Giáo án tăng buổi Lớp 3 cả năm

Giáo án tăng buổi Lớp 3 cả năm

HƯỚNG DẪN TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về:

 + Tổng – số hạng; Hiệu – số trừ – số bị trừ

 + Luyện tập về điểm, đoạn thẳng.

 + Luyện giải toán.

II.Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động 1: Củng cố về tổng – hiệu

- HS nhắc lại thành phần tên gọi của phép cộng, trừ.

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tăng buổi Lớp 3 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về:
 + Tổng – số hạng; Hiệu – số trừ – số bị trừ
 + Luyện tập về điểm, đoạn thẳng.
 + Luyện giải toán.
II.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Củng cố về tổng – hiệu
- HS nhắc lại thành phần tên gọi của phép cộng, trừ.
- GV: a + b = c	 a – b = c
 a gọi là số hạng	 	a là số bị trừ
 b gọi là số hạng	b là số trừ
 c gọi là tổng	c là hiệu
Hoặc : a = b + c	 a = b - c
 a gọi là tổng	a là hiệu
 b gọi là số hạng	b gọi là số bị trừ
 c gọi là số hạng	c là số trừ
- HS lấy ví dụ:
Hoạt động 2: Luyện giải toán: 
- Hướng dẫn giải bài toán đơn có liên quan đến phép cộng, trừ.
Bài 1: Nam có 17 hòn bi. Tùng có 12 hòn bi. Hỏi cả 2 bạn có bao nhiêu hòn bi?
Bài 2: Vẽ đoạn thẳng BC dài 1dm
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài.
 Hướng dẫn toán:
I.Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10.
 - Luyện cấu tạo số và giải toán.
II.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Luyện tập phép cộng có tổng bằng 10:
	- HS : 1 chục = 10
	10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
	- Khi ghi kết quả phép tính chữ số cùng hàng đơn vị phải thẳng cột với đơn vị và nhớ 1 sang hàng chục. 
	- HS làm bảng con:
	Đặt tính và tính: 
8 + 2	;	3 + 7	;	24 + 6	;	35 + 15
	Nhận xét bài làm, nêu lại cách đặt tính và tính.
Hoạt động 2: Củng cố cấu tạo số.
- HS: nhắc lại các hàng đơn vị của số có 2 chữ số.(hàng chục, hàng đơn vị)
- 2 HS làm bảng: 46 = 40 + 6	; 85 = 80 + 5
Nhận xét, sửa lỗi.
Hoạt động 3: Thực hành:
1) HS làm vào vở ly:	
Bài 1: Tính nhẩm.
	2 + 8 + 3 = 	5 + 5 + 5 = 
	6 + 4 + 7 =	7 + 3 + 9 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
1 + 9 ; 13 + 7 ; 14 + 6 ; 38 + 2;
Bài 3: Hoa và mẹ hái được bốn chục bông hoa, riêng Hoa hái được 20 bông. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu bông hoa?
( HS làm bài, chấm chữa, nhận xét)
2) Hướng dẫn làm bài tập vở bài tập trắc nghiệm: Làm bài 8,11,12
3) Bài tập thêm: Củng cố về tổng – các số hạng:
Bài 1: Điền vào chỗ chấm:  + 10 = 15	;	10 +  = 10
	  + 12 = 12	; 	6 +  = 10
	 a +  = a	;	 +  = 0
Bài 2: a) Tổng của 2 số hạng là 13, số hạng thứ nhất là 6. Tìm số hạng thứ 2.
 b) Tổng của 2 số hạng là 15, số hạng thứ 2 là 7. Tìm số hạng thứ nhất.
- HS hiểu được a là số tự nhiên bất kỳ.
- HS hiểu được : 6 +  = 13 ;  + 7 =15.
3. Củng cố: Chữa bài chung- nhận xét .
Hướng dẫn toán:
luyện tập tổng – số hạng và phép cộng có nhớ
I.Mục tiêu: - Củng cố khái niệm thực hiện các phép cộng.
 - Tên gọi số hạng – tổng.
 - Giải toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bài tập củng cố phép cộng.
- HS làm: Đặt tính rồi tính.
18 + 22	14 + 6	15 + 25
13 + 7	16 + 4	5 + 15
- HS tự làm.
- Nêu cách thực hiện.
