Tiết 2.Toán.
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài 1 vật gần gũi với học sinh như độ dài một cái bút, chiểu cao mép bàn, chiểu cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài mộtcách tương đối chính xác
II. Đồ dùng dạy học
- Thước mét
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Thø hai ngµy 1 th¸ng 11 n¨m 2010 TiÕt 1.TËp trung: TiÕt 2.To¸n. THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài 1 vật gần gũi với học sinh như độ dài một cái bút, chiểu cao mép bàn, chiểu cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài mộtcách tương đối chính xác II. Đồ dùng dạy học - Thước mét III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Mục tiêu : - Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài - Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng Cách tiến hành : Bài 1- Gọi 1 HS đọc đề bài - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài đựơc nêu ở bảng sau : đoạn thẳng AB dài 7cm; đoạn thẳng CD dài 12cm; đoạn thẳng EG dài 1dm 2cm - Y/c HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Chấm 1 điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ - Y/c HS cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng - Vẽ hình, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 2- Bài tập 2 y/c chúng ta làm gì ? - Đo độ dài của 1 số vật - Đưa ra chiếc bút chì và y/c HS nêu cách đo chiếc bút chì này - Đặt 1 đầu của bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm đỉêm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì - Y/c HS tự làm còn phần còn lại - Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp Bài 3- Cho HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m - Y/c HS ước lượng độ cao của bức tường lớp - HS ước lượng và trả lời - Ghi tất cả các kết quả mà HS báo cáo lên bảng, sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả - Làm tương tự với các phần còn lại - Tuyên dương những HS ước lượng tốt * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Thầy vừa dạy bài gì ? - Nhận xét tiết học TiÕt 3+4: TËp ®äc-KĨ chuyƯn: GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU A. TËp ®äc: - Giäng ®äc bíc ®Çu béc lé ®ỵc t×nh c¶m, th¸i ®é cđa tõng nh©n vËt qua lêi ®èi tho¹i trong c©u chuyƯn. HiĨu ®ỵc ý nghÜa: T×nh c¶m thiÕt tha g¾n bã cđa c¸c nh©n vËt trong c©u chuyƯn: T×nh c¶m thiÕt tha g¾n bã cđa c¸c nh©n vËt trong c©u chuyƯn víi quª h¬ng, víi ngêi th©n qua giäng nãi quª h¬ng th©n quen. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 (SGK) B. KĨ chuyƯn: -Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức 2 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu chủ điểm - Yêu cầu HS mở SGK trang 75 và đọc tên chủ điểm mới. - Hỏi : Em hiểu thế nào là quê hương? * Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Cách tiến hành : a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. * Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Mục tiêu : HS hiểu nội dung của truyện. Cách tiến hành : - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì ? - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt ? - Vì lạc đường và đóùi nên Thuyên và Đồng đã vào quán ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn cơm rất vui vẻ. Chuyện gì đãõ xảy ra trong quán ăn ven đường đó ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2. -Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ? - Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào ? - Vì sao anh thanh niên lại muốn làm quen với Thuyên và Đồng ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết được điều đó. - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ? - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ? - Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương ? Kết luận : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại Cách tiến hành : - GV (hoặc HS đọc tốt) đọc mẫu bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. - Đọc Quê hương. - Một số HS phát biểu ý kiến : Quê hương là nơi chôn rau, cắt rốn, gắn bó thân thiết với mỗi chúng ta. - Theo dõi GV đọc mẫu. * Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. * Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. - Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là...// (giọng ngạc nhiên hơi kéo dài ở cuối câu) - Dạ, không !// Bây giờ tôi mới được biết hai anh.// Tôi muốn làm quen...// (giọng nhẹ n hàng, tha thiết) - Thực hiện yêu cầu của GV. * Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc từng đoạn trong nhóm. * 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp. - Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói. - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh niên. - Bầu không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường. - 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Lúc hai người đang lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong ba thanh niên cùng quán ăn với họ đến gần xin được trả tiền giúp hai người. - Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai. - Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với hai người. - 1 HS đọc đoạn 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ yêu quý của anh. Quê bà ở miền Trung và bà đã qua đời hơn tám năm nay. - Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớn lệ. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời : - Theo dõi bài đọc mẫu. - 3 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo vai : người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên. - 2 đến 3 nhóm thi đọc. KỂ CHUYỆN Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện Mục tiêu : - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Cách tiến hành : - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 78, SGK. - Yêu cầu HS xác định nội dung của từng bức tranh minh hoạ. Kể mẫu - GV gọi 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. Kể theo nhóm - Yêu cầu HS kể theo nhóm. Kể trước lớp - Tuyên dương HS kể tốt. - Dựa vào tranh minh hoạ hãy kể lại câu chuyện Giọng quê hương. - 3 HS trả lời : + Tranh 1 : Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán ăn có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ. + Tranh 2 : Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. + Tranh 3 : Ba người trò chuyện. Anh thanh niên nói rõ lí do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương. - HS 1 kể đoạn 1, 2 ; HS 2 kể đoạn 3 ; HS 3 kể đoạn 4, 5. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. Củng cố, dặn dò - Quê hương em có giọng đặc trưng không ? Khi nghe giọng nói quê hương mình, em cảm thấy thế nào ? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS phát biểu ý kiến. TiÕt 5.§¹o ®øc: Chia sỴ buån vui cïng b¹n (T2) I. Mơc tiªu: -Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. -Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. -Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. - Kü n¨ng l¾ng nghe ý kiÕn cđa b¹n, kü n¨ng thĨ hiƯn sù c¶m th«ng chia sỴ khi b¹n vui buån. II. Tµi liƯu vµ ph¬ng tiƯn. - PhiÕu häc tËp cho ho¹t ®éng 1 cđa tiÕt 2. - C¸c c©u chuyƯn bµi th¬, bµi h¸t.vỊ t×nh b¹n vỊ sù c¶m th«ng, chia sỴ vui buån cïng víi b¹n. - C©y hoa ®Ĩ ch¬i trß ch¬i. H¸i hoa d©n chđ. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc A. KTBC: ThÕ nµo lµ chia sỴ, vui buån cïng b¹n? B. Bµi míi 1. Ho¹t ®éng 1: Ph©n biƯt hµnh vi ®ĩng - hµnh vi sai. * Mơc tiªu: Häc sinh biÕt ph©n biƯt hµnh vi ®ĩng hµnh vi sai ®èi víi b¹n bÌ khi cã chuyƯn vui buån. * TiÕn hµnh - GV ph¸t phiÕu häc tËp vµ yªu cÇu HS lµm bµi c¸ nh©n - HS lµm bµi c¸ nh©n - GV gäi HS th¶o luËn ... S đọc lại cả lớp theo dõi -Găn với chùm khế ngọt , đường đi học,con diều biếc ,con đò nhỏ ,cầu tre ,nón lá ,đêm trăng ,hoa cau . Quê hương rất thân thuộc ,gắn bó với mỗi người . -Các khổ thơ viết cách nhau 1 dòng . -Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô. HS nêu : Mỗi ngày ,dièu biếc ,êmđềm ,trăng tỏ,.. 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con. HS nghe đọc viết lại bài thơ . HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau. 1HS đọc. 3 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình. 1HS đọc 2HS thực hiện hỏi đáp . thực hiện trên lớp HS chỉ vào tranh và minh hoạ HS theo dõi TiÕt 5.TN-XH: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I/ Mục tiêu: Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội , ngoại và biết cách xưng hơ đúng . GDKNS:Kh¶ n¨ng diƠn ®¹t th«ng tin chÝnh x¸c,giao tiÕp øng xư th©n thiƯn víi hä hµng. II/ ChuÈn bÞ; III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Các thế hệ trong một gia đình. Giới thiệu và nêu vấn đề: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu 2 Hs quan sát hình 1 trang 40 SGK và trả lời các câu hỏi. + Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh? + Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời 1 số cặp Hs lên trình bày. - Gv chốt lại: => Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. Oâng bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em ruột của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. * Hoạt động 2: kể về họ nội và họ ngoại. (12’) - Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. Các bước tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các Hs kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu từng nhóm treo tranh của mình lên tường. Một Hs trong nhóm giới thiệu về họ hàng của mình, cách xưng hô. - Gv nhận xét. => Mỗi người, ngoài bố, mẹ và anh chị, em ruột của mình, cón có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại. * Hoạt động 3: Đóng vai. (8’) - Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình. Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. - Gv chia nhóm thảo luận và đóng vai theo các tình huống: + Em hoặc anh của bố đến nhà chơi khi bố mẹ đi vắng. + Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng. + Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm. Bước 2: Thực hiện. - Các nhóm lần lượt thể hiện phần đóng vai của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại. => Ông bà nội, ông bà ngoại và các cô dì, chú bác cùng với các con của họ là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình. PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận. HT: Lớp Hs quan sát hình . Hs thảo luận theo nhóm. Đại diện các cặp Hs lên trình bày kết quả thảo luận. Vài Hs nhắc lại. PP: Thảo luận. HT: Nhóm Hs kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại. Hs treo tranh lên , đại diện 1 em lên giới thiệu họ hàng của mình. Hs nhắc lại. PP: Đóng vai. HT: Nhóm Hs thảo luận và chọn tình huống đóng vai. Các nhóm thể hiện vai diễn qua các tình huống. Hs nhận xét. Thø s¸u ngµy 5 th¸ng 11 n¨m 2010 TiÕt 1. To¸n: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu - Biết giải bài toán và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán giải bằng 2 phép tính Mục tiêu : - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính Cách tiến hành : Bài toán 1 : - Gọi HS đọc đề bài - Hàng trên có mấy cái kèn ? - 3 cái kèn - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên có mấy cái kèn ? - 2 cái kèn - GV vẽ sơ đồ minh họa lên bảng - Hàng dưới có mấy cái kèn - Hàng dưới có 3 + 2 = 5 (cái kèn) - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới còn lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5 - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn - Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ? - Có 5 + 3 = 8 (cái kèn) - Hướng dẫn HS trình bày bài giải như SGK Bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bể cá thứ nhất có mấy con cá ? - 3 con cá - GV vẽ sơ đồ thể hiện số bể cá 1 - Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1 ? - Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá - Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá của bể 2 - HS nêu cách vẽ - Bài toán hỏi gì ? - Tổng số cá của 2 bể - Để tính được số cá của 2 bể ta phải biết được những gì ? - Biết số cá của mỗi bể - Số cá của bể 1 đã biết chưa ? - Đã biết rồi - Số cá của bể 2 đã biết chưa ? - Chưa biết - Vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước tiên ta phải đi tìm số cá của bể hai - Cho HS tìm số cá của bể 2 và cả 2 bể và hướng dẫn HS trình bày bài giải Kết luận : Muốn biết cả hai bể có bao nhiêu con cá, bước thứ nhất ta đi tìm số cá ở bể 2, sau đó mới tìm số cá ở 2 bể. * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành Mục tiêu : - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải Cách tiến hành : Bài 1- Gọi 1 HS đọc đề bài - Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh ? - 15 tấm bưu ảnh - Sốâ bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh ? - Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh của anh là 7 cái - Bài toán hỏi gì ? - Tổng số bưu ảnh của cả hai anh em ? - Muốn biết cả 2 anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì ? - Biết được số bưu ảnh của mỗi người - Chúng ta đã biết số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai ? - Đã biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em - Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh ? - Y/c HS vẽ sơ đồ rồi giải bài toán vào vở - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2- Gọi 1 HS đọc đề bài - Cho HS suy nghĩ, tự tóm tắt và giải vào vở - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng giải Giải : Số l thùng thứ hai đựng là : 18 + 6 = 24 (l) Số l cả hai thùng đựng là : 18 + 24 = 42 (l) Đáp số : 42 l * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò Thầy vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài 3/50 TiÕt 2.TËp lµm v¨n: TËp viÕt th vµ phong b× th I. MỤC TIÊU - Viết được một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để hỏi thăm, hoặc báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK. - Biết cách ghi phong bì thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết thư - Yêu cầu HS đọc đề bài 1 và gợi ý trong SGK. - Em sẽ gửi thư cho ai? - Dòng đầu thư em viết thế nào? - Em viết lời xưng hô với người nhận thư thế nào cho tình cảm, lịch sự? - Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận thư, em sẽ viết những gì? - Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân? - Em muốn chúc người thân của mình những gì? - Em có hứa với người thân điều gì không? - Yêu cầu HS cả lớp viết thư, sau đó gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. 2.3. Viết phong bì thư - Yêu cầu HS đọc phong bì thư được minh hoạ trong SGK. - Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi những gì? - Góc bên phải, phía dưới của phong bì ghi những gì? - Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế nào để thư đến tay người nhận. - Chúng ta dán tem ở đâu? - Yêu cầu HS viết bì thư, sau đó kiểm tra bì thư của một số em. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính trong một bức thư. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc trước lớp. - HS trả lời tuỳ theo sự lựa chọn của từng HS. VD: Em gửi thư cho ông, cho bố mẹ, cho anh, - 2 đến 3 HS trả lời. VD: Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2004. - 3 đến 5 HS trả lời. VD: Ông kính mến!/ Ông kính yêu!/ - 2 HS trả lời. VD: Dạo này ông có được khoẻ không ạ? Ông có đi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng không? Cây cam mà hai ông cháu mình trồng từ năm ngoái bây giờ chắc là lớn lắm rồi ông nhỉ? - 2 HS trả lời. VD: Cả nhà cháu vẫn khoẻ. Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay cháu đã lên lớp 3, em Ngọc cũng bắt đầu vào mẫu giáo rồi ông ạ.. Bố giao cho cháu phải dạy em Ngọc tập tô chữ nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm. Giá mà có ông ở đây, ông sẽ dạy em giống như ngày xưa ông dạy cháu, ông nhỉ - 2 HS trả lời. VD: Cháu kính chúc ông khoẻ mạnh, sống lâu. - 2 HS trả lời. VD: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ông luôn vui lòng. - Viết thư. - 2 HS đọc. - Ghi họ, tên, địa chỉ của người gửi. - Ghi họ, tên và địa chỉ của người nhận thư. - Phải ghi đầy đủ họ tên, số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố (tỉnh) hoặc xóm (đội), thôn (làng, ấp), xã, huyện, tỉnh. - Dán tem ở góc bên phải, phía trên. TiÕt 3.ThĨ dơc: GV chuyªn d¹y. TiÕt 4.Anh.GV chuyªn d¹y:
Tài liệu đính kèm: