Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (3)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (3)

Môn: Tập đọc

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA(2 tiết)

I/ MỤC TIÊU :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4).

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 
Thứ hai, ngày 8 tháng11 năm 2010
Môn: Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA(2 tiết)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4).
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Đi chợ” và TLCH.
-Cậu bé đi chợ mua gì?
-Vì sao đến gần chợ cậu bé lại quay về nhà?
-Vì sao bà phì cười khi nghe cậu bé hỏi ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà/ tr 96.
-Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu.
-Trổ ra : nhô ra mọc ra.
-Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Hát 
-Đi chợ.
-3 em HTL và TLCH.
-Sự tích cây vú sữa.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
-Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
-Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
-1 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
	Tiết 2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : HS ý nghĩa của câu chuyện, tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Vì sao cậu bé quay trở về ?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
-Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
-Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa?
-Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
-Luyện đọc lại.Nhận xét,tuyên dương
4Củng cố –dặn dị:
Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào.
-Sự tích cây vú sữa / tiếp.
-Đọc thầm đoạn 1.
-Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi.
-1 em đọc phần đầu đoạn 2.
-Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
-1 em đọc phần còn lại của đoạn 2.
-Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh  tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ.
-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
-Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay.
-1 em đọc cả bài .
-
Môn: Toán (tiết 56)
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng:x – a = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định d9iem3 là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
: Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ 
-Ghi : 47 – 5 = 42
 69 – 37 = 32
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tìm số trừ.
Bài 1 : Trực quan
-Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
-Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ?
Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để ra 10 ô vuông ?
-GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ.
-Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6)
-Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? 
(Ghi : x = 6 + 4 )
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ?
-Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Tại sao x = 8 + 4. 
 x = 18 + 9
 x = 25 + 10.
Bài 2 : Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Số cần điền là số nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố –dặn dị
 Nêu cách tìm số bị trừ ? -Học thuộc quy tắc.
Chuẩn bị bài sau
Hát vui
-1 em nêu.
-2 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
-Luyện tập.
-1 em nêu tên gọi.
-Tìm số bị trừ.
-Còn lại 6 ô vuông.
-Thực hiện : 10 – 4 = 6.
 10 - 4 = 6
 â â â
Số bị trừ Số trừ Hiệu
 -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
-Thực hiện : 4 + 6 = 10.
-Đọc : x – 4 = 6.
-Thực hiện 4 + 6 = 10
-Là 10.
-1 em đọc : x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
-Số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Nhiều em nhắc lại.
3 em lên bảng làm. Bảng con.
-Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu. 
-Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.HS làm nháp. 2 em lên bảng.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Là số bị trừ. Làm bài.
-Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa O hoặc M.
-1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ
Mĩ thuật
Tiết 12: VẼ LÁ CỜ TỔ QUỐC HOẶCCỜ LỄ HỘI
I/ MỤC TIÊU :
KT : Nhận biết hình dáng, đặc điểm, màu sắc của lá cờ.
KN:Hs biết cách vẽ và vẽ được một lá cờ theo ý thích.
TĐ: Hs bước đầu nhận biết được ý nghĩa của các loại cờ 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	GV chuẩn bị 
Một vài lá cờ như : Cờ Tổ quốc, cờ lễ hội 
 Tranh ảnh ngày lễ hội có nhiều lá cờ
HS chuẩn bị :
VTV , chì , màu , gôm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Khởi động: (1’)
KTBC: (2’)	Bài 2 : Thường thức mĩ thuật – xem tranh thiếu nhi .
 Gv đặt câu hỏi KTBC , nhận xét và chấm điểm .
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét (4’)
Giới thiệu một số loại cờ và đặt câu hỏi dựa vào gợi ý của SGV 2 trang 109 .
 Cho hs xem một số ảnh lễ hội giúp hs nhận nhận dạng cờ lễ hội về màu sắc, hình dáng, đặc điểm
 Cho hs xem một số cờ khác và đặt câu hỏi để thấy được hình ảnh, màu sắc, đặc điểm lá cờ đó 
KL: Nắm được hình dáng , màu sắc , đặc điểm của một số loại cờ.
Hoạt động 2: Cách vẽ (4’)
Treo biểu bảng và minh hoạ các bước vẽ như SGV 2 trang 110, 111, 112
KL: Nắm được các bước vẽ lá cờ
Hoạt động 3: Thực hành (20’)
Nêu yêu cầu, quan sát hs thực hành và gợi ý như SGV trang 112
KL: Hoàn thành bài , vẽ được lá cờ theo ý thích .
Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá (4’)
 Chọn một số bài gợi ý HS nhận xét, đánh giá như SGV2 tr108.
KL: Tự nhận xét, đánh giá được bài
KL: Hs tự nhận xét đánh giá được bài .
Hoạt động cuối : (1’)
Gv cũng cố lại về hình dáng , đặc điểm của lá cờ .
Gv cũng cố lại các bước vẽ lá cờ 
Dặn dò hs chuẩn bị bài sau .
 Bài 13 : Vẽ tranh – Đề tài vườn hoa hoặc công viên 
Quan sát, nhận xét một số laọi cờ và trả lời câu hỏi
Quan sát Gv hướng dẫn các buớc vẽ
Thực hành 
Nhận xét đánh giá theo gợi ý của GV 
Nhắc lại và lắng nghe 
Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2010
	Môn: Kể chuyện
 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa..Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
 2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định:
2. Kiểm tra: Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bà cháu
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện.
a / Kể lại từng đoạn câu chuyện
GV tiến hành tương tự như các tiết trước.
- Bước1:Kể trước lớp 
- Bước2:Luyện kể theo nhóm
- Bước 3: Kể từng đoạn trước lớp
- Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.
- Cậu bé là người như thế nào ?
-Cậu ở với ai ?
-Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ?
-Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
b/ Kể phần chính của câu chuyện.
-GV nhận xét.
c/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
-Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ?
-Nhận xét.
* Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
-Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : 
+ Kể nối tiếp.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
-Gọi 4-5 em kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố –dặn dị
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
Nhận xét tiết học.
- Dặn về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
-2 em kể lạ ... lí.
+Đến thăm bạn.
+Cho bạn mượn vở.
-Rất vui, lớn nhiều, tự hào.
-Quan sát. 
-HS đoán các cách ứng xử.
-Thảo luận nhóm :
+Nam không nên cho Hà xem bài, nên khuyên Hà tự làm bài, nếu Hà chưa hiểu Nam giải thích cho Hà hiểu.
+Nếu là Nam em sẽ nhắc nhở Nam phải quan tâm giúp bạn đúng lúc.
-Nhóm thể hiện đóng vai.
-Thảo luận.
-Tổ nhóm nêu ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-HS hái hoa và TLCH
-Xem xong cho bạn mượn hoặc cho bạn muợn trước mình sẽ xem sau.
-Xách giúp bạn .
-Nói với bạn cùng xài chung bút màu.
-Khuyên bạn đừng làm như thế.
-Hỏi thăm bạn giúp bạn chép bài.
-1 em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại.
THỂ DỤC. Tiết: 24
ĐIỂM SỐ 1-2; 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VỊNG TRỊN.
TRỊ CHƠI: BỎ KHĂN.
A-Mục tiêu: 
-Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình vịng trịn. Yêu cầu điểm số rõ ràng.
-Học trị chơi “nhĩm ba nhĩm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi.
B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, khăn, cịi.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Xoay các khớp cổ tay, chân,
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1, 2.
-Tập bài thể dục đã học: 1 lần.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
-Điểm số 1-2; 1-2 theo hàng ngang: 2 lần.
-Điểm số 1-2; 1-2 theo vịng trịn: 2-3 lần.
-Trị chơi “nhĩm ba nhĩm bảy”.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
HS chơi
III-Phần kết thúc:
-Cuối người thả lỏng và hít thở sâu.
-Nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thứ sáu, ngày 12 tháng11 năm 2010
Môn: CHÍNH TẢ- (tập chép)
Mẹ
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác bài chính tà. Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập 2;BT3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Mẹ.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ?
-Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234)
4.Củng cố –dặn dị : 
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Hát vui
-Sự tích cây vú sữa.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : căng mịn, óng ánh, dòng sữa trắng.Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Mẹ.
-Theo dõi.
-Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
-Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1 dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ.
-Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề.
-HS nêu từ khó : lời ru, bàn tay,ngôi sao, giấc tròn.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống.
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Điền r/ d/ gi.
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
Mơn :âm nhac tiết 12
Bài: Cộc cách tùng cheng
 I/ Mục tiêu:
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát.
Biết hát kết hợp động tác phụ họa đơn giản.
II/Đồ dung dạy học:
Sách âm nhạc lớp 2
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị.
Hoạt động 1: học hát
Giáo viên hát mẫu
Hướng dẫn hát từng câu.
Hướng dẫn hát đoạn ngắn
Hướng dẩn hát điệp khúc.
Học sinh luyện hát
Nhận xét,uốn nắn.
Hoạt động 2: hát vận động
Hướng dẫn một số động tác vận động làm mẫu.
Nhận xét, tuyên dương.
*/ Củng cố dặn dị:
Cho cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp.
Học thuộc bài hát.
Nhận xét tiết học
Cả lớp lắng nghe
học sinh hát theo
học sinh hát
hát nhĩm đơi
hát theo dãy
nhận xét
cả lớp theo dõi
học sinh thực hiện
Môn: Tập làm văn
GỌI ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc hiểu bài Gọi điện biết một số thao tác gọi điện thoại ; trả lời được các câu hỏivề thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
- Viết được 3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung ở BT(2).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Máy điện thoại.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
-Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm.
-2 em đọc thư hỏi thăm ông bà.
-Nhận xét , cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1 : 
-Gọi 1 em làm mẫu .
a/ sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ?
b/ Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ?
-Tút ngắn, liên tục.
-Tút dài, ngắt quãng.
-Nhận xét.
c/Nếu bố( mẹ)ï của bạn cầm máy, em xin phép nói 
chuyện với bạn như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết 
Gợi ý :
a/ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
-Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ?
-Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ?
-Nhận xét, chấm điểm.
4.Củng cố dặn dị : Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện. Nhận xét tiết học.
Hát 
-Kể về người thân.
-2 em đọc .
-2 em đọc thư thăm hỏi ông bà .
-Nhận xét.
-Điện thoại cách giao tiếp qua điện thoại.
2 em đọc Gọi điện. Lớp đọc thầm.
-1,2,3. 
Máy đang bận.
-Chưa có ai nhấc máy.
-Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ.
-Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn.
-1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống.
-Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
-Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ?
-Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi.
-Nhiều em đọc bài.
-Viết vào vở BT.
-4-5 em giỏi đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý.
-Cách giao tiếp qua điện thoại.
-1 em nêu.
-Hoàn thành bài viết.
 Môn: Toán
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33-5 ; 53-15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
: Củng cớ phép trừ có nhớ.
 Ghi : 73 - 18 43 - 17 83 - 5
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3:-So sánh 4 + 9 và 13 ?
- So sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13 ?
-Kết luận : Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 = 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
-Hỏi tuơng tự các bài khác. Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Phát có nghĩa là thế nào ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì 
Nhận xét cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ? Nhận xét.
4.Củng cố : Trò chơi “Kiến tha mồi”
-Nêu luật chơi (STK/ tr 163)
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
5.Dặn dò : học cách tính 53 – 15.
Hát 
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Luyện tập.
-HS tự làm bài.
-3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. 
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
33 63 83
-8 -35 -27
25 28 56
-4 + 9 = 13
-Có cùng kết quả là 20.
Tóm tắt.
 Có : 63 quyển vở
 Phát : 48 quyển vở
Còn : ? quyển vở.
Giải.
Số quyển vở còn lại :
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số : 15 quyển vở.
-Đọc đề bài. Tự làm bài.
.
Mơn: vệ sinh cá nhân
TẮM GỘI+PHỊNG TRÁNH BỆNH NGỒI DA.
I/Mục tiêu: - Nêu được những việc cần làm để tránh bệnh ngồi da
 -Mơ tả được những dấu hiệu của những người mắc bệnh ngồi da
 -biết được vì sao phải tắm gội thường xuyên bằng nước sạch để ngăn ngừa các bệnh ngồi da
II/ đồ dùng dạy học:
Bộ tranh VSCN số 9,10
III/ các hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trị
Hoạt động 1:những việc cần làm để tắm gội hợp vệ sinh
Chia lớp thành 4 nhĩm:
Cho đại diện các nhĩm trả lời
Giáo viên kết luận
Nêu những việc cần làm khi tắm gội.
Kết luân và giáo dục học sinh cần thường xuyên tắm gội
Hoạt động 2:phịng bệnh ngồi da
Mơ tả được dấu hiệu của người mắc bệnh ngồi da
Quan sát bộ tranh số 10 và trình bày đường lây truyền bệnh ghẻ
Giáo viên kết luận.
Cho thảo luận nhĩm câu hỏi sau: kể ra các biện pháp phịng tránh bệnh ngịai da
Kết luận và giáo dục học sinh.
*/củng cố dặn dị:
Ghi nhớ và làm theo những điều đã học.
Nhĩm cịn lại nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
Chuẩn bị nước,xà phịng tắm. dầu gội đầu
Tiến hành tắm theo qya trình
Mặc quần áo sạch sẽ.
Học sinh trình bày.
Ghẻ,ngứa
Đại diện nhĩm trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOI 3(11).doc