Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (21)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (21)

Toán :

 Tiết 1: Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số

A. Mục tiêu :

 - Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số .

B. Hoạt động dạy học chủ yếu :

I. Ôn luyện :

 - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS.

II. Bài mới :

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (21)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Hoạt động tập thể
Toàn trường khai giảng
 ________________________________________
Toán :
 Tiết 1: 	Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số 
A. Mục tiêu : 
 - Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số .
B. Hoạt động dạy học chủ yếu :
I. Ôn luyện : 
 - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. 
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số :
* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số .
- HS đọc yêu cầu BT + mẫu 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm vào vở 
- Nhận xét bài làm của bạn 
2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số 
* Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống 
- GV dán 2 băng giấy lên bảng 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thi tếp sức ( theo nhóm ) 
+ Băng giấy 1:
- GV theo dõi HS làm bài tập 
310
311
312
314
315
316
317
318
+ Băng giấy 2:
400
399
398
397
396
395
394
393
392
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? 
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? 
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392
3. Hoạt động 2: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số .
a. Bài tập 3: Yêu cầu HS biết
- HS làm bảng con
cách so sánh các số có ba chữ số. 
 303 516 
30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; 
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 
243 = 200 + 40 +3 
b. Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 
375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS so sánh miệng 
+ Số lớn nhất : 735
+ Số bé nhất : 142 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
c. Bài tập 5: Yêu cầu HS viết các số đã cho theo thứ tự từ
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thảo luận nhóm 
bé đến lớn và ngược lại 
- Đại diện nhóm trình bày 
a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537 
b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
II. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài học 
- HS nêu 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau .
____________________________________
Tập đọc – kể chuyện :
 Tiết 1: 	 Cậu bé thông minh 
I. Mục tiêu : 
A. Tập đọc : 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ có âm vần, thanh: hạ lệnh, bình tĩnh, om sòm , ầm ĩ , sứ giả 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy , giữ các cụm từ .
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
 - Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, vua ) .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
 - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài .
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của em bé . 
B. Kể chuyện : 
1. Rèn kĩ năng nói : 
 - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
 - Biết phối hợp lời người kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nọi dung .
2. Rèn kỹ năng nghe: 
 - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện .
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn .
II. Đồ dùng : 
 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
 - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. KTBC: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
B. bài mới : 
Tập đọc :
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 
- HS mở SGK lắng nghe 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Luyện đọc : 
a. GV đọc toàn bài : 
- HS chú ý nghe 
- GV hd cách đọc 
b. GV hd luyện đọc kết hợo giải nghĩa từ : 
+ Đọc nối tiếp từng câu 
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng 
- khen thưởng 
- Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? 
- Đưa lệnh xuống 
+ Đọc đoạn trong nhóm: 
- HS đọc theo nhóm 2 
- Gọi HS đọc đoạn 1 
- Gọi HS đọc đoạn 2 
- Lớp đọc đoạn 3 
3. Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn 1
- NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
- Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì saodân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? 
- Vì gà trống không đẻ trứng được 
- 1 HS đọc đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
- HS thảo luận nhóm 
-> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? 
-> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc 
để sẻ thịt chim .
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
-> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài .
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 
4. Luyện đọc lại : 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc trong nhóm ( phân vai ) 
- 2 nhóm HS thi phân vai 
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất 
Kể chuyện :
1. GV nêu yêu cầu : 
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
a. GV treo tranh lên bảng : 
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trê bảng 
- HS nhẩm kể chuyện 
b. GV gọi HS kể tiếp nối : 
- HS kể tiếp nối đoạn 
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? 
- Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng 
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? 
- Lo sợ 
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? 
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi .
- Thái độ của vua ra sao ? 
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo 
dám đùa với vua 
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? 
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim 
- Thái độ của vua thay đổi ra sao ? 
- Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện .
 - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ 
III. Củng cố dặn dò : 
TRong truyện em thích nhất nhân vật 
nào ? vì sao ? 
- HS nêu 
- Nêu ý nghĩa của truyện 
* Nhận xét tiết học 
- Dặn dò giờ sau học 
___________________________________
Tự nhiên xã hội :
	Tiết 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp 
I. Mục tiêu : 
 - Sau bài học , HS có khả năng 
+ Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra .
+ Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ .
+Chỉ trên sơ đồ và nối được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra .
+ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Các hình trong SGK (45)
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Hoạt động 1: Thực hành cáh thở sâu .
 a. Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
b. Cách tiến hành : 
* Bước 1: Trò chơi 
- GV cho HS cùng thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở ”
- HS thực hiện 
+ Cảm giác của các em sau khi nín thở 
- Thở gấp hơn , sâu hơn bình thường .
lâu ? 
- 1HS đứng trước lớp thực hiện động tác 
thở sâu như H1 
- Lớp quan sát 
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực ?
So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra 
bình thường với thở sâu ? 
- HS nêu 
C. Kết luận : 
- Khi ta thở , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp gồm hai động tác : Hít vào và thở ra , khihít vào thật sâu thì phổi phồng lên
để nhận không khí , lồng ngực sẽ mở to 
ra khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống , đẩy không khí từ phổi ra ngoài .
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
a. Mục tiêu: 
 - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các cơ
 quan hô hấp .
 - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi 
của không khí khi hít vào và thở ra .
 - Hiểu được vai trò của hoạt động thở 
đối với sự sống của con người .
b. Cách tiến hành : 
* Bước 1: Làm việc theo cặp .
- HS quan sát H2 (5 ) 
 - GV hd mẫu 
+ HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? 
 - HS b: Hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 (5 ) 
- HS làm việc theo cặp 
- HSa: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm gì? 
- HSb: Vậy khí quản, phế quản có chức năng gì?
- HSa: Phổi có chức năng gì?
- HSb: Chỉ H5 (5) đường đi của không khí ta hít vào thở ra....
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- HS từng cặp hỏi đáp 
-> GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay.
- Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp?
- HS nêu
c. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí.
- 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí.
III. Củng cố – dặn dò:
- Điều gì sảy ra khi có di vật làm tắc đường thở?
- Nhắc lại ND bài học?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết học sau.
Thể dục:
Tiết 1: 	- giới thiệu chương trình
 	 	- Trò chơi “nhanh lên nào bạn ơi”
I. Mục tiêu:
	- Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng.
	- Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
	- Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
	- Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
III. Phương tiện ND phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và tổ chức .
A. Phần mở đầu 
3- 4 phút 
- Đội hình TT:
1. Nhận lớp:
 x x x x x 
- Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số 
 x x x x x 
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV nhắc lại những nội dung cơ bản, những qui định khi tập.
2. Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo nhịp và hát 
1-2 phút
Đội hình KĐ:
 x x x x x 
- HS tập bài TD phát triển chung của lớp 2 một lần.
2 x 8 N
 x x x x x 
- GV cho HS tập 
B. Phần cơ bản:
- Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học. 
2 – 3 phút 
- Tập chung theo tổ để tập luyện do nhóm truởng điều khiển 
- Nhắc lại ND tập luyện, nội qui và phổ biến ND, yêu cầu môn học.
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện nội qui tập luyện đã rèn luyện ở lớp dưới.
- HS chú ý.
- Chỉnh đốn trang phụ, vệ sinh tập luyện 
2 – 3 phút 
- Theo đội hình TT học sinh sửa lại trang phục, giầy dép vào nơi qui định.
* Chơi trò  ... rong vở bài tập 
	- Lớp nhận xét .
II. Bài mới : 	
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng
a. Giới thiệu phép tính 435 +127 
- HS nêu phép tính.
- Muốn cộng các phép tính ta phải làm gì?
- Đặt tính
- HS đặt tính.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính.
 435
 127
-5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1 chục, 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 4 cộng 1 bằng 5 viết5.
 562 
+ Vậy cộng các số có mấy chữ số ? 
- 3 chữ số 
+ Phép cộng này nhớ sang hàng nào ? 
- Hàng chục 
b. Giới thiệu phép cộng 256 + 162
- HS đặt tính
256
162
418
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính 6 cộng 2 bằng 8 viết 8 
5 + 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1
- Phép cộng này có nhớ ở hàng nào?
2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4, hàng trăm.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: Yêu cầu. HS làm tốt các phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con 
 256 417 555 146 
 125 168 209 214 
 381 585 764 360 
- GV theo dõi, sửa sai cho học sinh 
b. Bài 2: Yêu cầu tương tự như bài tập 1. 
- HS nêu yêu cầu BT1 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 
 256 452 166 372 
 182 168 283 136
 438 620 349 408
- lớp nhận xét bảng 
c. Bài 3: Yêu cầu tương tự như bài 1và 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
bài 2 .
- HS làm bảng con 
 235 256 333 60 
 417 70 47 360 
 652 326 380 420 
- Gv sửa saicho HS 
d. Bài 4: Yêu cầu tính được độ dài của đường gấp khúc .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở 
 Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc ABC là: 
 126 + 137 = 263 ( cm) 
 Đáp số : 263 cm 
- GV nhận xét sửa sai 
đ. Bái 5: Yêu cầu làm được các phép tính có kèm đơn vị là đồng 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS lên bảng làm, lớp làm nháp 
 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 
 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 
 500 đồng = 0 đồng + 400 đồng 
-> lớp nhận xét 
3. Củng cố dặn dò : 
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau .
____________________________________
Tự nhiên xã hội :
	Tiết 2: Nên thở như thế nào 
I. Mục tiêu : 
Sau bài học học sinh có khả năng: 
+ Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng + Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các bô níc, nhiều khói bụi, bụi đối với sức khoẻ con người 
II. Đồ dùng dạy học :
	- Các hình trong SGK 
	- Gương soi nhỏ 
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
a. Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm .
b. Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan 
sát phía trong của mũi 
- HS dùng gương quan sát 
+ Em thấy gì trong mũi? 
- Có lông mũi 
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở 
từ hai lỗ mũi ?
- Nước mũi 
+ Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong muũi em thấy trên khăn có gì ? 
- Rỉ mũi 
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng 
- Vì trong muĩ không có lông mũi giúp 
miệng ? 
cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn .
c. Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . 
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
a. Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành với tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ .
b. Tiến hành : 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo luận 
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? 
- Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? 
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khong khí có nhiều khói bụi ? 
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi vaig HS lên trình bày trước lớp kết 
quả thảo luận 
- GV hỏi : 
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ? 
+ Thở không khí có khói, bụi có hại gì? 
c. Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon níc và khói bụi . Khí ô xi cần cho hoạt động sống của sơ thể . Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các – bon –níc,khói bụi ... là không khí bị ô nhiễm , vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. 	
IV. Củng cố – dặn dò : 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
	- Đánh giá tiết học.
______________________________________
Thứ bảy ngày 10 tháng 9 năm 2006
âm nhạc :
	Tiết 1: Học hát : Bài Quốc ca Việt Nam 
	- Nhạc và lời : Văn Cao	 
I. Mục tiêu: 
 - HS hiểu Quốc ca Việt Nam là bài hát nghi lễ của Nhà nước . Quốc ca Việt Nam được hát hoặc cử nhạc khi chào cờ .
 - HS hát đúng lời 1 của bài hát Quốc ca Việt Nam .
 - Giáo dục HS có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát Quốc ca Việt Nam. 
II. Chuẩn bị: 
 - Học thuộc và hát chuẩn xác bài hát .
 - Nhạc cụ quen dùng .
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Hoạt động 1: Dạy bài hát Quốc ca Việt Nam ( lời 1) 
a. Giới thiệu bài: 
 - Quuốc ca là bài hát trong lễ chào cờ . Khi hát hoặc cử nhạc phải đứng trang nghiêm và hướng nhìn Quốc kì .
 - GV giới thiệu hình ảnh Quốc kì và lễ chào cờ .
 - GV cho HS nghe băng bài hát Quốc ca Việt Nam .
b. Dạy bài : 
- GV hát mẫu bài bài hát 
- HS chú ý nghe 
- Gv đọc lời ca 
- HS đọc ĐT lời ca 
- GV dạy HS hát từng câu nói tiếp theo hình thức móc xích 
+ Trong bài có tiếng ngân 3 phách GV 
- HS hát toàn bài theo hình thức : dãy 
đếm cho HS hát đều 
bàn, nhóm, tổ, cá nhân . 
-> lớp nhận xét 
-> Gv sửa sai cho HS 
2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi 
- Bài Quốc ca được hát khi nào ?
- Chào cờ 
- Ai là tác giả của bài hát Quốc ca Việt Nam ?
- Văn Cao 
- Khi chào cờ và hát Quốc ca chúng ta
phải có thái độ như thế nào ? 
- HS nêu 
3. Củng cố – dặn dò : 
 - Gv nhận xét tiết học 
 - Đánh giá tiết học 
________________________________
Chính tả:
	Tiết 2 : 	Chơi chuyền
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác bài thơ: Chơi chuyền (56 tiếng).
- Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ: Chữ đầu các dòng viết hoa, viết các bài thơ ở giữa trang vở.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n hoặc an/ ang theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy dọc:
- Bảng phụ viết BT2
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: 2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước.
Lớp + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài: GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
- Tả các bạn đang chơi chuyền ...
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn.
- GV giúp HS nhận xét
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 3 chữ 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào 
- Viết hoa
- Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?
- HS nêu
- GV đọc tiếng khó:
- Hs tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai:
b. Đọc cho HS viết 
- GV đọc thông thả từng dòng thơ
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp.
- GV sửa sai cho HS
- Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao.
Bài 3: Lựa chọn 
- GV yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
- HS giơ bảng
+ Lời giải: Lành, nối, liềm.
- GV nhận xét – sửa sai cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Tiết 1:	Nói về đội thiếu niên tiền phong.
Điền vào tờ giấy in sẵn.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu 
	GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài 1
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm 
- GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên – sinh hoạt trong các chi đội TNTP.
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP.
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP.
- Gv nhận xét, bổ sung – ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt.
b. Bài 2: 
- GV giúp HS nêu hình thức cảu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm, ngày, tháng năm....
- HS chú ý nghe.
+ Tên đơn 
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp....
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
- HS làm bài vào vở 
- 2 – 3 HS đọc lại bài viết
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nêu nhận xét về tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn.
- HS chú ý nghe.
* Về nhà chuẩn bị bài học sau.
Toán:
Tiết 5: 	 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:	2HS lên bảng làm bài BT 3,4	
	Lớp nhận xét.	
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)	
- HS nêu yêu cầu BT
- GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số.
- HS thực hiện bảng con.
 367 108 85 
 120 75 72 
 478 183 157 
- GV sửa sai cho HS
3. Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- GV yêu cầu HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách giải
- HS nên giải + lớp làm vào vở
Giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 145 = 260 (lít)
Đáp số:260 lít dầu
- GV nhận xét – ghi điểm
- Lớp nhận xét.
4. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 
5. Bài 5: 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu.
- GV hướng dẫn thêm cho HS
III. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Sinh Hoạt Lớp:
Nhận xét trong tuần
( Cụ thể trong sổ chủ nhiệm ).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(68).doc