Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (38)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (38)

Tiết : 1-2 Tập đọc - Kể chuyện

CẬU BÉ THÔNG MINH

A/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, đấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé

- Kể lại được từng đoạn cúa câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

* KNS: - Tư duy sáng tạo.

 - Ra quyết định.

 - Giải quyết vấn đề.

 

doc 41 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (38)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Từ ngày 22/8/2011 đến 26/8/2011
Thứ/ ngày
Tiết 
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
22/8
1
Tập đọc
Cậu bé thông minh
2
Kể chuyện
Cậu bé thông minh
3
Toán
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số (Tr.3)
4
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ (tiết 1)
5
Pđ toán
Thứ ba
 23/8
1
Chính tả 
Tập chép: Cậu bé thông minh
2
Hát nhạc
GV (chuyên biệt)
3
Toán
Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) (Tr.4)
4
TNXH
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
5
PĐ toán
 Thứ tư
24/8
1
Tập đọc
Hai bàn tay em.
2
LT & Câu
Ôn về từ chỉ sự vật so sánh
3
Toán 
Luyện tập (Tr.4)
4
TNXH
Nên thở như thế nào?
5
PĐTV
Cho HS luyện đọc viết
Thứ năm 25/8
1
Chính tả
(Nghe viết) Chơi chuyền.
2
Mĩ thuật
GV (chuyên biệt)
3
Toán 
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) (Tr. 5)
4
Thủ công
Gấp tàu thủy hai ống khói (Tiết 1).
5
Thể dục
Giới thiệu chương trình-trò chơi “nhanh lên bạn ơi”
Thứ sáu 
26/8
1
TLV
Nói về Đội TNTP Hồ Chí Minh; điền vào tờ giấy in sẵn
2
Tập viết
Ôn chữ hoa A.
3
Toán 
Luyện tập. (Tr. 6)
4
Thể dục
Ôn tập đội hình đội ngũ-trò chơi “nhóm ba nhómbảy”
5
HĐTT
Sinh hoạt lớp.
 Ngày soạn: 19/8/2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tiết : 1-2	 Tập đọc - Kể chuyện	 
CẬU BÉ THÔNG MINH
A/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, đấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé
- Kể lại được từng đoạn cúa câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* KNS: - Tư duy sáng tạo.
 - Ra quyết định.
 - Giải quyết vấn đề.
 B/ Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
 C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
 2.Bài mới: 
 a) Phần mở đầu :
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3
 b) Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm “Măng non“ (trang 3) 
- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“ 
* Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ 
 c) Luyện dọc: 
- Giáo viên đọc toàn bài.
(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi 
- Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin, Nhà vua: oai nghiêm)
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng. Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng thưởng) 
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung bài 
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
 d) Luyện đọc lại: 
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài 
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
­) Kể chuyện : 
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh 
- Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
-Gọi học sinh kể chuyện
-GV nhận xét bình chọn học sinh kể hay
 h) Củng cố dặn dò: 
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em” 
- Học sinh trình dụng cụ học tập.
-Hs quan sát tranh chủ điển lắng nghe
 -Vài học sinh nhắc lại tựa bài
 Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh.
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan sát .
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ : bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt ) 
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc 
(em này đọc ,em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .
* Một, hai HS đọc cả bài. 
*Học sinh đọc thầm đoạn 1:
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì gà trống không đẻ trứng được. 
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí.
- Học sinh đọc đoạn 3:
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành xẻ thịt chim 
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua 
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé .
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện 
- Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện 
- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn
- Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé.
- Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông minh.
- Học bài và xem trước bài mới .
Rút kinh nghiệm :...........................................................................................................
*****************************************************
Tiết 3: 	 Toán 
ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu 
 - Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
 - SGK.
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ:
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Để củng cố lại các kiến thức đã học về số tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số “
 b) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa.
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Đọc số
Viết số
Chin trăm
Chín trăn hai mươi hai
909
777
365
Một trăn mười một
Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa .
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm . 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất,bé nhất ?
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các số có 3 chữ số ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập 5 ở nhà 
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập
- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm . 
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
160
Một trăm sáu mươi mốt
...........
..............................................................
354
...............................................................
307
Năm trăm năm mươi lăm
............
Sáu trăm linh một
...........
- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện 
a/ Điền số thích hợp vào ô trống sẽ được dãy số thích hợp :
310
311
315
319
-Một HS lên bản điền kết quả
b/ .
400
399
395
- Một học sinh lên bảng thực hiện:
-HS nhận xét
-HS lắng nghe chữa bài
-Hai HS lên bảng làm bài
330 = 330 ; 30 +100 < 131
 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
- Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Một em nêu miệng kết quả bài làm :375, 421, 573, 241, 735 ,142 
- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho.
Số bé nhất là: 142 vì số hàng trăn nhỏ nhất trong các số đã cho.
-HS nhận xét
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................
********************************************************************
Tiết 4: 	 Đạo đức: 
KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)
 	A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và của Bác Hồ đối với thiếu nhi .
. Học sinh hiểu, ghi nhớ làm theo Năm điều Bác Hồ dạy . Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
 	B/ Đồ dùng dạy học : - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. Tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi. 
 	C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ: kiểm tra sach, vở học tiết đạo đức
 2.Bài mới:
a) Khởi động : Giới thiệu bài
- Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó 
*/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện 
ªHoạt động 1 :
-Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ : 
- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội ... ...........................................................................................................
********************************************************************
Tiết 2: Tập viết : 
ÔN CHỮ HOA A
 	A/ Mục tiêu : - Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định) thông qua bài tập ứng dụng.
 -Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Anh em như thể chân tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 
 	 B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li 
 	C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa V, D 
 b) Hướng dẫn viết trên bảng con :
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có trong tên riêng Vừ A Dính ?
- Viết mẫu và kết hợp nhăùc lại cách viết từng chữ .
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng .
- Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì chống TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng .
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Anh em đỡ đần.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó đùm bọc nhau.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
 c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ A ,V, D một dòng cỡ nhỏ .
- Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ hai lần .
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
 d/ Chấm chữa bài 
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
 e// Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên .
- Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính gồm A ,V,D.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con .
- 1HS đọc từ ứng dụng .
- Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên người dân tộc Vừ A Dính.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Anh, Rách trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV 
- Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm điểm 
- Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng .
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”
Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................
******************************************************************** 
 Tiết 3: 	 Toán : 
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : - Củng cố kỉ năng về phép cộng , trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm .
 B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 1 cột 4 và 5 và cột b của bài 3 , bài 5 về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
-Chấm tập 2 bàn tổ 4 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
- Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập 
 b) Luyện tập:
*Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa 
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả 
- Yêu cầu lớp thực hiên vào vở và đổi chéo để tự chữa bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Lưu ý học sinh về tổng của hai số có hai chữ số là số có 3 chữ số .
*Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu và giáo viên ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột .
- Gọi 2HS khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của HS. 
- GV lưu ý HS về số 93 + 58 
*Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt để nêu thành lời đề bài toán . 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
*Bài 4 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách tính nhẩm .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả nhẩm.
- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm và đổi chéo vở chấm chữa bài 
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ 
*Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 5.
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- HS1 : Lên bảng làm bài tập 1
- HS 2 : Làm bài 3b đặt tính và tính 
- HS 3 : Làm bài tập 5 .
- Hai học sinh khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột . 
- Chẳng hạn : 367 487 85
 +120 + 302 +72
 487 789 157
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- 2HS lên bảng thực hiện . 
- Đặt tính và tính :
 3 67 487 93 168
+12 5 +130 +58 + 503
 492 617 141 671
 - 2HS nhận xét bài bạn .
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- 1 em nêu bài toán trong SGK
- HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề toán .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
 Giải :
 Số lít dầu cả hai thùng có tất cả là :
 125 + 135 = 260 ( lít )
 Đ/S: 260 lít 
- HS khác nhận xét bài bạn .
- Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm .
- 1HS nêu miệng kết quả nhẩm .
 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350
- HS khác nhận xét bài bạn .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và làm bài 5còn lại
Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................
Tiết 4: Thể dục
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “NHÓM BA NHÓM BẢY”
I, Môc tiªu
- ¤n tËp mét sè kü n¨ng ®éi h×nh ®éi ngò ®· häc ë líp 1, 2. Yªu cÇu thùc hiÖn ®éng t¸c nhanh chãng trËt tù, theo ®óng ®éi h×nh tËp luyÖn.
- Ch¬i trß ch¬i “Nhãm ba nhãm b¶y”. C¸c em ®· häc ë líp 2. Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ cïng tham gia ch¬i ®óng luËt. 
II, ChuÈn bÞ:
- §Þa ®iÓm: Trªn s©n tr­êng, vÖ sinh s¹ch sÏ, b¶o ®¶m an toµn luyÖn tËp.
- Ph­¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ cßi, kÎ s©n cho trß ch¬i “Nhãm ba nhãm b¶y”.
III, Ho¹t ®éng d¹y-häc:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. PhÇn më ®Çu
 - GV chØ dÉn, gióp ®ì líp tr­ëng tËp hîp, b¸o c¸o, sau ®ã phæ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc.
 - GV nh¾c nhë HS thùc hiÖn néi quy, chØnh ®èn trang phôc vµ vÖ sinh n¬i tËp luyÖn.
 - GV cho HS giËm ch©n, ch¹y khëi ®éng vµ ch¬i trß ch¬i “Lµm theo hiÖu lÖnh”.
2-PhÇn c¬ b¶n.
- ¤n tËp hîp hµng däc, quay ph¶i, quay tr¸i, nghiªm, nghØ, dµn hµng, dån hµng, chµo b¸o c¸o, xin phÐp ra vµo líp.
 GV nªu tªn ®éng t¸c, sau ®ã võa lµm mÉu võa nh¾c l¹i ®éng t¸c ®Ó HS n¾m ch¾c. GV dïng khÈu lÖnh ®Ó h« cho HS tËp. Cã thÓ tËp lÇn l­ît tõng ®éng t¸c hoÆc tËp xen kÏ c¸c ®éng t¸c. (Khi «n c¸c néi dung cã thÓ chia líp thµnh c¸c nhãm nhá ®Ó thùc hiÖn).
- Ch¬i trß ch¬i “Nhãm ba nhãm b¶y”.
GV nªu tªn trß ch¬i, nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, sau ®ã tæ chøc cho HS ch¬i.
3-PhÇn kÕt thóc
- GV cho HS ®øng xung quanh vßng trßn vç tay vµ h¸t.
- GV hÖ thèng bµi vµ nhËn xÐt giê häc.
 - HS tËp hîp theo yªu cÇu cña líp tr­ëng, chó ý nghe phæ biÕn néi dung, yªu cÇu bµi häc.
- HS chØnh ®èn trang phôc, vÖ sinh n¬i tËp luyÖn.
- HS võa giËm ch©n t¹i chç võa ®Õm theo nhÞp, ch¹y nhÑ nhµng theo hµng däc vµ ch¬i trß ch¬i.
- HS «n tËp c¸c néi dung theo nhãm (tæ), sau ®ã thi ®ua biÓu diÔn víi nhau xem nhãm (tæ) nµo nhanh, ®Ñp nhÊt.
- HS tham gia ch¬i trß ch¬i.
- HS vç tay vµ h¸t.
- HS chó ý nghe GV nhËn xÐt.
********************************************************************
Tiết 5: 	 SINH HOẠT LỚP
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Nội dung sinh hoạt: 
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ
- Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp:
- Các tổ sinh hoạt theo tổ.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần :
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.
* GV đánh giá chung:
 a.Ưu điểm:
 - Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập.
 - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
 - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: 
 b. Khuyết điểm:
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài: ...
- 1 số em còn thiếu vở bài tập.
4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
 - Tổ : ..........................................................................................................
- Cá nhân: ...................................................................................................
4. Kế hoạch tuần tới:
-Tiếp tục mua sắm dụng cụ học tập. Duy trì các nề nếp đã có.
-học bài và làm bài ở nhà.
	Duyệt của tổ trưởng tuần 1
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 tuan 1 Huu Tuan.doc