Tiết 2: TOÁN
Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
2. Kỹ năng: Thực hiện làm tốt phần thực hành.
3. Giáo dục: Nghiêm túc, sôi nổi khi làm bài.
* HS KG: BT5
II. Đồ dùng dạy- học:
- SGK.
TUẦN 1: Ngày soạn: 15/8/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ ___________ Tiết 2: TOÁN Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2. Kỹ năng: Thực hiện làm tốt phần thực hành. 3. Giáo dục: Nghiêm túc, sôi nổi khi làm bài. * HS KG: BT5 II. Đồ dùng dạy- học: - SGK. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Hát. - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu: Trong giờ học này, các em sẽ được ôn về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Ôn tập về đọc, viết số: - Giáo viên đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780. - Học sinh viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. - Học sinh nối tiếp đọc. - Lớp nhận xét. Bài 1: Làm phiếu học tập - Học sinh đọc bài. - Ghi ngay kết quả vào bài. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. 3. Ôn tập về thứ tự lớp: Bài 2: Làm phiếu: - Giáo viên treo bảng phụ. - 2 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm phiếu. - Nhận xét bài trên bảng, sửa sai. - Tại sao lại điền 312 vào sau 311? - Vì theo cách đếm 310; 311; 312. Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312 312 + 1 = 313 ... - Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319. - Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399? - Vì 400 - 1 = 399 399 - 1 = 398 Hoặc: 399 là số liền trước của 400. 398 là số liền trước của 399. - Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. 4. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số: Bài 3:( làm vở ) - Đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - So sánh các số. * Hướng dẫn HS làm bài: - Tại sao điền được 303 < 330? - Chấm, nhận xét - Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 303 < 330. - Học sinh tự làm bài vở ô ly * GV củng cố cách so sánh Bài 4: ( làm vở ) - Chấm, chữa bài - Đọc đề. - Lớp làm vở ô ly. - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - 735. - Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên? - Vì có số hàng trăm lớn nhất. - Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? - 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. Bài 5:( làm nháp ) - Đọc đề bài. - Học sinh làm bài nháp - 2 học sinh lên bảng làm. - Chữa bài 3. Củng cố- dặn dò: - Ôn thêm đọc, viết các số có 3 chữ số. – Về làm lại các BT Tiết 3+4: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Cậu bé thông minh (2 tiết) I. Mục đích- yêu cầu: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ II. Đồ dùng dạy- học: - Viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tập đọc Hoạt động dạy Hoạt động 1: Mở đầu: Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc học kì I của lớp 3. - Giáo viên yêu cầu. Hoạt động học - Mở mục lục đọc thầm. - Một học sinh đọc tên các chủ điểm. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài: - Treo tranh: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào? - Giáo viên: Muốn biết nhà vua và cậu bé nói gì với nhau chúng ta cùng học bài: “ Cậu bé thông minh”. - Giáo viên ghi tên bài. Hoạt động 3 :Luyện đọc a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu. - Giáo viên hướng dẫn sửa phát âm sai. - Giáo viên yêu cầu đọc câu lần 2. * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Đoạn 1: (từ đầu đến lên đường) : - Tìm từ trái nghĩa với “bình tĩnh”. - Giáo viên: “ bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua. - Nơi nào được gọi là “ kinh đô”? + Đoạn 2: - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. - “ Om sòm” có nghĩa là gì? + Đoạn 3: - Giáo viên sửa cách ngắt giọng. - “ Sứ giả” là người như thế nào? - Thế nào là “ trọng thưởng”? - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn. * Đọc theo nhóm: - Giáo viên theo dõi sửa sai. * Đọc đồng thanh: Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào? - Vì sao họ lại lo sợ? Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. Cuộc gặp gỡ giữa cậu bé và nhà vua như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? - Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì? - Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? - Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào? Vậy cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng. - Giáo viên yêu cầu. - Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không? - Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục 2.4. Luyện đọc lại bài : - Chia lớp thành nhóm 4. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người. - Trông rất tự tin. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Học sinh luyện phát âm. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 (từ đầu đến chịu tội). - Một học sinh đọc thành tiếng. - Trái với bình tĩnh là: bối rối, lúng túng. - Nơi vua và triều đình đóng. - Lớp đọc thầm đoạn 2 - Một học sinh đọc. - Là ầm ĩ , gây náo động. - Cả lớp đọc thầm. - Một HS đọc thành tiếng đoạn 3. - Là người được vua phái đi giao thiệp với người khác , nước khác. - Là tặng cho phần thưởng lớn. - 3 học sinh đọc. - Mỗi nhóm 2 đến 3 học sinh tự đọc bài và sửa cho nhau. - Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3. - Đọc thầm đoạn 1. - Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Rất lo sợ. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng. - Đọc thầm đoạn 2. - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Bố cậu mới đẻ em bé. - Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được. - Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng? - Đọc thầm đoạn 3. Thảo luận nhóm rồi phát biểu. - Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Không thể rèn được. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí. - 1 học sinh khá đọc lại bài. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: “người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Kể chuyện (0,5 tiết) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện “Cậu bé thông minh”. - Học sinh quan sát lần lượt từng bức tranh. 2. Hướng dẫn kể chuyện: * GV chỉ tranh 1: - Học sinh quan sát. - Quân lính đang làm gì? - Đang thông báo lệnh của Đức vua. - Lệnh của Đức vua là gì? - Đức vua ra lệnh cho mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh? - Vô cùng lo sợ. - Kể thành đoạn. - GV yêu cầu học sinh kể nội dung đoạn 1. - 1 học sinh kể. - Lớp theo dõi, nhận xét. + Có đúng nội dung, trình tự không? + Nói đã thành câu chưa? + Từ ngữ dùng có phù hợp không? + Kể có tự nhiên không? * Kể đoạn 2, 3 làm tương tự: - Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện. - Giáo viên tuyên dương học sinh kể tốt, có sáng tạo. * Câu hỏi gợi ý đoạn 2: - 2 lần, mỗi lần 3 học sinh kể. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm gì ? - Học sinh trả lời. - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói? - Nhà vua giận dữ, quát là láo và nói: “Cha ngươi là đàn ông thì làm sao đẻ được”. * Câu hỏi gợi ý đoạn 3: - Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm gì? - Học sinh kể. - Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài thứ 2 ? - Học sinh kể lại. 3. Củng cố : - Em có suy nghĩ gì về Đức vua trong câu chuyện vừa học? 4. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau: Tập đọc Hai bàn tay em. - Là người tốt, biết cách chọn và trọng dụng người tài. ................................................................................................ Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Bài 1: Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước,với dân tộc - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. 2. Kĩ năng: Học sinh hiểu ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”. 3. Giáo dục: Học sinh có tình cảm yêu quý và kính trọng Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ bài hát , tranh ảnh băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi. - Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Khởi động: Hoạt động dạy: A. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. C. Bài mới: - Giới thiệu bài: Các em vừa hát một bài về Bác Hồ Chí Minh .Vậy Bác Hồ là ai? Vì saoThiếu niên Nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy. Bài học Đạo đức hôm nay, ta cùng tìm hiểu về điều đó. Ghi bảng tên bài. 2. Hoạt động 1: * Thảo luận nhóm: - Giáo viên yêu cầu. * Thảo luận lớp: - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi + Em còn biết gì về Bác Hồ? + Bác sinh ngày, tháng, năm nào? + Quê Bác ở đâu? + Bác Hồ còn có tên gọi nào khác? + Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi như thế nào? + Bác có công lao gì với đất nước, với dân tộc ta? Hoạt động 2: Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác”: - Giáo viên kể chuyện. - Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác đối với các cháu thiếu nhi ... ết bảng con. 3. Viết từ ứng dụng: - 3 học sinh đọc từ ứng dụng. a. Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng. b. Quan sát và nhận xét: - Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 3 chữ: Vừ A Dính. - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - V, A, D cao 2 ly rưỡi. - Các chữ còn lại cao 1 ly. 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a. Giới thiệu câu ứng dụng: - Giáo viên giải thích: Câu tục ngữ nói “Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau”. - 3 học sinh đọc câu ứng dụng. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần b. Quan sát, nhận xét: - Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi. - đ, d cao 2 ly. - t cao 1 ly rưỡi. - Các chữ còn lại cao 1 ly. c. Viết bảng: - Học sinh viết bảng con: Anh ,Rách. - Giáo viên sửa lỗi. 5. Viết vở tập viết: - Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu. - Giáo viên sửa lỗi. - Chấm bài (10 bài). - Học sinh viết bài. D. Củng cố : - Nhận xét tiết học. E. Dặn dò: Viết bài luyện viết thêm. ................................................................................ Tiết TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 2: Nên thở như thế nào ? I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu vai trò của mũi và ý nghĩa của việc thở bằng mũi. - Biết được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi với sức khoẻ. 2. Kỹ năng: Biết được phải thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng. 3. Giáo dục: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 6 , 7. - Bảng câu hỏi kiểm tra cuối tiết. - Mỗi học sinh có một thẻ đỏ và một thẻ xanh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức - ổn định tổ chức lớp - Hát , kiểm diện. B. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì? - Học sinh trả lời. - Hoạt động thở có mấy cử động, đó là những cử động gì? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Học sinh trả lời. - 1 học sinh nhận xét. - Học sinh ghi bài. C. Hoạt động 2: liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi: - Giáo viên treo bảng phụ có ghi các câu hỏi: 1. Quan sát phía trong mũi, em thấy có những gì? 2. Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ mũi? 3. Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mũi, mặt em thấy trên khăn có gì? 4. Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? - 2 học sinh đọc to các câu hỏi ghi trên bảng phụ, các học sinh khác đọc thầm theo. - Giáo viên yêu cầu. - Hai học sinh ngồi cạnh nhau dùng gương soi, khăn tay lau mũi sau đó thảo luận và đưa ra câu trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận: - Học sinh nghe và ghi nhớ. + Trong mũi có lông mũigiúp cản bớt bụi,làm không khí vào phổi sạch hơn; Các mạch máu nhỏ li ti giúp sưởi ấm không khí vào phổi; Các chất nhầy giúp cản bụi, diệt vi khuẩn và làm ẩm không khí vào phổi. + Chúng ta nên thở bằng mũi vì như vậy hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Không nên thở bằng miệng vì thờ như vậy các chất bụi bẩn dễ vào bên trong cơ thể, cụ thể là cơ quan hô hấp, có hại cho sức khoẻ. *Hoạt động 3:ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi. - Em cảm thấy thế nào khi được hít thở không khí trong lành trong công viên, vườn hoa? - Khi được hít thở không khí trong lành trong công viên, vườn hoa em sẽ thấy khoan khoái, dễ chịu. - Em cảm thấy thế nào khi phải hít thở không khí ngoài đường có nhiều khói bụi hoặc trong bếp đun rơm, củi, than. -Em có biết tại sao có cảm giác như vậy không? * Hoạt động 4: Kiểm tra cuối tiết ( Còn thời gian mới thực hiện) - Khi phải hít thở không khí ngoài đường có nhiều khói bụi hoặc trong bếp đun rơm, củi, than em thấy ngột ngạt, khó chịu - Trong công viên, vườn hoa có nhiều ô xi nên khoan khoái. Ngoài đường hoặc trong bếp đun rơm, củi, than có nhiều khói bụi, nhiều khí các bon, ít ô xi nên ngột ngạt , khó chịu. - 2 học sinh đọc mục “ Bạn cần biết” trang 7. - 1Học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh đọc câu trả lời, lớp trả lời bằng cách giơ thẻ. - Các câu hỏi: 1. Trong mũicó những gì? 2. Thở thế nào là hợp vệ sinh? 3. Khi hít vào, cơ thể nhận được khí gì? Khi thở ra cơ thể thải ra khí gì? 4. Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành là gì? 5. Tác hại của việc hít thở không khí ô nhiễm là gì? - Giáo viên tổng kết. D. Củng cố : - Nhận xét tiết học E. Dặn dò: học thuộc nội dung “ Bạn cần biết”, chuẩn bị bài sau. - Các câu trả lời: 1. Có lông mao, mao mạch, tuyến dịch nhầy. 2. Thở bằng mũi, không thở bằng miệng. 3. Hít vào khí ô xi và nhả ra khí các - bô - níc. 4. Có đủ ô xi thấm vào máu đi nuôi cơ thể làm cơ thể khoẻ mạnh. 5. Không khí ô nhiễm có nhiều khí các - bô - níc có hại cho sức khoẻ. ............................................................................................ Ngày soạn: 16/8/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011 Tiết TOÁN Tiết 5: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) - Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt tính và tính. 3. Giáo dục: Cẩn thận, độc lập khi làm bài. *HSKG: BT5 II. Chuẩn bị: Hệ thống bài luyện tập. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: A. ổn định tổ chức: Hoạt động học: - Giáo viên yêu cầu. - 2 học sinh làm bài về nhà - Các học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - 4 học sinh làm bảng(Lớp làm vở BT). - 4 học sinh nêu rõ cách đặt tính và tính. - Giáo viên chữa bài, cho điểm. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán yêu cầu đặt tính và tính. - Học sinh nêu cách tính rồi thực hiện - 4 học sinh làm bảng, lớp làm vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? - 125 lít dầu - Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? - 135 lít dầu - Bài toán hỏi gì? - Cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu. - Học sinh tóm tắt rồi giải. - Giáo viên chữa bài. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Cho học sinh xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. Bài 5: - Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình. - Học sinh vẽ hình vào vở bài tập. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. D. Củng cố : - Hôm nay học bài gì? - Luyện tập về cộng các số có 3 chữ số(không nhớ) - Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? + Giáo viên đưa ra 2 lần, mỗi lần 4 phép tính. - 2 đại diện của 4 tổ lên đặt tính và thực hiện. + Giáo viên chấm điểm. + Tuyên bố tổ thắng cuộc trong trò chơi. E. Dặn dò:+ Làm VBT. Chuẩn bị bài sau. ................................................................................. Tiết TẬP LÀM VĂN Tiết 1: Nói về đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nói được những hiểu biết về đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nói mạch lạc trước tập thể - Biết cách điền vào mẫu đơn và nắm được nội dung đơn. 3. Giáo dục: - Có ý thức phấn đấu để được vào Đội. - Hiểu biết về thủ tục đơn từ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn như sách giáo khoa. - Đồ dùng phục vụ trò chơi:Hái hoa dân chủ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: Hát, báo cáo sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. C. Dạy học bài mới: - Học sinh ghi bài. Bài 1: Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ. - Giáo viên giới thiệu trò chơi, cách chơi. - Học sinh nghe. - Các câu hỏi: - Đáp án trả lời: + Đội thành lập ngày nào, ở đâu? + Ngày 15 - 5 - 1941, tại Pắc Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng Cứu Quốc. + Những Đội viên đầu tiên của Đội là ai? + Học sinh kể: . Nông Văn Dền . Nông Văn Thàn . Lý Văn Tịnh . Lý Thị Mì . Lý Thị Xậu - GV đưa huy hiệu của Đội HS quan sát. - Học sinh quan sát. - Hãy tả lại khăn quàng của Đội viên. - Màu đỏ , hình tam giác, là một phần của lá cờ Tổ quốc. - Giáo viên đưa khăn quàng cho học sinh quan sát. - Học sinh chuyền tay nhau quan sát. - Bài hát “ Đội ca” do ai sáng tác? - Nhạc sĩ Phong Nhã - Nêu tên một số phong trào của Đội? - Công tác Trần Quốc Toản, Phát động từ năm 1947. - Phong trào kế hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960. - Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh tự làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu trúc của lá đơn. - Lá đơn gồm 3 phần: + Phần đầu: . Tên nước ta ( Quốc hiệu) và tiêu ngữ. . Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn. . Tên đơn. . Địa chỉ nhận đơn. + Phần 2: . Họ tên, ngày sinh , địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn. . Nguyện vọng của người viết đơn. + Phần cuối: Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên. - Giáo viên yêu cầu học sinh chữa lại các phần viết sai. - Học sinh chữa lại các phần viết sai. D. Củng cố :- Nhận xét tiết học E.Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm về Đội, ghi nhớ và viết lại đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Thực hiện ở nhà. ........................................................................................ Tiết Sinh hoạt tập thể Về học tập : Tình hình học tập của lớp : Chuẩn bị đồ dùng học tập:. Viết chính tả : Làm toán : Bảng nhân : HS chưa làm bài tập, chưa học bài, viết bài ở nhà Quyên mang sách vở ,đồ dung học tập. Biện pháp khắc phục : HS nêu ý kiến : GV kết luận, chọn biện pháp khắc phục có hiệu quả nhất. Phương hướng tuần tới :
Tài liệu đính kèm: