Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
5406 x 3 2738 x 4.
a- Phép nhân: 14273 x 3. GV viết bảng phép nhân.
GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân: 14273 x 3.
Hỏi: Khi thực hiện phép nhân, ta phải thực hiện bắt đầu từ đâu?
( Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.)
- HS đặt tính vào nháp.
- GV gọi 1 số HS nêu cách tính, GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như sgk.
- Gọi HS đọc yêu cầu từng BT.
- GV hướng dẫn, giải thích thêm.
- HS làm BT vào vở. GV theo dõi, chấm bài.
Tuần:31 Lịch báo giảng (lớp 3A) Từ ngày4 tháng 4 đến ngày 8 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng Thứ ngày ngày Tiết Môn PP CT Tên bài dạy Đồ dùng 7 9/4 1 Chào cờ 2 T .Công GV chuyên 3 Toán 151 Nhân số có 5 chữ số với số cóa 1 chữ số. 4 TĐ 61 Bác sĩ Y- éc- xanh. Tranh SGK 5 TĐ-KC 31 Bác sĩ Y- éc- xanh. 2,3 4,5/4 1 2 Nghỉ lễ Giổ tổ Hùng Vương 3 4 4 6/4 1 T D 61 Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân 2 Toán 152 Luyện tập. 3 TNXH 59 Trái Đất là1 hành tinh trong hệ Mặt Trời. Tranh SGK 4 C.Tả 61 ( N-V ) Bác sĩ Y- éc- xanh. Vở BT 5 7/4 1 T D 62 Ôn động tác tung và bắt bóng.TC: Ai 2 Toán 154 Chia số có 5 chữ số với số cóa 1 chữ số. 3 LTVC 31 TN về các nước. Dấu phẩy. Vở BT 4 C. Tả 62 ( Nhớ –V) Bài hát trồng cây. Vở BT 6 8/4 1 Toán 155 Luyện tập. 2 M. T GV chuyên 3 TLV 31 Thảo luận về bảo vệ môi trường. 4 Đ Đức 31 Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. ( T2 ) HĐTT Tuần: 31 buổi chiều Thứ ngày ngày Tiết Môn PP CT Tên bài dạy Đồ dùng 2 4/4 1 2 Nghỉ lễ Giổ tổ Hùng Vương 3 3 5/4 1 2 Nghỉ lễ Giổ tổ Hùng Vương 3 4 6/4 1 T Đ 62 Bài hát trồng cây. Tranh SGK 2 Toán 153 Chia số có 5 chữ số với số cóa 1 chữ số. 3 TN XH 62 Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. Tranh SGK 4 T.Viết 31 Ôn chữ hoa V. Bộ chữ 5 7/4 1 L T 2 L. TV Nghỉ 3 HĐTT 6 8/4 1 T Học 2 L ÂN Dạy bồi dưỡng 3 Â nhạc Những điều lưu ý trong tuần: TKB sán thứ 2 dạy vào thứ 7 tuần 30 Thứ tư: - Buổi sáng dạy TKB sáng thứ 3 - Buổi chiều dạy TKB sáng thứ 4 Tuần 31 Thứ 7 ngày 9 tháng 4 năm 2011 Thủ công ( GV chuyên dạy) --------------------------------------------------------------- Toán Nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số I/ Mục tiêu: - Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số(có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp). II/ Hoạt động dạy và học: ND HĐ của GV và HS A/ Bài cũ: B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : - Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số(có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp). 3/ Luyện tập, thực hành : BT 1, 2, 3, (VBT). - Củng cố cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số(có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp). 4/ *Củng cố, dặn dò: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 5406 x 3 2738 x 4. a- Phép nhân: 14273 x 3. GV viết bảng phép nhân. GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân: 14273 x 3. Hỏi: Khi thực hiện phép nhân, ta phải thực hiện bắt đầu từ đâu? ( Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.) - HS đặt tính vào nháp. - GV gọi 1 số HS nêu cách tính, GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như sgk. - Gọi HS đọc yêu cầu từng BT. - GV hướng dẫn, giải thích thêm. - HS làm BT vào vở. GV theo dõi, chấm bài. *Chữa bài: a- Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính( 4HS lên bảng, mỗi em thực hiện 1 cột tính, sau đó nêu cách tính). b- Bài 2: Yêu cầu HS tìm tích khi biết 2 thừa số. Hỏi: Muốn tìm tích 2 số ta làm thế nào? (Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả vào cột tính). c- Bài 3: Củng cố về giải toán.(gấp 1 số lần): 1 HS lên bảng chữa bài. Nhận xét giờ học. Tập đọc- kể chuyện Bác sỹ Y- éc- Xanh I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sợ gắn bó của Y- éc- xanh đối với mảnh đất Nha Trang nói riêng và nước Việt Nam nói chung.(Trả lời các câu hỏi sgk) B/ Kể chuyện: - Bước đầu biết kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời bà khách ,dựa theo tranh minh hoạ. II/ Hoạt động dạy và học: ND HĐ của GV và HS A/ Bài cũ: B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sợ gắn bó của Y- éc- xanh đối với mảnh đất Nha Trang nói riêng và nước Việt Nam nói chung.(Trả lời các câu hỏi sgk) 4/ Luyện đọc lại: Kể chuyện. - Bước đầu biết kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời bà khách ,dựa theo tranh minh hoạ. 3/Củng cố, dặn dò: 2 HS đọc bài: Ngọn lửa Ô- li- pích. a- GV đọc toàn bài. b- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. + GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải. Nói thêm về Y-éc-xanh. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Vì sao bà khách được ao ước gặp bác sỹ Y-ec-xanh? - Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng Y-ec-xanh là người như thế nào? - Vì sao bà khách nghĩ là Y-ec-xanh quên nước Pháp? - Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sỹ Y-ec-xanh? - Bác sý Y-ec-xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định [r lại Nha trang. Vì sao? - HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm 3 em, phân vai (người dẫn chuyện, bà khách, Y-ec-xanh). - Hai, ba nhóm thi đọc chuyện theo vai. 1- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời bà khách. 2- Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. - HS quan sát tranh:. GV cho HS nêu vắn tắt nội dung mỗi tranh. + Tranh 1: Bà khách ao ước được gặp Y-ec-xanh. + Tranh 2: Bà khách thấy Y-ec-xanh rất giản dị. + Tranh 3: Cuộc trò chuyện giữa 2 người. + Tranh 4: Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại cao cả của Y-ec-xanh. - GV lưu ý HS: Kể theo vai bà khách. - Mời 1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn. - Từng cặp HS tập kể. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Bầu chọn bạn kể chuyện hay nhất. GV nhận xét giờ học. Thứ 2,3 ngày 4,5 tháng 4 năm 2011 Nghỉ lễ Giổ Tổ Hùng Vương -------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 21 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng ( Dạy TKB thứ ba) Thể dục. Ôn động tác tung và bắt cá nhân. Trò chơi: Ai kéo khoẻ. I/ Mục tiêu: - Yêu cầu thực hiện động tác tung và bắt bóng cá nhân (tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng một tay ). - Biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách c II/ Địa điểm, phương tiện: 2-3 em, 1 quả bóng. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: ND HĐ của GV và HS 1/ Phần mở đầu: 2/ Phần cơ bản: 3/ Phần kết thúc: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung: 1 lần. - Chạy chậm 1 vòng sân tập. - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân: GV tập hợp, cho các em ôn cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị, tung bóng: Các em đứng tại chỏ tập trung và bắt bóng 1 số lần, sau đó mới tập di chuyển để đón bắt bóng. - Trò chơi: Ai kéo khoẻ: Gv nhắc lại tên trò chơi và cách chơi sau đó cho HS chơi. Trước khi chơi, cho HS khởi động kỹ các khớp. Hướng dẫn HS nắm tay nhau sao cho vừa chắc, vừa an toàn. - Các tổ cử 3- 5 em tham gia chơi để tìm người vô địch. - Chạy chậm thả lỏng xung quanh sân. - GV cung HS hệ thống bài. - Gv nhận xét giờ học. - Giao BTVN: Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: -Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Biết về tính nhẩm.tính giá trị biểu thức; II/ Hoạt động dạy và học: ND HĐ của GV và HS A/ Bài cũ: B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: BT1, 2, 3, 4 (VBT). -Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Biết về tính nhẩm.tính giá trị biểu thức; 3/ Củng cố, dặn dò: 2 HS lên bảng làm bài: 42718 x 2 11087 x 5. - HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích hướng dẫn thêm. - HS làm BT, Gv theo dõi, chấm bài. * chữa bài: a- Bài 1: Đặt tính rồi tính (3 HS lên bảng làm bài. Mỗi em thực hiện 2 phép tính, sau đó nêu rõ cách thực hiện). b- Bài 2: Để tính sổ sách đợt sau cần chuyển, chúng ta cần làm gì? (tìm số sách chuyển đợt đầu). - HS nêu các bước tính: + Tìm số sách chuyển đợt đầu: 20530 x 3 = 61590 (quyển). + Tìm số sách chuyển đợt sau: 87650 - 61590 = 26060 (quyển) c- Bài 3: Củng cố về tính giá trị biểu thức: Hỏi: Một biểu thức có cả dấu cộng, trừ, nhân, chia ta làm thế nào? ( Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau). - Gọi 2 HS lên bảng làm bài (mỗi em tính giá trị 2 biểu thức. d- Bài 4: Tính nhẩm. Yêu cầu HS nêu miệng cách nhẩm như mẫu: Ví dụ: 2000 x 2 = ? Nhẩm: Hai nghìn nhân 2 bằng 4 nghìn. Viết: 2000 x 2= 4000. GV nhận xét giờ học. Tự nhiên xã hội Trái Đất là một hành tinh trong hệ mặt trời I/ Mục tiêu: Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt trời:từ Mặt trời ra xa dần Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời. * GD kĩ năng sống: Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp; giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. ( HĐ2 ) II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk trang 116, 117. III/ Hoạt động dạy và học: ND HĐ của GV và HS * Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp. Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt trời:từ Mặt trời ra xa dần Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. *Hoạt động 3: Thi kể về hành tinh trong hệ mặt trời. - Bước 1: + GV giảng cho HS biết : Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh mặt trời. + GV hướng dẫn cho HS quan sát hình 1 trong sgk trang 116 và trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Trong hệ mặt trời có mấy hành tinh? + Từ mặt trời ra xa dần, Trái đất là hành tinh thứ mấy? + Tại sao trái đất được gọi là một hành tinh của hệ mặt trời? - Bước 2: + GV gọi 1 số HS trả lời trước lớp . + GV hoặc HS bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Trong hệ mặt trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh mặt trời và cùng với mặt trời tạo thành hệ mặt trời. - Bước 1 + Trong hệ mặt trời hành tinh nào có sự sống? + Chúng ta phải làm gì để gữi cho Trái đất luôn xanh, sạch và đẹp. - Bước 2: + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm. * Kết luận:Trong hệ mặt trời, Trái đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho trái đất luôn xanh, sạch đẹp, chúng ta phải tròng chăm sóc, bảo vệ cây xanh; Vứt rác, đổ rác đúng nơi quy định; giữ vệ sinh môi trường xung quanh... - Bước 1: GV chia nhóm và phân công các nhóm sưuy tầm tư liệu về 1 hành tinh nào đó trong 9 hành tinh của hệ mặt trời. - Bước 2: + HS trong nhó ... g 2: Đóng vai. *Hoạt động 3: HS vẽ tranh, hát, đọc thơ, kể chuyện về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. * Hoạt động 4:Trò chơi: Ai nhanh , ai đúng. 1/ GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra theo những vấn đề sau: - Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết. - Các cây đó được chăm sóc như thế nào? - Hãy kể tên các vật nuôi mà em biết. - Các vật nuôi đó được chăm sóc như thế nào? 2/ Đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. 3/ GV nhận xét. 1/ GV chia nhóm, yêu cầu đóng vai theo các tình huống: - Tình huống 1: Tuấn Anh định tưới cây nhưng Hùng cản: Có phải cây của lớp mình đâu mà cậu tưới. - Tình huống 2: Dương đi thăm ruộng, thấy bờ ao nuôi cá bị vở, nước chảy ào ra. - Tình huống 3: Nga đang chơi vui thì Mẹ nhắc về cho lợn ăn. - Tình huông 4: Chính rủ Hải đi học tắt qua thảm cỏ ở công viên cho gần. Là các bạn trên em sẽ làm gì? 2- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. 3- Từng nhóm đóng vai. Cả lớp trao đổi bổ sung ý kiến. 4- GV kết luận. HS vẽ tranh, hát, đọc thơ, kể chuyện về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. GV chia nhóm, phổ biến luật chơi: Trong 1 khoảng thời gian quy định các nhóm phải liệt kê được các việc làm cần thiết và việc làm không nên để chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi.Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất, đúng nhất và nhanh nhất nhóm đó sẽ thắng cuộc. GV kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống con người. Vì vậy, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I ./ Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần qua - Kế hoạch hoạt động tuần tới II/ Đánh giá tuần 31 : - Thực hiện tốt các nội qui của nhà trường. - Học sinh đi học đúng giờ. Vệ sinh trực nhật tốt. - Tinh thần phát biểu xây dựng bài trong giờ học sôi nổi. * Tồn tại : Một số HS đồng phục chưa đúng qui định : Tuấn,Kiên Quên vở : Bình ,Huyền II/ Kế hoạch tuần 32 : - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các qui định của nhà trường. ---------------------------------------------- Luyện toán Ôn: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số A- Mục tiêu. - Củng cố cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (trường hợp có hai lần nhớ không liền nhau) - Biết áp dụng phép nhân số có 5 chữ số để giải bài toán có liên quan . B- Hoạt động dạy - học. 1 – Giới thiệu bài 2- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 14273 x 3 - GV viết ở trên, bảng: 14273 x 3 = ? - HS tự đặt tính rồi tính, GV ghi bảng như SGK 14723 x 3 42819 - HS tự viết theo hàng ngang - GV nhắc HS nhân rồi mới cộng phần nhớ (nếu có) ở hàng lần trước. 3- Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành . HS mở VBT trang 74 a)Bài 1 : - HS nêu yêu cầu: Tính - Cả lớp làm vào vở . - HS chữa bài ở trên bảng (có cả nêu cách thực hiện), cả lớp và GV nhận xét. b)Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Điền số - HS tự làm bài vào vở , 1 em lên bảng - HS nhận xét bài ở bảng c)Bài 3:HS đọc bài toán và phân tích bài toán - GV nêu qua cách giải: Tính số vở chuyển được lần sau. Sau đó tính số vở chuyển lên miền núi cả 2 lần - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm ở bảng phụ - Cả lớp và GV chữa bài ở bảng phụ 3/ Bài tập làm thêm a/ Dành cho HS trung bình - yếu Bài 1: Đặt tính rồi tính 12314 x 5 14361 x 7 31267 x 2 Bài 2: Tìm X X : 4 = 13252 X - 3468 = 224 X + 3457 = 5728 b/ Dành cho HS khá - giỏi Bài 1: Tính 34526 x 2 - 5681 9823 - 13156 x 5 37199 x 2 + 2579 Bài 2: Lập bài toán theo tóm tắt rồi giải bài toán đó Số gà trống : 13426 con Số gà mái : ? con - GV chấm bài, nhận xét . 4- Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học ------------------------------------------------------------ Luyện tiếng việt Luyện đọc: Con cò A) Mục tiêu: 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ địa phương dễ sai,các từ khó: Phẳng lặng, lâng lâng, quanh co, bì bõm, vũ trụ . Đọc giọng nhẹ nhàng 2. Rèn kỹ năng đọc-hiểu: - Từ ngữ: Màu thanh thiên, đáng giậm, vũ trụ, tạo hoá, doi đất. - Nội dung : Bức tranh đồng quê Việt Nam rât đẹp và thanh bình. Con người phải biết giữ cảnh bình ấy. B)Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa . - Bảng viết sẵn câu cần hướng dẫn HS luyện đoc. C) Các hoạt động dạy học: 1) Giới thiệu bài 2) Hoạt động 1: Luyện đọc a) GV đọc toàn bài .HS theo dõi đọc thầm b) HS đọc nối tiếp từng câu. GV chỉnh sửa cho những HS đọc sai - HS đọc từ khó: : Phẳng lặng, lâng lâng, quanh co, bì bõm, vũ trụ c) HS đọc nối tiếp từng đoạn - HD ngắt nghỉ một số câu. d) Chia nhóm luyện đọc: 4 em 1 nhóm - Gọi các nhóm luyện đọc - Cho HS đọc cả bài 3) Hoạt động 2:Tìm hiểu bài ? Con cò bay trong khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thông thả nhẹ nhàng của con cò ? Em cần làm già để giữ mãi cảnh đẹp được tả trong bài 4) Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Cho HS xung phong đọc bài . - HS nhận xét 5) Cũng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học -------------------------------------------------------- Luyện toán bồi dưỡng I . Mục tiêu: Củng cố cách tính chu vi,diện tích của một hình(chữ nhật ,hình vuông),giải toán có lời văn. II . Bài tập: GV ghi một số bài tập yêu cầu HS giải sau đó chữa bài. Bài 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng khi chia số đó cho 9 được thương là 8 và số dư là số lớn nhất Bài 2: Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 3 vào bên phải ta được số mới gấp 6 lần số ban đầu. Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài120m. Chiều rộng bằng chiều dài . Tính chu vi thửa ruộng đó. b. Dọc theo chiều dài người ta chia thửa ruộng đó thành 2 phần , một phần là hình vuông có cạnh bằng chiều rộng thửa ruộng, phần còn lại là một hình chữ nhật. Tính chu vi phần còn lại của thửa ruộng đó. Bài làm: a ) Chiều rộng hình chữ nhật là: 120 : 3 = 40 (cm) Chu vi thủa ruộng là: (120 + 40) x 2 =320 (cm) b) Chiều dài phần còn lại là: 120 – 40 = 80 (cm) Chu vi phần còn lại của thửa ruộng đó là: ( 80 + 40 ) x 2 = 240 (cm) Bài 4: Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Bài 5 : Một hình chữ nhật có chu vi gấp đôi chu vi hình vuông cạnh 415m . Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó. Biết chiều dài gấp 4 lần chiều rộng Bài giải: Chu vi hình vuông là: 415 x 2 = 830 (cm) Nữa chu vi hình chữ nhật là : 830 : 2 = 415 (cm) Chiều rộng: 830 cm Chiều dài : Chiều dài hình chữ nhật là: 415 : (1 + 4) = 83 (cm) Chiều daì hình chữ nhật là: 415 – 83 = 332 (cm) Bài 6: Năm nay mẹ 30 tuổi, gấp 5 lần tuổi con .Hỏi sau mấy năm nữa tuổi con sẽ bằng tuổi mẹ? Bài giải Tuổi con hiện nay là: 30 : 5 = 6 (tuổi ) Mẹ hơn con số tuổi là: 30 – 6 = 24 ( tuổi ) Ta có sơ đồ : Tuổi con sau này : 24 tuổi Tuổi mẹ sau này : Tuổi con sau này là : 24 : ( 4 -1 ) x 1 = 8 (tuổi) Sau thời gian tuổi con bằng tuổi mẹ là : 8 – 6 = 2 ( năm ) Đáp số : 2 năm ---------------------------------------------------- Buổi chiều: Luyện toán Luyện tập A)Mục tiêu. Củng cố - Cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Về tính nhẩm.tính giá trị biểu thức B)Hoạt động dạy - học. 1 – Giới thiệu bài 2 – Luyện tập : HD HS làm vào vở ô ly a- Bài tập 1:HS nêu y/c của bài: Đặt tính rồi tính - HS đặt tính rồi tính - HS đổi vở kiểm tra chéo - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp và GV nhận xét b- Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc bài toán và phân tích bài toán - 1 HS làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở , GV chữa bài. c- Bài tập 3:- HS nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức - HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức có chứa dấu +, -, x và: - HS làm bài CN, 2 HS làm ở bảng lớp - Cả lớp và GV chữa bài d- Bài tập 4:- HS nêu yêu cầu bài tập : Tính nhẩm - GV ghi bảng mẫu - HS quan sát mẫu, GV ghi mẫu ở bảng - HS làm bài CN, nêu kết quả 3 .Bài tập làm thêm: Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống Thừa số 37 253 22 507 17 802 11 591 Thừa số 2 4 5 7 Tích Bài 2: , = 31257 x 3 .... 93700 12046 x 6 ... 72672 42084 x 2 ... 86568 10809 x 9 ... 97371 Bài 3 :Tính giái trị của biểu thức a) 90734 – 21508 x 4 b) 11517 x 3 + 976 c) 14000 x 3 + 22000 x 2 - GV chấm, chữa bài, nhận xét --------------------------------------------------- Luyện :Tiếng việt Ôn Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy A) Mục tiêu: Giúp HS củng cố - Kể được tên một vài nước mà em biết(BT1) - Viết được các tên nước vừa kể (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3). B )Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a- HS đọc yêu cầu của BT1 : - GV treo bản đồ T/g lên bảng lớp - Gọi 1 vài HS lên bảng, quan sát trên bản đồ thế giới, tìm tên các nước trên bản đồ. - HS tiếp nối nhau dùng que chỉ trên bản đồ tên một nước, càng nhiều càng tốt. Ví dụ: Lào, Thái Lan, Pháp, Mĩ ... b) Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm bài vào vở, . GV nhắc các em chú ý viết đúng chính tả. - HS viết tên các nước vào vở VBT , mỗi em viết khoảng 10 tên. c- Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của BT HS làm bài cá nhân - 1 em lên bảng làm . GV chữa bài - HS đổi vở nhau để kiểm tra – 3/ Bài tập làm thêm Bài 1: Kể tên một số nước mà em biết Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp a/ Bằng những động tác thành thạo chỉ trong phút chốc ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b/ Với vẻ mặt lo lắng các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. c/ Bằng sự cố gắng phi thường Nen-li đã hoàn thành bài thể dục. 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhắc HS ghi nhớ tên 1 số nước trên thế giới chú ý dùng dấu phẩy khi viết câu. --------------------------------------------------- Luyện chữ Lời kêu gọi toàn dân Tập thể dục A) Mục tiêu - Nghe viết chính xác cả bài: Lời kêu gọi toàn dân Tập thể dục - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó. B) Các hoạt động dạy học 1) Giới thiệu bài 2) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết GV đọc bài viết 2 HS đọc lại - Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? - Đoạn văn có mấy câu ? - Những từ nào trong bài phải viết hoa ? - HS viết bảng con : giữ gìn , sức khoẻ , mạnh khoẻ 3) Hoạt động 2 HS viết bài - GV đọc cho HS viết và soát lỗi - HS viết ,soát lỗi - GV chấm bài 4) Cũng cố : Bình chọn bài viết đẹp Nhận xét --------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: