Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (12)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (12)

Tập đọc - Kể chuyện

ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

 A/ Mục tiêu :

* Tập đọc :

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

 - Rèn đọc đúng các từ : Ê-ti-ô-pi-a,chiêu đãi,khâm phục,sản vật.

 - Hiểu ý nghĩa : Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Rèn 1 số KN : Đọc chính xác, biết lắng nghe, nhận xét. Yêu quý quê hương mình.

 * Kể chuyện :

 - Biết cách xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.( HS K- G kể lại được toàn bộ câu chuyện )

 B/ Đồ dùng:: Tranh minh họa truyện trong SGK. Bảng phụ.

 C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Tập đọc - Kể chuyện
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
 A/ Mục tiêu :
* Tập đọc :
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 
 - Rèn đọc đúng các từ : Ê-ti-ô-pi-a,chiêu đãi,khâm phục,sản vật....
 - Hiểu ý nghĩa : Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Rèn 1 số KN : Đọc chính xác, biết lắng nghe, nhận xét. Yêu quý quê hương mình.
 * Kể chuyện :
 - Biết cách xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.( HS K- G kể lại được toàn bộ câu chuyện )
 B/ Đồ dùng:: Tranh minh họa truyện trong SGK. Bảng phụ.
 C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
. Kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới: a) Giới thiệu :
 b) Luyện đọc: 
*Rèn KN: đọc, nghe, nói
- Đọc mẫu bài lần 1. Nêu nội dung bài.
- LĐ từ khó 9 lần 1).
- HS luyện đọc từng câu, phát hiện từ hs đọc sai, LĐ.
- LĐ câu dài, như SGV.
b/ Đoạn: 
- Chia đoạn. HS đọc nối tiếp đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Thi đọc. nhận xét, td. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
*Rèn KN:nói, tư duy suy luận, phán đoán
 - 1 em đọc đoạn 1:
? Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ?
- 1 em đọc đọc 2:
? Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
? Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ?
- HS đọc thầm cả bài.
 ? Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương ?
*Giáo viên chốt ý toàn bài 
 d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài .
- Hướng dẫn HS cách đọc.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. 
 ­) Kể chuyện : 
*Rèn KN: kể chuyện.
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh 
Bài tập 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
Bài tập 2 : - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể.
- Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh .
- Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.
 3) Củng cố dặn dò : 
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- Đọc nối tiếp nhau từng câu.
-Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc chú giải các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật.
-
+ Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng những sản vật quý.......
+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất...... 
+ Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng ....
- 4 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
+ Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai ...
- Lớp lắng nghe . 
- Các nhóm thi đọc phân theo vai
( người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách ).
- Cả lớp quan sát tranh minh họa , sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyệnï.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
(Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2)
- Từng cặp tập kể chuyện.
- 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai/ ...
Toán:
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (Tiếp theo)
 A/ Mục tiêu 
 - Học sinh làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. 
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính.
* Rèn 1 số KN: Giai toán bằng 2 phép tính, làm tính nhanh, chính xác
b/Đồ dùng : bảng phụ ( tóm tắt, giải).
c/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:
Thứ bảy: 6 xe
Chủ nhật: ? xe
- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
? Bước 1 ta đi tìm gì ?
? Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như SGK
 b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập.
? Nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi?
- HD tóm tắt.
- HS làm nháp. 1 em làm bảng lớp.
Bài 2 :Y/c HS nêu và phân tích bài toán. 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Điền số:
- Các tổ thi đua.
c) Củng cố - Dặn dò:
-Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 
( 6 x 2) = 12 (xe)
 -Tìm số xe đạp cả hai ngày: 
 6 + 12 =18(xe)
- Đọc bài toán.
Giải :
 Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 x 3 = 15 ( km)
 Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km )
 Đ/S :20 km 
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û
- 1 HS lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
 Số lít mật lấy từ thùng mật ong là :
 24 : 3 = 8 ( l )
 Số lít mật còn lại là :
 24 - 8 = 16 ( l )
 Đ/S : 16 lít mật ong 
 6 x 2 - 2 = 12 - 2 56 :7 +7 = 8 +7 
 = 10 = 15
***************************************************
THỨ 3
Toán:
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu:
 - Rèn luyện về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. 
 - Làm tốt các bài tập trong SGK.
 * Rèn HS 1 số KN: Làm tính nhanh, chính xác, tính cẩn thận.
 B/ Đồ dùng: - Bảng phụ ( tóm tắt bt3). 
 C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: - GV ghi tóm tắt bài toán.
 Có: 45 ô tô
 Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô.
 Còn lại: ... ô tô ?
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng giải .
- NX.
Bài 3: - Gọi một HS nêu yêu cầu BT3.
- Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.
 14 bạn
HSG:
HSK: 8 bạn ? bạn
- Yêu cầu HS làm vào vở. 1 em làm bảng phụ.
- Chấm vở. Nx, ghi điểm.
- 
Bài 4:Tính ( theo mẫu)
- HS làm nhóm. NX, td.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Hai em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 Học sinh nêu bài toán.
+ Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô.
? Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô?
- 2 em lên bảng.
Giải :
Lúc đầu số ô tô còn lại là :
45 – 18 = 27 ( ô tô)
Lúc sau số ô tô còn lại là :
27 – 17 = 10 ( ô tô )
 Đ/ S: 10 ô tô
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. 
-Bài Giải :
 Số học sinh khá là :
14 + 8 = 22 (bạn )
Số học sinh giỏi và khá là :
14 + 22 = 36 (bạn)
 Đ/ S: 36 bạn.
- Nhớ được: Gấp là nhân, bớt là trừ, giảm là chia.
- 3 nhóm lên trình bày kết quả..
Chính tả: (Nghe viết)
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
 A/ Mục tiêu :
 - HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong,oong.
 - Thi tìm nhanh, viết đúng 1 số từ có tiếng chứa vần dễ lẫn : ươn/ ương.
* Một số KN cần đạt được : viết đúng , nhanh, lắng nghe, nhận xét.
 B/ Đồ dùng : Bảng phụ.
 C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe - viết: 
*Rèn KN:nghe, viết.
 * Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài viết một lượt. 
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài viết . 
 ? Bài chính tả có mấy câu?
 ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Luyện viết từ khó ở bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Viết chính tả:
 - Đọc bài cho học sinh viết vào vở. 
 - Đọc lại để HS kiểm tra bài và soát lỗi.
* Chấm bài, nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
* Rèn KN: Xử lí tình huốngnhanh,chính xác.
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a.
- HS nêu miệng. NX.
Bài 3 b.Tìm tiếng có vần: ươn/ ương.
 - HS làm nhóm. 
- NX, td.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
- 3 học sinh đọc lại bài. 
- Bài chính tả này có 4 câu.
- Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn).
 - Từ khó: sông, gió chiều, chèo thuyền, chảy lại  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- 
- 2HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe đạp kêu kính cong.
+ Vân ươn: mượn, thuê mướn, bay lượn, ...
+ Vần ương: bướng bỉnh, gương soi, lương thực, đo lường, trưởng thành, ...
TNXH
Tự nhiên xã hội
THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG 
I . MỤC TIÊU : 
 - Biết mối quan hệ , biết xng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
 - Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể:VD; Quang và Hơng( anh em họ ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột ).
* 1 số KN cần có: Biết mối quan hệ, xưng hô đúng với những người họ nội, họ ngoại.
II . ĐỒ DÙNG: SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trị
1’
4’
26’
4’
1 . Ổn định
2 . Bài cũ:
- GV nhận xét 
3 . Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa.
Khởi động : Chơi trò chơi đi chợ mua gì ?cho ai
Mục tiêu :
Tạo không khí vui vẻ trước bài học .
* Cách chơi : HS đứng tại chỗ. 
 Cứ như thế GV hướng dẫn các em tiếp tục mua qua cho ông , bà , cô , chú , bác ,  
Hoạt động 1: Làm việc NHÓM.
Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời câu hỏi sau .
1) Ai là con trai , ai là con gái của ông bà ?
2) Ai là con dâu , ai là con rể của ông bà ?
3) Ai là cháu nội , ai là cháu ngoại của ông bà ?
4 Những ai thuộc họ nội của Quang ?
5) Những ai thuộc họ nội Hương ?
Bước 2 : Trình bày bài.
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
-GV nhận xét khẳng địng những ý đúng thay cho kết luận .
Hoạt động 2:Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
Cách tiến hành
Bước 1:Hướng dẫn mẫu
GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.
Bước 2:Làm việc cá nhân
Bước 3:HS giới thiệu mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
4.CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS điểm số từ 1 đến hết . 1 HS làm trưởng trò .
-Trưởng trò : Đi chợ , đi chợ ! 
Cả lớp mua gì ? mua gì ? 
Trưởng trò : mua 2 cái áo (em số 2 đứng dậy chạy vòng quanh lớp .
Ca lớp : cho ai ? cho ai ? 
Em số 2 vừa chạy vừa nói : Cho mẹ , cho mẹ ! ( Sau đó chạy về chỗ ) 
Trưởng trò : Đi chợ ,đi c ...  bài
- 1 em nêu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét. 
- Từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau.
- Thực hiện và rút ra nhận xét : 
2 x 8 = 16 và 8 x 2 = 16 ; 
3 x 8 = 24 và 8 x 3 = 24 
- Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa bài .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
 8 x 3 + 8 = 24 + 8 8 x 4 + 8 = 32 + 8 
 = 32 = 40
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:
Giải
 Số mét dây điện cắt đi là :
 8 x 4 = 32 ( m )
 Số mét dây điện còn lại là:
 50 – 32 = 18 ( m)
 Đ/S: 18m 
- Một em nêu bài toán bài tập 4.
- Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
a/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (ô)
b/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 (ô)
 Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
- HS đọc lại bảng nhân 8.
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG - ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ ?
 A/ Mục tiêu : 
 - Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương
 - Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương(BT 1)
 - Biết dùng từ cùng nghĩa kết hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn ( BT 2)
. - Nhận biết các câu theo mẫu : Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? hoặc làm gì ? (BT 3)
Đặt được câu theo mẫu : Ai làm gì ? với 2-3từ ngữ cho trước. (BT 4) 
* 1 số kỹ năng cần đạt : hs tìm 1 số từ nói về quê hương, đặt được câu theo mẫu : ai là gì ?
 B/Đồ dùng : Bảng phụ.
 c/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 .- HS nêu miệng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2 : - Y/c đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm nhóm.
- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. 
Bài 3: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Một em đọc yêu cầu bài tập1.
- 
+ Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.
+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.
- Cả lớp làm bài.
- 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
 Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê hương đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn .
- 2HS đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:
Ai
 Làm gì ?
Cha 
làm cho tôi quét sân 
Mẹ 
đựng hạt giống .mùa sau 
Chị
đan nón lá xuất khẩu .
- Nêu lại một số từ ngữ nói về quê hương. 
TNXH
Tự nhiên xã hội
THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (T2) 
I.MỤC TIÊU : 
 - Biết mối quan hệ , biết xưng hô đúng đối với những ngời trong họ hàng.
 - Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trờng hợp cụ thể:VD; Quang và Hương.
( anh em họ ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột ) 
* 1 số KN cần đạt: HS biết phân biệt, xưng hô đúng với họ nội, họ ngoại.
II. ĐỒ DÙNG: SGK.
III . CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY –HOÏC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
1’
4’
26’
4’
1/Bài cũ:
- GV nhận xét 
2/Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa.
*Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Hướng dẫn .
GV vẽ mẫu và giơi thiệu sơ đồ gia đình . 
Bước 2 : Làm việc cá nhân 
* Hoạt động 2 : Chơi trò chơi xếp hình 
Cách tiến hành ;
- Nếu có ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau GV chia nhóm , hướng dẫn HS trình bày trên giấy khổ Ao theo cách của mỗi nhóm và trang trí đẹp . Sau đó từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình trước lớp . 
 4 . Củng cố - Dặn dò: 
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
-GV nhận xét tiết học.
2 HS lên kể về những người họ nội , họ ngoại của mình 
-HS nhắc lại tựa bài.
- Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ . 
- 1 đên 2 HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ .
THỨ 6
Toán:
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 A/ Mục tiêu : 
 - Học sinh biết : Đặt tính rồi tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
 - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. 
* Rèn KN: Nhân số có chữ số với số có một chữ số, làm tính đúng, nhanh
 B/ Đồ dùng: Bảng phụ.
 C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
- Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
- Ghi bảng : 123 x 2 =?
- Y/c tìm kết quả của phép nhân bằng kiến thức đã học. 
- Hướng dẫn đặt tính và tính như SGV. 
* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ?
- Y/c nhận xét đặc điểm phép tính .
- Y/c dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.
 c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1. 
- HS làm bảng con. 1 số em lên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 a: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài .
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4:
? x là thành phần nào trong phép chia?
? Nêu cách tìm và làm bài vào vở.
d) Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn VN học và làm bài tập 2b và VBT.
- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
- Học sinh đặt tính và tính :
 123
 x 2
 246 
- Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1CS.
- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. 
- 2em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
- 4 em lên bảng thực hiện mỗi em 1 cột 
 341 213 212 203
 x 2 x 3 x 4 x 3
 682 639 848 609
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2a. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. 
437 205
 x 2 x 4
874 820
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vào vở.
Giải
 Số người trên 3 chuyến máy bay là:
 116 x 3 = 348 (người )
 Đ/S: 348 người
- HS đọc đề, nêu: SBC
- Nêu cách tìm và làm bài vào vở.
 x = 707, 642.
Chính tả: (Nhớ viết)
VẼ QUÊ HƯƠNG
 A/ Mục tiêu - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ
 - Làm đúng BT3 a.
 * GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch 
 B/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ.
 C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ 
- Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại .
- Lớp theo dõi đọc thầm theo , trả lời câu hỏi :
+ Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? 
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ?
- Yêu cầu lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó. 
* Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. 
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 a,b : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài ào VBT.
- Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- Một học sinh đọc lại bài .
+ Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. 
+ Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở.
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện vào VBT.
- 3 em làm bài trên bảng. 
- Lớp nhận xét bài bạn .
 Ví dụ:Vần cần tìm là: 
Vườn – vấn vương – cá ươn – trăm đường 
- HS đọc lại bài trên bảng.
Tập làm văn:
NGHE – KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU! 
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
 A/ Mục tiêu : 
- Nghe - kể lại được câu chuyện : Tôi có đọc đâu ( BT1)
- Bước đầu bết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý.( BT2)
* Rèn KN : kể chuyện, tập diễn đạt ý của mình khi nói về quê hương.
 B/ Chuẩn bị : 
 - Bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1). 
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài1: Gọi HS đọc y/c bài tập và câu hỏi gợi ý.
- Y/c đọc thầm, quan sát tranh minh họa.
- Giáo viên kể chuyện lần 1: 
- Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi gợi ý :
? Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
? Người viết thư đã viết tiếp trong thư điều gì?
? Người bên cạnh kêu lên như thế nào?
- GV kể chuyện lần 2:
- Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp tập kể lại cho nhau nghe.
- Mời 4 – 5HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét .
? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? 
Bài tập 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.
- Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp. 
- Mời 5 – 7 em thi trình bày bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa.
 c) Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- 2 em đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Lớp ĐT kết hợp q/sát tranh minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình.
+ Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa vì hiện có người đang đọc trộm thư.
+ Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .
- 1HS lên kể lại câu chuyện. 
- Từng cặp tập kể chuyện.
- 4, 5 em thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Phải xem trộm thì mới biết được dòng người ta viết thêm vào thư 
- 1 em nêu yêu cầu bài. 
- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. 
- Từng cặp tập nói về quê hương.
- HS xung phong thi nói trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11cktknKNS.doc