- Nêu tên gọi thành phần của phép tính.
Hoạt động 2: Giải toán 
HS: Nêu các bước giải toán đơn có liên quan đến phép tính cộng.
- HS làm bài tập.
Bài 1: Đoạn thẳng AB dài 1dm. Đoạn thẳng CD dài 5cm. Hỏi cả 2 đoạn thẳng dài mấy cm.
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
7 cm
13cmm
GV gợi ý: HS đọc kỹ đầu bài. Đổi 1dm = 10 cm
 Quan sát kỹ bài 2
Hoạt động 3: Làm toán vở bài tập.
 Hoàn thành vở bài tập toán in.
III.Củng cố, dặn dò: Về xem lại bài trên.
Hướng dẫn toán:
Luyện tập chung về số tự nhiên.
I.Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học về: Số tự nhiên (từ 0 -> 100)
 - Hoàn thành bài tập SGK.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Củng cố về số tự nhiên .
 - HS trả lời miệng. 
 + 3 HS nối tiếp nhau đếm, đọc các số có 2 chữ số.
 + Nêu các số tròn chục.
 + Có mấy số có 1 chữ số?
 + Bao nhiêu số có 2 chữ số? (90)
 + Số lơn nhất có 2 chữ số là số nào? Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?
 + Nêu 5 số có 2 chữ số giống nhau: 11, 22, 33, 
 - HS làm vở:
Bài 1: Viết các số sau dưới dạng tổng.
- HS hiểu được cấu tạo số + ôn lại bài số hạng – số hạng – tổng.
78 =  +  16 = 99 =
87 = 24 = 72 = 
39 = 45 = 84 =
Bài 2: Tìm số liền trước, liền sau:
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
49
88
70
55
99
- HS tự làm
- Nếu muốn tìm số liền trước ta làm thế nào?
- Nếu muốn tìm số liền sau ta làm thế nào?
Hoạt động 2: Bài tập sgk
 Hướng dẫn cả lớp làm lần lượt từng bài.
 Cả lớp tự làm.
3. Củng cố, nhận xét tiết học .
Hướng dẫn toán:
I.Mục tiêu: 
 - Củng cố rèn kỹ năng ghi nhớ bảng cộng 9, kỹ năng đặt tính và tính dạng 9 + 5, 29 + 5.
 - Luyện kỹ năng giải toán có liên quan.
II.Các hoạt động dạy và hoc:
Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng cộng 9.
 - Hs tự kiểm tra nhóm đôi bảng cộng 9.
 + HS nối tiếp nhau đọc.
 - Gọi HS lần lượt nêu kết quả và cách đặt tính dạng 9 cộng 1 số.
 ( HS đặt tính các hàng thẳng cột với nhau, tính từ phải sang trái)
Hoạt động 2: Luyện đặt tính viết dưới dạng 29 + 5.
 - HS nêu lại cách đặt tính và tính.
 - Thực hành 1 số bài tập dang 29 + 5.
 - HS tự làm, nêu kết quả, nhận xét.
Hoạt động 3: Bài luyện thêm.
 - Hướng dẫn làm bài tập 7, 8 (trang 10 sách bổ trợ)
 Bài 8: Biết được quy luật của các số.
Hoạt động 4: Luyện giải toán:
Hướng dẫn giải bài 10 (trang 10 sách bổ trợ)
 - HS tóm tắt + tìm hiểu yêu cầu bài
Bài thêm: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
4 chục con
20 con
? con
- Yêu cầu cả lớp quan sát kỹ tóm tắt.
- Cả lớp tự giải, giáo viên chữa lỗi (nếu cần)
3. Củng cố dặn dò: Về ôn lại bài.
Hướng dẫn toán:
luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố và rèn kỹ năng cộng có nhớ.
- Luyện giải toán có lời văn.
- Giúp HS tính và giải toán thành thạo.
II.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Củng cố kỹ năng cộng có nhớ.
 + HS làm bảng con:
42 + 36 ; 49 + 23 ; 37 + 9 ; 66 + 19
 - Gọi 2 học sinh làm bảng.
 - Nhận xét bài bạn, nêu cách đặt tính và tính.
 Học sinh: đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Tính từ phải sang trái
 Học sinh làm vào vở.
Bài tập: Đặt tính rồi tính tổng, biết 2 số hạng.
69 và 26 ; 49 và 29 ; 55 và 9 ; 46 và 24.
 Cả lớp tự làm, đọc bài và nêu cách tính.
Hoạt động 2: Luyện giải toán.
... cái bánh?
Bài 1: Mẹ có: 18 cái bánh
 Hà có: 9 cái bánh
Bài 2: Trong tủ có 3 chục cuốn sách truyện và tiếng Việt, riêng sách truyện có 10 cuốn. Hỏi có bao nhiêu cuốn sách tiếng Việt?
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài.
- Xác định dạng toán.
- Học sinh tự làm vào vở.
 Chữa bài: Yêu cầu HS nêu lời giải sao cho phù hợp với nội dung bài ( hayđủ ý, ngắn gọn)
* Bài luyện tập thêm: Tính nhanh tổng các số sau:
a) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
b) 1 +3 + 5 + 7 + 9 + 11 +13 +15 + 17 + 19
 - Gợi ý học sinh: a) Nhóm các số sao cho tổng của 2 số bằng 10.
 b) Tương tự câu a
- HS giải bảng, lớp nhận xét.
Hướng dẫn toán:
luyện tập
I.Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức đã học, giúp HS nắm chắc kỹ năng cộng có nhớ dạng 8 + 5 ; 28 + 5 và luyện giải toán.
II.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Củng cố bảng cộng ( 8 cộng 1 số )
 - GV lần lượt cho HS đọc bảng cộng.
 - Tổ chục cho HS thi tìm kết quả nhanh.
VD: Từng cặp HS 1 em hỏi 8 + 7 = 
 1 em trả lời 8 + 7 = 15
Hoạt động 2: Thực hành.
1) Hoàn thành bài tập toán.
Bài 4: So sánh số
 8 + 5 . 8 + 4 ; 18 + 9. 19 + 8
 - Hướng dẫn các em thực hiện phép tính 2 vế, so sánh và điền dấu.
 - HS tự làm, đọc bài làm và nêu cách làm.
2) Bài tập luyện thêm.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 38 + 17 ; 68 + 9 ; 6 + 88 ; 37 + 28
 - Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở, 2 em làm bảng.
Lưu ý: Đặt số, cách tính và đây là dạng toán cộng có nhớ.
Bài 2: Điền số.
 8 +  = 11  + 8 = 16
  + 6 = 14 5 + 3 +  = 18
- Gợi ý: Vận dụng bảng cộng (8 cộng với 1 số), cả lớp tự làm.
Bài 3: Giải toán theo tóm tắt
trang?
 Ngày đầu : 38 trang sách
 Ngày thứ 2 : 28 trang sách 
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- Muốn tìm được cả 2 ngày đọc được bao nhiêu trang sách ta làm thế nào?
 + GV lưu ý HS chọn lời giải sao cho phù hợp với nội dung bài.
Bài 4: Tính nhanh tổng.
a) 9 + 8 + 11 + 12. b) 13 + 10 + 7
- HS suy nghĩ tính tổng của 2 số tròn chục.
Biến đổi: a) 9 + 11 + 2 + 8 = 20 + 10 = 30
III. Củng cố, nhận xét giờ dạy:
Hướng dẫn toán:
luyện tập dang 28 + 5. Làm bài tập
I.Mục tiêu: 
- Tiếp tục củng cố dạng toán 28 + 5 và hoàn thành bài tập SGK và sách Bài tập toán.
- Giúp HS làm thành thạo các dạng toán trên, vận dụng giải các bài toán đơn.
II.Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động 1: Củng cố dạng toán 28 + 5
- Kiểm tra HS đọc lại bảng cộng (8 cộng với 1 số)
- Luyện bảng con các bài sau:
 17 + 8 ; 26 + 18 ; 8 + 67 ; 59 + 28 
gọi 1 HS làm bảng lớp (các HS còn lại làm bảng con)
 + HS nêu và thực hiện tốt cách đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau, tính từ phải sang trái (lưu ý có nhớ).
Hoạt động 2: Thực hành vào vở tăng buổi.
Bài 1: Điền số
  + 5 = 13 2 + 8 +  = 18
 9 +  = 17  + 6 + 10 = 24
  + 11 = 19 8 +  + 5 = 13
Bài 2: Tính tổng biết 2 số hạng
 8 và 86 ; 7 và 48 ; 78 và 14 
- HS tự làm (HS nhớ lại tổng và kết quả của phép cộng)
Bài 3: Hoàn thành bài tập chính khoá
- HS tự làm, đọc bài và nhận xét.
- Chấm 10 bài ( sửa lỗi cho HS )
Tiết 2:
I.Mục tiêu: 
- Tiếp tục củng cố dạng toán 38 + 25 vận dụng vào các bài tập 1, 2 trang 4 tài liệu tăng buổi.
II.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Ôn luyện dạng toán 38 + 25
- Luyện bảng con: Đặt tính rồi tính.
38 + 25 ; 45 + 18 ; 48 + 33 ; 46 + 32
Sau mỗi bài gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính và cách tính, để HS có kỹ năng tính đúng, nhanh.
Hoạt động 2: Giải toán.
Bài 1: Đoạn thẳng MN dài 4dm, đoạn thẳng NP dài 28cm. Con kiến đi từ M đến P phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu xăng ti mét?
- Giúp HS : + 4dm = 40cm 
 + Nêu lời giải đúng, đủ ý.
Hoạt động 3: Bài tập sách bổ trợ.
Bài 1: Đặt tính và tính tổng biết 2 số hạng.
 78 và 18 ; 24 và 28 ; 46 và 38.
- Lưu ý HS cách đặt tính và tính.
Bài 2: Giải toán theo tóm tắt sau:
 Sách Tiếng Việt có : 8 quyển.
 Sách Toán có : 4 quyển.
 Cả 2 loại có . quyển?
- HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.
- Xác định yêu cầu của bài toán.
- Cả lớp tự làm, 1 học sinh giải bảng.
III. Chấm bài, sửa lỗi:
- Chấm bài cho 5 – 7 em.
- Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
Hướng dẫn toán:
luyện tập dạng 47 + 25
I.Mục tiêu: - Củng cố lại dạng toán 47 + 25, vận dụng làm các bài tập.
 - Rèn kỹ năng làm phép cộng có nhớ.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Luyện dạng toán 37 + 25
	- HS đọc lại bảng cộng (7 cộng với 1 số)
	- Làm bảng con, bảng lớp.
	37 + 35 ; 47 + 16 ; 67 + 29 ; 77 + 8
	- GV gọi 2 HS làm bảng lớp.
	 + Nhận xét bài bạn.
	 + HS nêu lại các yêu cầu: có 2 yêu cầu ( Đặt tính và tính)
	 + Nhiều học sinh nêu lạ ... ợc trái(cao5 ly) rộng 3,5ly.
 Nét2: Nét cong trên kết hợp nét cong phải
 - GV hướng dẫn:
 Nét1: Đặt bút trên đường kẻ6, dừng bút trên đường kẻ2.
 Nét2: Từ điểm dừng bút của nét1 lia bút lên đường kẻ5 viết 2 nét cong liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, dừng bút ở ĐK2 và ĐK3.
 - GV viết mẫu, HS quan sát.
 - HS nhắc lại cấu tạo và quy trình viết.
 - Luyện bảng con.
 GV theo dõi và sửa lỗi cho từng em.
Hoạt động 2: Thực hành.
 - HS viết vào vở ly tăng buổi:
 Nét móc ngược trái : 2dòng
 Nét cong trên, cong phải: 2dòng
 Chữ hoa B 2dòng cỡ 5 ly
 2 dòng cỡ 2,5 ly
III. Chấm chữa bài, nhận xét, sửa lỗi .
Tiết 2
Luyện viết Bắc Cạn
Hoạt động 1: Luyện viết bảng con.
 - HS nhắc lại cấu tạo chữ hoa B và quy trình viết từ Bắc Cạn.
 - Cả lớp viết theo HD của gv.
 Theo dõi sửa lỗi cho từng em.
Hoạt động 2: Viết bài vào vở.
 - Đọc lại từ Bắc Cạn
 Bắc cạn là tên gọi một địa danh của 1tỉnh mièn núi phía Bắc.
 - HS viết bài theo sự HD của GV
 3dòng cỡ : 5ly
 5dòng cỡ : 2,5ly.
 GV theo dõi uốn nắn từng nét chữ cho HSs
Hoạt động 3: Chấm bài, sửa lỗi cho hs.
Nhận xét giờ học
Hướng dẫn tiếng việt
I. Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức đã học về:
+ Luyện đọc các bài đã học trong tuần 2.
+ Luyện về mở rộng vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động – tính nết.
- Tìm các từ chỉ đồ vật, chỉ người, chỉ hoạt động của người.
II. Các hoạt động dạy – học
Tiết 1: Luyện đọc các bài (Tuần 2)
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV tổ chức cho học sinh đọc các bài: 
Phần thưởng
Làm việc thật là vui
Mít làm thơ
- HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm cả lớp.
Lưu ý: + Khuyến khích HS đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng.
+ Sửa cho số HS đọc còn yếu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài:
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
Câu 1, 2, 3 SGK phần dưới bài đọc
+ Câu chuyện “Phần thưởng” giáo dục chúng ta điều gì?
+ Hằng ngày em làm việc gì? Kể cho các bạn nghe.
+ Đặt câu có từ: rực rỡ, tưng bừng.
Lớp nhận xét bạn trả lời, GV chốt lại.
Tiết 2
Luyện tập mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
Hoạt động 1: Củng cố lại nội dung bài học:
- HS nhắc lại thế nào gọi là từ? (Nói đơn giản).
+ Từ có thể do 1 tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng tạo thành (từ phải có nghĩa).
- Từ chỉ sự vật (đồ vật, cây cối, người)
HS lấy ví dụ từ chỉ sự vật:
Bạn, thước kẻ, cá voi, sách, cặp, bộ đội, công nhân
GV lưu ý HS từ: cái thước, con voi, cô bộ đội) không viết lên bảng vì đây là các từ chỉ loại.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Nối các nhóm từ bên trái phù hợp với tên gọi bên phải:
1,
Bác sĩ, học sinh, công nhân
Từ chỉ đồ vật
2,
Phượng vĩ, hoa hồng, bèo tây
Từ chỉ con vật
3,
Bảng, bút chì, giấy, sách, cặp
Từ chỉ cây cối
4,
Cá heo, mèo, gà, lợn rừng
Từ chỉ người
Bài 2: Tìm 10 từ chỉ sự vật
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 1, 2, 3 (Trang 3).
Tài liệu tăng buổi.
Tiết 3:
Luyện tập từ chỉ sự vật, chỉ đồ vật và đặt câu theo mẫu.
Hoạt động 1: Luyện từ chỉ sự vật.
- HS nêu ghi nhớ:
Những từ chỉ đồ vật, người, con vật, cây cối, đồ vật.
- Từ chỉ hoạt động: 
HS tìm, GV ghi bảng, nhận xét.
- Từ chỉ tính nết:
VD: Ngoan ngoãn, cần cù, trung thực, thật thà
Hoạt động 2: Luyện đặt câu:
Bước 1: HS tìm 	3 từ chỉ người.
 	3 từ chỉ đồ vật
	3 từ chỉ con vật
	3 từ chỉ cây cối.
- Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được
HS làm vào vở tăng buổi.
Chấm bài – Nhận xét.
Lưu ý HS: Viết hoa chữ đầu câu, cuối câu dùng dấu chấm.
Bài 2: Luyện đặt câu theo mẫu:
	Ai là gì?
	Cái gì là gì?
	Con gì là gì?
	Cây gì là gì?
- Tổ chức HS chơi trò chơi.
HS 1: Nêu phần đầu	Bạn Nam
HS 2: Nêu phần 2 	là một học sinh giỏi
Hướng dẫn Tiếng Việt: 2 tiết
I. Mục tiêu: - Củng cố lại cách chào hỏi thầy cô, cha mẹ, bạn bè
- Luyện sắp xếp câu chuyện đúng.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Luyện cách chào hỏi:
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
- Đại diện từng cặp lên thực hiện theo yêu cầu.
Bài 1: Nóilời của em theo yêu cầu sau:
+ Chào ông bà để đi học
+ Chào cô giáo, thầy giáo.
+ Chào khách đến chơi nhà.
+ Chào bạn khi gặp nhau.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét cách chào của từng cặp
- GV theo dõi, sửa sai cho HS (nét mặt, giọng nói), chào như thế nào cho lịch sự, văn hóa.
* Nhắc nhở HS khi gặp người trên chúng ta phải chào hỏi như thế nào? Gặp bạn bè chào như thế nào?
Bài 2: Trò chơi.
- GV tổ chức cho các bạn chơi sắm vai:
	1 HS đóng vai khách hoặc
	1 HS đóng vai chào
Nhận xét khen HS biết ứng xử hay.
Tiết 2:
Luyện sắp xếp câu chuyện đúng thứ tự.
- HS biết sắp xếp lại câu chuyện theo trình tự, đọc hoặc kể lại chuyện.
- Biết lập danh sách các bạn theo thứ tự bảng chữ cái đã học.
Hoạt động 1: Sắp xếp lại câu chuyện.
- Củng cố lại bài 2 SGK (tuần 3).
+ HS sắp xếp câu chuyện “Chim gáy và kiến”
+ Nhiều HS sẽ kể lại trình tự là: b, d, a, c.
Lớp nhận xét.
- GV đưa ra câu chuyện “Cây khế” chưa theo trình tự.
- HS tự sắp xếp lại và kể lại cho đúng trình tự câu chuyện.
Hoạt động 2: Củng cố, lập danh sách.
- GV giao việc: Mỗi em lập danh sách tổ của mình (tổ có 4 – 5 bạn).
- HS thảo luận nhóm giới thiệu về mình cho các bạn trong nhóm nghe. 
- Tự sắp xếp tên các bạn của mình theo trình tự a, b, c
III. Chấm bài: - Nhận xét khen số HS viết đẹp đầy đủ thông tin.
Hướng dẫn Tiếng Việt: Luyện đọc và luyện viết
I. Mục tiêu; - Củng cố đọc các bài trong tuần đã học, giúp HS đọc trơn, ngắt nghỉ đúng tiến tới đọc hay.
Luyện đọc hiểu “Bím tóc đuôi sam”.
II. Các hoạt động dạy học: Tiết 1:
Hoạt động 1: Luyện đọc bài trong tuần:
- Hướng dẫn cho HS lần lượt đọc từng bài (SGK) (Đọc đoạn -> đọc bài).
+ GV sửa lỗi: Đọc ngắt nghỉ, tốc độ, giọng đọc
+ Tổ chức HS đọc phân vai.
Yêu cầu đọc đúng lời và giọng của từng nhân vật.
Ví dụ: Lời của thầy giáo: Đọc ân cần, vui vẻ, thân mật, giọng Hà thì ngây thơ, hồn nhiên
Hoạt động 2: Củng cố nội dung bài.
- HS đọc bài theo đoạn trả lời câu hỏi:
+ Các bạn khen Hà như thế nào? Vì sao Hà lại khóc? Nghe thầy Tuấn đã làm gì?
+ Câu chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng khen, điểm nào đáng chê.
- Lớp nhận xét, GV chốt lại.
III. Củng cố bài: - 1 HS đọc lại bài 1 lần.
- 1 HS nhắc lại nội dung bài: Không nên nghịch ác với bạn, phải đối xử tốt với bạn.
Tiết 2: Nghe viết “Bím tóc đuôi sam”
I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu cỡ chữ, viết không sai lỗi.
- Biết trình bày bài sạch đẹp.
II. Tiến hành bài học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn viết:
- HS đọc bài SGK (2 em)
Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
- Đoạn viết có những dấu gì?
- Luyện viết 1 số tiếng khó: vui vẻ, khoẻ, xinh, khuôn mặt.
- HS viết bài vào vở.
GV đọc thong thả từng cụm từ HS viết.
Theo dõi, uốn nắn từng nét chữ cho HS.
- Chấm 10 bài, nhận xét, sửa lỗi.
Hoạt động 2: Bài tập thêm:
a) Điền s hay x vào chỗ chấm:
chăm óc	trời e lạnh
ay bột	mổ ẻ
ay rượu	nước âu
ửa chữa	âu kim
b) tr hay ch
con ẻ	ưng bày
vẽ anh	của ung
câu uyện	ầm ngâm
- HS làm bài miệng
- Nhận xét và chốt lại từ điền đúng.
Hướng dẫn tiếng việt: 2 tiết.
Luyện nói lời cảm ơn – xin lỗi.
I. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học giúp HS nói lời cảm ơn – xin lỗi phù hợp với mọi tình huống trong khi giao tiếp.
- Giúp HS viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Luyện nói lời cảm ơn.
- GV đưa ra các tình huống:
a) Cô giáo đưa cho em mượn quyển sách.
b) Em đánh rơi cái thước bạn nhặt được đưa lại cho em.
c) Đi học về em ra mở cửa cho em vào nhà.
d) Sinh nhật em bạn mua quà đến tặng
đ) Mẹ mua quà tặng em nhân ngày sinh nhật em.
e) Em của em tặng em bông hoa.
- Yêu cầu nói lời cảm ơn với tình huống trên sao cho phù hợp.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp lên trình bày.
Lớp nhận xét cặp nào nói hay nhất, đầy đủ nhất.
Hoạt động 2: Luyện nói lời xin lỗi.
- GV cũng đưa ra các tình huống: 
a) Em lỡ bước giẫm vào chân bạn.
b) Cô giáo phê bình em lai bảng chưa sạch.
c) Trên đường đi học không may em va phải cụ già.
- Thảo luận nhóm nói lời xin lỗi phù hợp
- Đại diện nhóm lên sắm vai
HS 1: Vai người được xin lỗi
HS 2: Vai người phải xin lỗi.
- GV gợi ý giúp đỡ HS nói được nhiều câu hay và phù hợp.
VD: Câu b) Con xin lỗi cô, lần sau con sẽ lau sạch hơn.
Tiết 2:
Luyện viết
- Sắp xếp các câu văn sau theo thứ tự đúng câu chuyện:
a) Hôm qua, chẳng rõ thế nào mà cậu làm vỡ lọ hoa của mẹ.
b) Mẹ đang nấu cơm dưới bếp vội chạy lên. 
c) Khắp nhà đầy những mảnh thuỷ tinh.
d) Tú là một cậu bé hiếu động và nghịch ngợm/
đ) Tú hoảng quá, vội chạy đến bên mẹ khoanh tay nói: “Con xin lỗi mẹ ạ”.
- Cả lớp tự làm vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
III. Chấm bài: Nhận xét sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn tiếng việt: 2 Tiết.
I. Mục tiêu: 	- Luyện đọc trơn, đọc hiểu bài “Chiếc bút mực”.
	- Viết đoạn 1 bài “Chiếc bút mực”
	- Giúp HS đọc hay viết đẹp.
II. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Củng cố bài đọc
- GV đọc mẫu, HD cách đọc
+ Ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy.
+ Nhấn giọng ở 1 số từ ngữ: loay hoay, khen Mai ngoan.
+ Đọc phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật
- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, đọc cá nhân, đọc cả lớp.
- GV theo dõi, sửa lỗi cho từng HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài:
- GV điều khiển cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo cặp.
+ HS 1: nêu câu hỏi: Vì sao cô giáo khen Mai?
+ HS 2: trả lời: Vì Mai là cô bé ngoan
Lớp nhận xét, GV bổ sung (nếu cần).
GV hỏi thêm: 
+ Câu chuyện này nói về điều gì?
Nói về chuyện bạn bè thì thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau
+ Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao?
- HS tự do phát biểu theo suy nghĩ.
III. Củng cố bài: 1 HS khá đọc lại cả bài.
Tiết 2: Luyện viết: Chiếc bút mực.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn viết.
- HS đọc đoạn viết (SGK).
- Luyện viết một số từ ngữ khó: ngạc nhiên, viết trước, mỉm cười, ngoan
GV đọc HS viết bảng con + đọc lại.
- HS nhắc lại cách viết tên riêng, sau dấu chấm, chấm xuống hàng
Hoạt động 2: Viết bài vào vở (đoạn 4).
- GV đọc thong thả từng cụm từ.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn từng nét chữ cho HS.
- Đọc lại bài, HS soát lỗi.
Chấm 10 – 12 bài, nhận xét.
Hoạt động 3: Bài tập phân biệt
a) r, d hay gi:
ày mỏng	tham a lao động
ầy la	ãy núi
a bò	ường chiếu.
b) Đánh dấu x vào chữ viết sai:
vầng trăng	châng tay
vầng gỗ	nân niu
vần thơ	vâng lời
- HS tự làm bài, đọc bài làm, nhận xét.
- GV sửa lỗi và có thể giải thích cho HS rõ khi nào viết d, r, hoặc gi
III. Nhận xét giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TANG BUOI LOP 3 CA NAM.doc