đổi chéo vở để KT. 
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
 2634 1825 5716 5857
+ 4848 + 455 +1749 + 707
 7482 2280 7465 6564
- 2 em đọc bài toán, lớp theo dõi.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở .
- Một bạn lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số cây cả 2 đội trồng được là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
 ĐS: 7900 cây
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung,
 Trung điểm của cạnh AB là điểm M Trung điểm của cạnh BC là điểm N.
 Trung điểm của cạnh CD là điểm P .
 Trung điểm của cạnh AD là điểm Q.
Nội dung cần bổ sung:
...........

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2018_2019.doc