Tập đọc:
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :
- Trịnh Tường, ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội
* Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn.
* Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ngu Công, cao sản,.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
Tuần 17 Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2007 Tập đọc: Ngu Công xã Trịnh tường I/ Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng * Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : - Trịnh Tường, ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội * Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn. * Đọc diễn cảm toàn bài. 2. Đọc - hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ngu Công, cao sản,... - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. Ii. đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ trang 146, SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn từ : Khách đến ...............trồng lúa. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Câu nói cuối của bài cụ ún đã cho thấy cụ đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ? + Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Hỏi : Em biết gì về nhân vật Ngu Công trong truyện ngụ ngôn của Trung Quốc đã được học ở lớp 4 ? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh. - Giới thiệu: Ngu công là một nhân vật trong truyện ngụ ngôn của Trung Quốc. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì. ở Việt Nam cũng có một người được so sánh với ông. Người đó là ai ? Ông làm nghề gì để được ví như Ngu Công ? Các em học bài Ngu Công xã Trịnh Tường. - 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu 3 SHHS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm. Ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc thành bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau - Mỗi HS đọc 2 đoạn của bài, lần lượt trả lời các câu hỏi.. - Nhận xét. - HS nói theo trí nhớ, hiểu biết của mình. - Tranh vẽ người thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan. - Lắng nghe. - HS đọc bài theo trình tự: - HS 1: Khách đến xã Trịnh Tường ... trồng lúa. - HS 2: Con nước nhỏ ...như trước nước. - HS 3: Muốn có nước .... thư khen ngợi. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu. + Toàn bài đọc với giọng kể hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói ngèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn. - Nhấn giọng ở những từ ngữ : ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ thêm, thay đổi, quanh năm, phá rừng, giữ rừng, mấy chục triệu đồng, hai trăm triệu, ngèo nhất, khá nhất, vinh dự, Chủ tịch nước gửi thư khen ngợi,... b) Tìm hiểu bài - GV chia HS thành nhóm, yêu cầu HS trong nhóm cùng đọc bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. - GV gọi 1 HS khá lên điều kiển cả lớp trao đổi, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. - GV theo dõi, hỏi thêm, giảng giải khi cần. - Câu hỏi tìm hiểu bài : + Thảo quả là cây gì ? + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ? + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan thay đổi thế nào ? + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ? + Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan ? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? + Em hãy nêu nội dung chính của bài ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - Kết luận Ông Lìn là một người dân tộc dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn biết làm cho cả thôn có mức sốn khá giả. Ông Lìn là một người đã mang hạnh phúc cho người khác. Ông được chủ tịch nước gửi thư khen ngợi. c, Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 : + Treo bảng phụ có viết đoạn 1. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS hoạt động trong nhóm, nhóm trưởng điều kiển nhóm hoạt động. -1 HS khá lên điều khiển cả lớp trao đổi tìm hiểu bài. - Trả lời : - Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. + Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn. + Nhờ có mương nước, cuộc sống canh tác ở Phìn Ngan đã thay đổi : đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng. Đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn họ đói. + Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. - Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế lớn cho bà con : nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu đồng, nhà ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu. + Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói ngèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó. + Câu chuyện giúp em hiểu muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc con người phải dám nghĩ dám làm. + Bài văn ca ngợi ông Phìn dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn. - 2 HS nhắc lại nội dung của bài, HS cả lớp ghi vào vở. - Lắng nghe. - Đọc và tìm cách đọc hay. + Theo dõi GV đọc mẫu + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài cho nhau nghe. Khách đến xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai không khỏi ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. Dân bản gọi dòng mương ấy là con nước ông Lìn. Để thay đổi tập quán trồng lúa nương, ông Phàn Phù Lìn, người dân ở thôn Phìn Ngan đã lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước. Nhưng tìm được nguồn nước rồi, mọi người không tin có thể dẫn nước về. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn, trồng một hét ta lúa nước để bà con tin. Rồi ông vận động mọi người cùng mở rộng con mương, vỡ thêm đất hoang trồng lúa. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - Bài văn có ý nghĩa như thế nào ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và soạn bài Ca dao * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Học sinh đọc tốt - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Toán: ( Tiết 81) luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố kĩ năng thực hịên các phép tính cộng, trừ, chia với các số thập phân. - Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán hôm nay chúng ta làm các bài toán luyện tập về các phép tính cộng, trừ, chia với các số thập phân, giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV cho HS đọc đề bài và làm bài. + Trước khi làm bài cũng có thể hỏi về thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn HS kém làm bài. Các câu hỏi hướng dẫn : + Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 là bao nhiêu người ? + Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của các số nào ? + Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm bao nhiêu người ? + Cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người ? - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV cho HS tự làm bài và báo kết quả bài làm trước lớp. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao chọn đáp án C ? - GV nhận xét cho điểm HS ? 3 Củng cố dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Kết quả đúng là : a, 216,72 : 42 = 5,16 b, 1 : 12.5 = 0,08 c, 109,98 : 42,3 = 2,6 - 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở bài tập. a, (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b, 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1735 = 1,5275 - 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 1 HS đọc đề toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải a, Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là : 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dântăng thêm là : 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b, Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 15875 x 1,6 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số : a, 1,6% b, 16129 người - HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV sau đó tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS làm bài và trả lời : Khoanh và C. - HS nêu : Vì 7% của số tiền là 70 000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện : 70 000 x 100 : 7 - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau bài sau * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Học sinh thực hành tốt. Khoa học: ôn và kiểm tra học kì i I) Mục tiêu Giúp học sinh cố kiến thức: - Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến vệ sinh cá nhân. - đặc điểm và công dụng của một số vật liệu đã học. II) Đồ dùng ... yên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ CN VN pháp và chính tả. 2. Câu kể ai thế nào ? + Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi // công chức / sẽ phạt một bảng. + Số công chức trong thành phố / khá đông. 3. Câu kể ai là gì ? + Đây / là một biệt pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh. CN VN 3. Củng cố - dặn dò Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Học sinh ôn tập tốt. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Thể dục: Đi đều vòng phải, vòng trái Trò chơi " chạy tiếp sức theo vòng tròn " I. Mục tiêu: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Chơi trò chơi " Chạy tiếp sức theo vòng tròn ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi theo đúng quy định. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trênn sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị 2 - 4 vòng tròn bán kính 4 - 5 m cho trò chơi. III - Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương Pháp 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. - Đứng thành 3 - 4 hàng ngang hoặc vòng tròn để khởi động các khớp. * Chơi trò chơi "Làmtheo hiệu lệnh" 2. Phần cơ bản - Ôn tập bài thể dục lớp 5 - Chơi trò chơi : "Chạy tiếp sức theo vòng tròn". 3 Phần kết thúc - HS chơi trò chơi hoặc tập một số động tác để thả lỏng. GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập. 6 - 10' 1 - 2' 1 - 2' 2 - 3' 1 - 2' 18 - 22 1 - 2 lần 2 x 8 nhịp 6 - 8' 4 - 6' 1 - 2' 2' 1 - 2' X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x *GV - GV sửa sai cho HS, nhịp nào nhiều HS tập sai thì GV ra hiệu cho cán sự ngừng hô để sửa rồi mới cho HS tập tiếp. - GV quan sát, hướng dẫn HS tập còn sai. tuyên dương khen ngợi những HS có ý thức tốt + GV nhắc lại cách chơi, cho chơi thử. + Chơi chính thức. + Những người thua phải nhảy lò cò xung quanh các bạn thắng cuộc. *GV Mĩ thuật thường thức mĩ thuật: xem tranh " du kích tập bắn" Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2007 Toán: ( Tiết 85 ) Hình tam giác I. Mục tiêu Giúp HS : - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác : có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học - Các hình tam giác như SGK. - Êke III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 của tiết học trước. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV vẽ một hình tam giác và hỏi HS : Đó là hình gì ? - GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về các đặc điểm của hình tam giác. 2.2 Giới thiệu các đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ : + Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC. + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác ABC. + Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC. - GV nêu : Như vậy hình tam giác ABC có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. 2.3. Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc) - GV vẽ 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác : + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn Hình tam giác có ba góc nhọn + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn. Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn - Hình tam giác MNP có một góc vuông Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn - GV giới thiệu : Dựa vào các góc của hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là : + Hình tam giác có 3 góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù 3 góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông). - GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng của từng hình. 2.4 Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK : - GV giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có : + BC là đáy. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao. - GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của chiều cao AH. - GV giới thiệu : Trong hình tam giá, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác. - GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của hình tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy. 2.5 Thực hành Bài 1 - GV gọi HS đọc bài toán và tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS quan sát hình, dung ê ke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn : Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét ghi điểm 3 Củng cố dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị . - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến - Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. - Hình tam giác ABC có 3 đỉnh là : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. - Hình tam giác ABC có 3 góc là + Góc đỉnh A, cạnh AB và cạnh AC (góc A) + Góc đỉnh B, cạnh BA và cạnh BC (góc B) + Góc đỉnh C, cạnh CA và cạnh CB (góc C) - HS quan sát các hình tam giác và nêu : + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn. + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai K, G là hai góc nhọn. + Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc M, N là hai góc nhọn. - HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại. - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác (theo góc). - HS quan sát hình tam giác. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. - 1 HS lên trên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình vừa giới thiệu với cả lớp 3 góc và 3 cạnh của hình tam giác. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó một HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét: + Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB. + Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG. + Hình tam giác MPQ có đường cao MN tương ứng với đáy PQ. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau bài sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Học sinh chuẩn bị mô hình và học tốt. Tập làm văn: Trả bài văn tả người I. Mục tiêu - Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. - Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp ... cần chữa chung cho cả lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS. - Nhận xét ý thức học bài của HS. 2. Dạy - học bài mới. 2.1 Nhận xét chung bài làm của HS - Gọi HS đọc lại đề tập làm văn. - Nhận xét chung. - 3 HS mang vở lên cho GV chấm. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Lắng nghe. * Ưu điểm : + HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào ? + Bố cục của bài văn. + Diễn đạt câu, ý. + Dùng từ láy, nổi bật lên hình dáng, hoạt động, tính tình của người được tả. + Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, tính tình, hoạt động của người được tả. + Chính tả, hình thức trình bày văn bản. - GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng để khắc hoạ tính nết,... * Nhược điểm : + GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả. + Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - Trả bài cho HS. 2. 2 Hướng dẫn HS làm bài tập. - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh, về nhận xét của thầy giáo, tự sửa lỗi bài của mình. - GV đi giúp đỡ từng cặp của HS. 2.3 Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra: Cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt hay, ý hay. 2. 4 Hướng dẫn viết lại một đoạn văn - Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi : + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Mở bài kết bài đơn giản. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà mượn bài bạn được điểm cao và viết lại bài văn. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài. - 3 đến 5 HS đọc, các HS khác lắng nghe, phát biểu. - 3 đến 5 HS đọc lại bài văn của mình. - Lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Lưu ý chuẩn bị bảng phụ cho các nhóm. Khoa học: Kiểm tra học kì I ( Đề do phòng giáo dục ra ) ---------------------------------------------------- Âm nhạc: ôn tập 2 bài hát: reo vang bình minh - hãy giữ cho em bầu trời xanh - ôn tập tđn số 2 ----------------------------------------------------- Nhận xét tuần 17 I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 17. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 18. II. Lên lớp 1. Các tổ trưởng báo cáo. 2. Lớp trưởng sinh hoạt. 3. GV chủ nhiệm nhận xét - Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài. - Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc. - Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói tục, đánh bạn: Hoàn, Sơn, Ngọc Anh - Vệ sinh chung sạch sẽ, vệ sinh cá nhân chưa sạch. 4. Kế hoạch tuần 18 - Kiểm tra học kì 1 - Khắc phục tồn tại tuần 17
Tài liệu đính kèm: