Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Tiết 67, 68 Tập đọc- kể chuyện

NHÀ ẢO THUẬT

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Đọc rành mạch, trôi chảy Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4.

 - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2010 
Tiết 67, 68 Tập đọc- kể chuyện	 
NHÀ ẢO THUẬT
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Đọc rành mạch, trơi chảy Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4.
 - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.
B. Kể Chuyện.
 - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
 - Gv mời Hs giải thích từ mới: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chị em Sô-phi không đo xem ảo thuật?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật thế nào?
+ Vì sao hai chị em không nhờ chú Lí dẫn vào rạp xiếc?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao cchú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác?
+ Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà?
+ Theo em hai chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa?
- Gv nhận xét, chốt lại: Nhà aỏ thuật Trung Quốc đã tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 3 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa kể lại câu chuyện .
- Gv cho Hs quan sát các tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh.
+ Tranh 1: Hai chị em Xô-phi và Mác đang xem quảng cáo về buổi biểu diễn của nhà ảo thuật Trung Quốc.
+ Tranh 2: Chị em Xô-phi giúp nhà ảo thuật mang đồ đạc đến nhà hát.
+ Tranh 3: Nhà ảo thuật tìm đến nhà hai chị em để cám ơn
+ Tranh 4: Những chuyện bất ngờ xảy ra khi mọi người uống trà.
- Gv nhắc nhở Hs: Khi nhập vai phải tưởng tượng chính mình là bạn đó, lời kể phải nhất quán.
- Gv mời 1 Hs nhập vai Xô-phi kể lại đoạn 1 câu chuyện theo tranh.
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác.
- Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Bốn nhóm đọc ĐT 4 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Vì bố các em đang năm bệnh, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.
Hs đọc thầm đoạn 2
Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em giúp chú mang những đồ đạt lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
Hai chị em nhớ mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.
Hs đọc đoạn 3, 4.
Chú muuốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngan và giúp đỡ chú..
Đã xảy ra hết bấy ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bổng nhiên biến thành 2 cái ; các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra ; một chú thỏ trắng mắt hồng bô4ng nằm trên chân Mác.
Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà.
Hs phát biểu ý kiến.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs quan sát tranh.
 Hs kể.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
Tiết 111: Toán.
Nhân số có bốn chữ số 
với số có một chữ số (tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng trong giải tốn cĩ lời văn
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết sẵn BT
	* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liên nhau).
 - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính.
a) Phép nhân : 1427 x 3.
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 1427 x 3
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
 1427 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
 x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng. 
 4281 8, viết 8.
 * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, 
 viết 4. 
* Vậy 4281 nhân 2 bằng 4281.
- Gv nhắc lại cho Hs: 
+ Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 2.
+Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”.
+ Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 4.
+ Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”.
* Hoạt động 2: Làm bài1, 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
 2138 1092 1317 1409 
 x 2 x 3 x 4 x 5 
 4276 3276 5268 7045 
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
 1107 2319 1106 1218 
 x 6 x 4 x 7 x 5
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi xe chở được bao nhiêu viên gạch ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số viên gạch lát cho 8 phòng hoc ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
 Số kg ba xe chở được là:
 1425 x 3 = 4275 (kg)
 Đáp số :4275 kg
* Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv mời hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài.
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. 
Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Thực hiện lần lượt từ phải sang trái..
.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Hs vưà thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs cả lớp làm vào vở. Bốn Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính.
Hs nhận xét
Hs sửa bài vào vở
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở. Bốn Hs lên sửa bài và nêu cách tính.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
2715 viên gạch.
Hỏi 2 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch?
Ta tính tích: 2715 x 2
Cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào vở
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Hs trả lời.
Cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào vở
Tiết 23: Đạo đức	 
Tôn trọng đám tang
I/ Mục tiêu:
Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
Bước đầu biết thông cảm với những đau thương, mất mát người thân của người khác
Nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hét to trong đám tang.
Giúp đỡ gia quyến những công việc phù hợp,có thể.
Cư xử đúng mực khi gặp đám tang: ngả mũ nón, nhường đường.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
	* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe câu chuyện và hiểu nội dung câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs lắng nghe truyện kể “ Đám tang – Thùy Dung”.
- Gv nêu câu hỏi và yêu cầu Hs thảo luận:
+ Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì?
+ Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải thế?
+ Hoàng không nên làm gì khi gặp đám tang?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang? Vì sao?
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Khi gặp đ1m tang chúng ta cần tôn trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người. Đó là một nếp sống văn hoá.
* Hoạt động 2: Nhận xét hành vi.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận xét, đánh giá các hành vi đúng hay sai.
- Gv yêu phát cho mỗi hs hai thẻ đỏ và xanh. 
- Gv nêu lần lượt các hành vi – yêu cầu các em giơ thẻ màu đỏ nếu thấy việc làm đúng – giơ thẻ màu x ... ?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Gv nhận xét và chốt lại.
=> Lá cây có ba chức năng.
+ Quang hợp.
+ Hô hấp.
+ Thoát hơi nước.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
- Mục tiêu: Kể được những ích lợi của lá cây.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
 - Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển cả nhóm dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát các hình ở trang 89 SGK để nói về ích lợi của lá cây.
- Kể tên những lá cây thường được sử dụng ở địa phương.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Gv chốt lại.
=> Lá cây dùng để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà.
PP: Thảo luận nhóm.
Hs quan sát hình.
Các cặp lần lượt lên hỏi và trả lời các câu hỏi.
Hs cả lớp bổ sung.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát và trả lời các câu hỏi.
Đại diện vài Hs lên trả lời các câu hỏi.
Hs cả lớp nhận xét.
Thứ sáu, ngày 05 tháng 02 năm 2010
Tiết 23 Thủ công	 
 ĐAN NONG ĐÔI
I/ Mục tiêu:
Biết cách đan nong đôi, đan được nong đôi, dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm đan nan.
II/ Chuẩn bị:* GV: tấm đan nong đôi bằng bìa.
 Tranh quy trình đan nong đôi. 
 Các nan đan mẫu ba màu khác nhau.
 Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
	 * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 3: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét .
-Mục tiêu: Giúp biết quan sát và nhận xét tấm nong đôi.
 - Gv giới thiệu tấm đan nong đôi (H.1) và hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.
- Gv gợi ý để Hs quan sát và so sánh đan nong mốt của bài trước với tấm đan nong đôi.
- Nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế.
* Hoạt động 2: Gv hướng dẫn làm mẫu.
- Mục tiêu: Hs biết các bước đang nong đôi.
. Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
- Kẻ các đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô đối với giấy, bìa không có dòng kẻ. Cách kẻ như đã làm ở bài 13.
 - Cắt nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt thành 9 nan dọc như đã làm ở bài 13 (H.2).
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Nên cắt nan ngang khác màu với nan dọc (H.3)
. Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa (H.4)
- Đan nan ngang thứ 1: Đặt các nan dọc giống như đan nong mốt. Sau đó nhấc nan dọc 2, 4 , 6, 8 lên và luồn nan thứ 1 vào . Dốn nan ngang khít với đường nối liền các nan dọc. 
- Đan nan ngang thứ 2: Nhấc nan dọc 3, 5, 7, 8 và luồn nan ngang thứ 2 vaò. Dồn nan ngang thứ 2 cho khít với nan ngang thứ nhất.
- Đan nan thứ 3: Ngược với nan thứ 1 nghĩa là nhấc các nan dọc 1, 4, 5, 6, 9 và luồn nan thứ 4 vào. Dồn nan thứ 3 khít với nan thứ 4.
- Đan nan thứ 4: Ngược với đan nan thứ 2, nghĩa la nhấc các nan dọc 1, 2, 5, 6, 9và luồn nan thứ 4 vào. Dồn nan thứ 4 khít với nan thứ 3.
- Đan nan thứ 5: Giống như đan nan thứ nhất.
- Đan nan thứ 6: Giống như đan nan thứ hai.
- Đan nan thứ 7: Giống như đan nan thứ ba.
- Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ 7.
. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách đan nong đôi và nhận xét.
- Gv nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs quan sát.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs quan sát Gv làm mẫu các bước.
Hs quan sát Gv làm.
Vài Hs đứng lên nhắc lại cách bước đan nong đôi
Tiết 23 Tập làm văn	 
Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật
 I/ Mục tiêu:
- Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK
- Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7- 10 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật.
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 * HS: vở
 III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
+ Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý .
- Gv mời 1 – 2 Hs làm mẫu.
- Gv gợi ý cho Hs:
+ Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì?
+ Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu, khi nào?
+ Em cùng xem với ai?
+ Buổi biểu diễn có những tiết mục nào?
+ Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thế về tiếc mục ấy ?
- Gv mời từng cặp hs kể
- Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 + Bài tập 2:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv nhắc nhở Hs viết vào vở rõ ràng, từ 7 – 10 câu những lời mình vừa kể.
- Gv theo dõi nhắc nhở các em.
- Gv mời từ 5 – 7 Hs đọc bài viết của mình trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết tốt.
Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
Hs kể.
Kịch, ca nhạc, múa, xiếc.
Được tổ chức ở rạp xiếc vào tối thứ 7.
Ba đã đưa em đi xem.
Đu quay, người đi trên dây,..
Em thích nhất tiết mục người đi trên dây. Thật kì diệu các cô gái vừa giữ thăng bằng vừa bước thoăn thoắt trên sợi dây.
Từng cặp Hs kể .
Hs thi kể chuyện.
Hs lắng nghe.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
Tiết 115 Toán	 
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt)
A/ Mục tiêu:
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương.). Biết vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: bảng con.
C/ Các hoạt động:
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- MT: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia .
a) Phép chia 4218 : 6.
- Gv viết lên bảng: 4218 : 6= ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từng bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 42 chia 6 bằng mấy?
+ Sau đó chúng ta hạ 1 xuống, 1 chia 6 bằng mấy ?
+ Hạ 8 được 18, 18 chia 6 bằng mấy?.
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
4218 6 * 42 chia 6 đươcï 7, viết 7, 6 nhân 7 
 01 703 bằng 42 ; 42 trừ 42 bằng 0. 
 18 * Hạ 1; 1 chia 3 bằng 0, viết 0 ; 0 
 0 nhân 6 bằng 0; 0 trừ 1 bằng 1.
 * Hạ 6, được 18 , 18 chia 6 bằng 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
=> Ta nói phép chia 4218 : 6 = 703.
b) Phép chia 2407 : 4
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
2407 4 * 24 chia4 được 6, viết 6 ,6nhân4 
 00 601 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0 
 07 * Hạ 0, 0 chia 4 được 0, viết 0 ,
 3 0 nhân 4 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0 
 * Hạ 7 ; 7 chia 4 được 1, viết 1. 
 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
- Vậy 2407 : 4 = 601 dư 3.
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia.
* HĐ2:Làm bài tập 
MT: - Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có dư).
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư.
- Gv nhận xét.
 * HĐ3: Làm bài 2.
- MT: Giúp Hs giải đúng các bài toán có lời văn.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Đội công nhân phải sửa chữa bao nhiêu m đường ống dẫn nước ?
+ Đội đã sửa được bao nhiêu mét?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* HĐ4: Làm bài 3
- MT: Giúp cho các em biết phân biệt các phép tính đúng, sai.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em thực hiện lại các phép tính.
- Sau đó so sánh kết quả với nhau.
- Ba hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia.
42 chia 6 bằng 7.
1 chia 6 bằng 0.
18 chia 6 được 3.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
4218 : 6 = 703
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt.
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào vở
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
1215 m.
1/3 số mét đường đó.
Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Số m đường ống đội đã sửa được là:
 1215 : 3 = 405 (m)
 Số mét đường ống đội còn phải sửa là: 
 1215 – 405 = 810 (m)
 Đáp số : 810 m.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào vở
Ba Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc