Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (42)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (42)

Tập đọc – Kể chuyện

Cậu bé thông minh

I. Mục tiêu:

 A. Tập đọc:

 -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phn biệt lời người dẫn chuyện với lời cc nhn vật

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện:

• Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện

• Có khả năng tập trung theo dõi bạn kề chuyện

• Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn

*GDKNS:Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; Giải quyết vấn đề

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (42)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Tập đọc – Kể chuyện
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc: 
 -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện
Cĩ khả năng tập trung theo dõi bạn kề chuyện 
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
*GDKNS:Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; Giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy học : 
Giáo viên: Tranh minh hoạ. Bảng phụ
 Học sinh: SGK.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học:
Trình bày ý kiến cá nhân; Đặt câu hỏi; Thảo luận nhĩm
IV.Các hoạt động dạy – học.
GV
HS
1. Ổn định : 
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. Nhận xét, nhắc nhở những học sinh chưa đầy đủ.
3. Bài mới.
 Giới thiệu bài: Ghi bảng.
 Hoat động 1 : Luyện đọc 
 * Đọc mẫu: GV đọc toàn bài.
 * Luyện đọc , giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
+ Theo dõi học sinh đọc để uốn nắn sửa chữa (nếu các em đọc sai)
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-Hướng dẫn câu khó đọc.
* Luyện đọc theo nhóm.
TIẾT 2
Họat động 2 : Tìm hiểu bài:
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+ Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua?
+ Vì sao họ lại lo sợ?
+ Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua?
 + Khi được gặp Đức Vua, cậu bé đã nói với ngài điều vô lý gì? 
 + Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lý ấy?
+ Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào?
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
+ Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được?
+ Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào?
+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục?
Hoạt động 3 :Luyện đọc lại
 - Đọc mẫu đoạn 2.
 - Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em.
- Theo dõi, nhắc các em đọc phân biệt lời kể với lời đối thoại của nhân vật, chọn giọng đọc phù hợp. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Kể chuyện.
1. Nêu nhiệm vụ: 
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Bổ sung, khen ngợi những em có lời kể sáng tạo.
- Nếu học sinh lúng túng, có thể đặt câu hỏi gợi ý:
4. Củng cố, dặn dò: 
-Em thích ai?Vì sao?
-Nhận xét tiết học -Về kể lại cho người thân nghe
- Cả lớp hát đầu giờ.
Cả lớp để toàn bộ đồ dùng học tập lên bàn.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
Đọc tích cực, chia nhĩm
- Theo dõi 
- Lần lượt từng học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. 
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HS đọc nhóm 3
-Thi đọc 
- Lớp đọc ĐT đoạn 3
Đặt câu hỏi, thảo luận nhĩm,trính bày ý kiến cá nhân
+ 1 học sinh đọc đoạn 1
- Nhà vua lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống.
- Dân chúng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
+ Học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời.
-Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
Cậu bé nói với Đức Vua là bố của cậu mới đẻ em bé.
-Đức Vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé.
Cậu bé hỏi lại nhà vua là tại sao ngài lại ra lệnh cho dân làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
+ Đọc thầm đoạn 3, thảo luận 
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao sắc để xẻ thịt chim.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài.
- Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí.
Đọc tích cực, chia nhĩm
- Theo dõi 
- Học sinh tự phân vai: Người dẫn chuyện, cậu bé, vua. 
-Các nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất 
Kể chuyện, quan sát
 -Đọc lại yêu cầu của bài(Sgk-tr5)
- Quan sát 3 tranh nhẩm kể chuyện.
- 3 em tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện.
- 1 học sinh giỏi kể lại toàn bộ truyện.
ĩ Sau mỗi lần 1 bạn kể, cả lớp nhận xét theo một số yêu cầu sau: 
 j Về nội dung: Kể có đủ ý, đúng trình tự không?
 k Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp khong? Đã biết kể bằng lời của mình chưa?
 l Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa?
 Toán
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
Mục tiêu
-Biết cách đọc, viết so sánh các số cĩ 3 chữ số
- Rèn kĩ năng thực hành thành thạo cách đọc, viết, so sánh các số cĩ 3 chữ số 
- HS yêu thích giờ học tốn.
- HS làm hết BT1, 2, 3, 4
- Hỗ trợ HS khuyết tật: đọc, viết so sánh các số cĩ 3 chữ số
Đồ dùng:
Giáo viên: Phiếu học tập (bài 1), bảng phụ (bài 2). 
Học sinh: bảng con
III.Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra ĐDHT:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
Hướng dẫn HS làm bài
 * Bài 1: Ôn tập về đọc viết số:
Đọc cho học sinh viết các số: 456, 227, 134, 506, 609, 780.
-Viết lên bảng: 213, 761, 324, 605, 789, 772, 465, 900, 520, 509 
-Nhận xét
* Bài 2: Ôn tập về thứ tự số:
- Treo bảng phụ(có ghi sẵn nội dung bài tập 2). 
-Nhận xét ghi điểm
* Bài 3: Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số:
-Nhận xét ghi điểm
* Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất
* Bài 5( HS khá giỏi) 
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài
- nhận xét giờ học.
-Ôân tập đọc,viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Hát đầu giờ.
- Để ĐDHT môn Toán lên bàn.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
-4 em lên viết số, cả lớp viết bảng
Làm bài 1 vào phiếu học tập. Đổi phiếu kiểm tra chéo theo nhóm đôi.
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài.
2a) 310; 311; 312; 313; 314; 315; 316; 317; 318; 319.
2b) 400; 399; 398; 397; 396; 395; 394; 393; 392; 391.
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Đọc đề bài, đọc dãy số 
- HS làm bảng con
 Số lớn nhất: 735; số bé nhất: 142.
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ( tiết 1)
 Mục tiêu:
Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước và dân tộc 
Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác
Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
Truyện “ Các cháu vào đây với Bác”.
Tranh ảnh về Bác Hồ.
 2. Học sinh: VBT
Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dùng
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Ghi bảng.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ
* Cách tiến hành :
Chia nhóm và giao việc 
-Thu kết quả thảo luận.
*Gv hỏi:
 - Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
 - Quê Bác ở đâu?
 - Em còn biết tên gọi nào khác của Bác ?
 - Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta?
-Nhận xét, bổ sung ý kiến 
* Kết luận: 
-Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi. Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu.
 Hoạt động 2: Kể chuyện “ Các cháu vào đây với Bác”
* Mục tiêu: Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác và việc các em cần làm.
* Cách tiến hành: 
- GV gọi
-Qua câu chuyện , em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác như thế nào?
Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các em thiếu nhi như thế nào?
* Kết luận: Bác rất yêu quý các cháu thiếu nhi, Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp. Ngược lại, các cháu thiếu nhi cũng luôn kính yêu Bác, yêu quý Bác.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
* Mục tiêu: HS tìm hiểu và ghi nhớ năm điều Bác Hồ dạy.
* Cách tiến hành.
- Gọi HS đọc năm điều Bác Hồ dạy
- GV yêu cầu
-Những ai đã thực hiện được theo Năm điều Bác Hồ dạy?
-Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở 
4.Củng cố, dặn dò :
- Hệ thống bài
-Các em ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy
- Hát đầu giờ.
- Để đồ dùng học tập lên bàn.
-Nhắc tựa bài
-Quan sát và thảo luận theo nhóm (4 nhóm), tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh
-Đại diện nhóm trình bày kết quả 
-Các nhóm khác bổ sung sửa chữa 
*Thảo luận cả lớp để tìm hiểu thêm về Bác:
-Vài học sinh trả lời, em khác nghe, bổ sung.
-1học sinh đọc truyện.
- Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện rất kính yêu Bác Hồ
- Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu thiếu nhi. Bác đón các cháu, vui vẻ quây quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các cháu
- Học sinh lắng nghe.
 - HS thảo luận và ghi ra giấy nháp 
- 3 đôi học sinh đọc các công việc 
mà thiếu nhi cần làm.Ví dụ: 
+ Chăm chỉ học hành, yêu lao động.
+ Đi học đúng giờ
- 3 -4 học sinh trả lời, lấy ví dụ cụ thể của bản thân.
*HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác dạy
-1 học sinh nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
Toán
 Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu:
+ Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ) và giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
* HS làm BT1 (cột a, c), BT2, BT3; Bỏ BT4; HS khá, giỏ ... ình vuơng. (H1)
-Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuơng. (H2)
-Bươc 3: Gấp thành tàu thủy 2 ống khĩi. (H3,4,5 6,7,8)
-GV làm mẫu 2 lần thật kĩ. 
-Gọi 1 HS lên bảng xung phong gấp tàu thủy 2 ống khĩi.
-Gv cho học sinh xếp thử bằng giấy trắng.
-GV cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
4/ củng cố:
-GV yêu cầu HS nêu qui trình thực hiện gấp tàu thủy hai ống khĩi.
-GV nhận xét chung cách thực hiện gấp tàu thủy hai ống khĩi.
5/ Dặn dị:
-Về nhà tập gấp lai tàu thủy hai ống khĩi.
-Chuẩn bị bài sau (tiết 2)
-HS mang đồ dùng lên bàn GV kiểm tra.
Thuyền, bè, xuồng, tàu
HS quan sát 
- Cĩ 2 ống khĩi giống nhau ở giữa tàu , 2 bên thành tàu cĩ 2 hình tam giác giống nhau , mũi tàu thẳng đứng .
- Chở hàng hĩa, chở khách. trên sơng, biển
HS quan sát
HS quan sát
HS quan sát
Học sinh nêu lại quy trình (3-4 em)
1 HS làm mẫu
Thực hành gấp
- HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên.
Nhận xét.
HS nêu
-------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
Toán
 Luyện tập
 Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hay sang hàng trăm).
-HS luyện tập thành thạo cách cộng trừ các số cĩ 3 chữ số ( cĩ nhớ 1 lần)
- Yêu thích mơn học
Hỗ trợ HS khuyết tật: hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hay sang hàng trăm).
Chuẩn bị:
Giáo viên: Phiếu học tập bài 2. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 3.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1.Ổn định
 2.Kiểm tra bài cũ
 Bài 1, 2
 - Nhận xét, sửa bài, ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Ghi bảng
Hướng dẫn HS làm bài
 Bài 1: Tính
-Sửa bài, ghi điểm.
 Bài 2: Đặt tính và tính.
-Nêu cách thực hiện phép tính.
 -Chữa bài và ghi điểm.
 Bài 3: Treo bảng phụ
Tóm tắt:
+Thùng thứ nhất có : 125l dầu.
+Thùng thứ hai có: 135l dầu.
+Cả hai thùng có:  l dầu?
Dựa vào tóm tắt đọc đề toán?
-Chữa bài, ghi điểm.
 Bài 4: Tính nhẩm
Thảo luận cặp đôi
-Nhận xét, ghi điểm
*Bài 5: (HS khá giỏi) (Nếu còn thời gian)
 4. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài
-Oân cộng các số có 3 chữ số
- Hát đầu giờ.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh còn lại theo dõi nhận xét.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- 4 em lên bảng, lớp làm bảng con
- Đọc yêu cầu của bài.
4 em lên bảng, lớp làm vào phiếu 
-Nhận xét bài của bạn.
-1 em đọc thầm đề bài.
- 1 em lên bảng, lớp làm vở
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260 (l)
 Đáp số: 260 l.
-Học sinh tự nhẩm làm bài theo nhóm đôi. Sau đó đọc kết quả 
a. 310 + 40 = 350 b. 400 + 50 =450
 150 + 250 = 400 305 + 45 =350
 450 - 150 = 300 515 - 15 = 500
- 1 học sinh nhận xét giờ học.
Tập làm văn
 Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn 
I. Mục tiêu: 	
 +HS biết được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh( BT1).
 + Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2)
 + Biết vận dụng và điền vào 1 số loại đơn khác
Hỗ trợ HS khuyết tật: Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:Mẫu đơn in sẵn.
Học sinh: Tìm hiểu về Đội theo các câu hỏi trước của Giáo viên.
 III. Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1. Ổn định:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét về việc chuẩn bị đồ dùng học tập của các em.
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài: Ghi bảng.
 Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: GV cung cấp cho HS một số thơng tin về Đội qua một số câu hỏi
- Đội thành lập ngày nào? Ơû đâu?
- Những đội viên đầu tiên của Đội là ai?
- Những lần đổi tên của Đội?
 - Tả lại huy hiệu Đội?
(quan sát huy hiệuĐội.)
 - Hãy tả lại khăn quàng của đội viên.( quan sát khăn quàng đỏ.
- Bài hát của Đội do ai sáng tác?
- Nêu tên một số phong trào của Đội?
Bài 2:Điền các nội dung thích hợp vào đơn.
- Chữa bài.
- Giúp học sinh nêu được cấu trúc lá đơn.
+ Phần đầu của đơn, từ Cộng hoà đến Kính gửi, gồm những nội dung gì?
 + Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến Em xin trân trọng cảm ơn, gồm những nội dung gì?
+ Phần cuối gồm những nội dung gì?
4. Củng cố, dặn dò:
 - Chuẩn bị bài Viết
- Hát đầu giờ.
- Lớp trưởng kiểm tra đồ dùng học tập của các bạn
-1HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi và nhắc lại.
Đội được thành lập ngày15/ 5/ 1941, tại Pác Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc.
Anh: Nông Văn Dền, (Kim Đồng), là đội trưởng.
 Anh Nông Văn Thàn, (Cao Sơn.)
 Anh Lý Văn Tịnh, (Thanh Minh).
 Chị Lý Thị Mỳ, (Thuỷ Tiên.)
 Chị Lý Thị Xậu, (Thanh Thuỷ.)
Từ khi ra đời Đội có 4 lần đổi tên.
Ngày 15/5/1941:Đội Nhi đồng Cứu quốc.
Ngày15/5/1951:ĐộiThiếunhiTháng Tám.
Tháng2/1956:ĐộiThiếu niên Tiền phong.
Ngày 30/01/1970: Đội TNTP H.C.M.
- Huy hiệu của Đội có hình tròn, nền là lá cờ Tổ Quốc, bên trong có búp măng non. Phía dưới là khẩu hiệu Sẵn sàng.
-Đội viên có màu đỏ, hình tam giác. Đây chính là một phần của lá cờ Tổ quốc Việt Nam.
- Nhạc sĩ Phong Nhã.
-Công tác Trần Quốc Toản – 1947
Phong trào Kế hoạch nhỏ – 1960 
- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Tự suy nghĩ làm bài.
- 3 học sinh đọc đơn của mình.
Tên nước ta (Quốc hiệu) và tiêu ngữ.
Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
Tên đơn.
Địa chỉ nhận đơn.
- Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn.
Nguyện vọng và lời hứa của người viết đơn.
-Người viết đơn ký tên và ghi rõ họ tên.
-Học sinh nào làm sai sửa bài cho đúng.
- 1 học sinh nhận xét giờ học.
Tự nhiên và xã hội
Nên thở như thế nào?
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. 
-Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khoẻ
-Biết được khi hít vào, khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra khí các-bô-nic có trong máu được thả ra ngoài qua phổi (HS khá giỏi )
*GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin; Phân tích đối chiếu
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Các hình trang 6,7 Sgk. Bảng câu hỏi kiểm tra cuối tiết học.
Học sinh: Mỗi em một thẻ đỏ và một thẻ xanh bằng giấy màu 
III.Các phương pháp kĩ thuật dạy học:
 Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm của bản thân; thảo luận nhĩm
IV.Hoạt động dạy – học.
GV
HS
1.Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì? Chỉ hình và nêu rõ tên các bộ phận cơ quan hô hấp, đường đi của không khí khi hít vào và thở ra.
 - Nhận xét, tuyên dương
Bài mới:
* Giới thiệu bài -Ghi tựa bài 
* Hoạt động 1: Tại sao nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng.
* Mục tiêu: Gỉai thích được tại sao ta nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng.
* Cách tiến hành:
 - Quan sát phía trong mũi tên em thấy có những gì?
 - Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ trong mũi?
 - Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên khăn có gì?
 - Tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng?
Kết luận: 
 Chúng ta nên thở bằng mũi vì như thế là hợp vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ; không nên thở bằng miệng, vì thở như thế các chất bụi, bẩn vẫn dễ vào được bên trong cơ quan hô hấp, có hại cho sức khoẻ.
* Hoạt động 2: Ích lợi của việc hít thở không khí trong
* Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại khi hít phải không khí có nhiều khói bụi.
* Cách tiến hành:
- Em cảm thấy thế nào khi được hít thở không khí trong lành vào mỗi buổi sáng?
 - Em cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói? 
_Khi được hít thở bầu không khí trong lành, chúng ta cảm thấy khoan khoái, dễ chịu. Nếu phải hít thở không khí ô nhiễm, cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khó chịu, có hại cho sức khoẻ.
Củng cố - Dặn dò: 
Hệ thống bài 
-Nhận xét tiết học
-Học bài và chuẩn bị bài sau
- Hát đầu giờ.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh nhìn hình và chỉ rõ theo yêu cầu câu hỏi.
Các em khác theo dõi, nhận xét.
-1 HS nhắc lại tên bài.
Thảo luận nhĩm, trình báy ý kiến cá nhân
- 2 học sinh đọc to câu hỏi trước lớp. Thảo luận theo cặp. Sau đó 4 học sinh đại diện cho 2 cặp trả lời câu hỏi. Các học sinh khác nghe và nêu nhận xét, bổ sung.
-Hs nghe
Chia sẻ, hỏi đáp
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
-Em cảm thấy khoan khoái, dễ chịu.
-Em cảm thấy ngột ngạt, khó chịu.
-Nghe giảng.
* HS khá giỏi biết được khi hít vào khí ô- xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể, khí các- bô – nic có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
SINH HOẠT
TUẦN 1
I/ MỤC TIÊU :
- Nắm được ưu , khuyết điểm ở trong tuần qua .
- Rèn tính mạnh dạn phát huy tính dân chủ trong tập thể.
- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, thương yêu giúp đỡ bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Phương hướng tuần 2
- Học sinh : sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
1/ Ổn định:
2/ Tổ chức buổi sinh hoạt 
Gv gọi thành phần cán sự lớp lên báo cáo.
Gv nhận xét chung tuần qua:
..
...
3/ Phương hướng tuần sau:
+ Ổn định nề nếp.
+ Kiểm tra sách, vở, dụng cụ học tập của Hs.
+ Đến lớp có học bài, làm bài đầy đủ.
4/ Văn nghệ cuối tuần:
Cho học sinh múa hát, kể chuyện
Cho học sinh ôn lại bài tập đọc thêm trong tuần
Hát
+ Lớp trưởng báo cáo nhận xét chung về nề nếp học tập trong tuần.
 .. .
Các tổ đăng kí thi đua trong tuần
HS hưởng ứng văn nghệ cuối tuần
===============================

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 1NH20132014.doc