Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (64)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (64)

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

ĐẤT QUÍ, ĐẤT YÊU

I-Yêu cầu cần đạt

A-Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

 B- Kể chuyện:

 - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

 - Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 - Lắng nghe tích cực.

II-Hoạt động lên lớp:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (64)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
ĐẤT QUÍ, ĐẤT YÊU
I-Yêu cầu cần đạt
A-Tập đọc:
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
	- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
	B- Kể chuyện:
	- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
	- Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
	- Lắng nghe tích cực.
II-Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động : 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
Thư gửi bà
- Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Thư của bà.
 3.Dạy bài mới
 Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích
Tiến hành theo quy trình hướng dẫn luyện đọc đã giới thịêu ở các bài tập đọc trước.
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý các câu đối thoại.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn.
Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
_Hướng dẫn HS tách đoạn 2 thành 2 phần nhỏ:
+Phần thứ nhất từ Lúc hai người khách đến phải làm như vậy?
+Phần thứ hai từ Viễn quan trả lời đến dù chỉ là một hạt cát nhỏ.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt)
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Hướng dẫn HS đọc đồng thanh lời của viên quan ở đoạn 
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Lắng nghe tích cực.
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải 
GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
-Hai người khách du lịch đất nước nào?
-GV: Ê-pi-ô-pi-a là một nước ở phía đông bắc châu Phi.(Chỉ vị trí nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ)
-Hai người khách được vua Ê-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
-Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.
-Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra?
-Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?
-Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài và hỏi: Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-pi-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
phương pháp đàm thoại, luyện tập thực hành
 -GV tiến hành các bước tương tự như ở tiết tập đọc trước.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm lời của viên quan trong đoạn 2.
KỂ CHUYỆN
1.XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
-Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa 1
2.Kể mẫu
-GV gọi 2 HS khá kể mẫu nội dung tranh 3, 1 trước lớp.
3.Kể theo nhóm:
- Lắng nghe tích cực.
4.Kể trước lớp
-Tuyên dương HS kể tốt.
 4 Củng cố: -GV: Câu chuyện về phong tục độc đáo của người Ê-pi-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người Ê-pi-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.
-Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
 5 Dăn dò: + Bài nhà: Về đọc lại bài nhiều lần 
 + Chuẩn bị: Vẽ quê hương 
- Hát.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV:
-Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 2 phần.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp . Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
-Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước//
-Tại sao các ông lại phải làm như vậy?// (Giọng ngạc nhiên)
-Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-pi-ô-pi-a.//
-Thực hiện yêu cầu của GV.
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
-3 nhóm thi đọc tiếp nối
-Đọc đồng thanh theo nhóm.
-1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
-1 HS đọc trước lớp.
-Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-pi-ô-pi-a.
-Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách.
-1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
-Khi hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đất ở đế giày của hai người khách rồi mới để họ xuống tàu.
-Vì đó là mảnh đất yêu quý của người Ê-pi-ô-pi-a. Người Ê-pi-ô-pi-a sinh ra và chết đi cũng ở đây. Trên mảnh đất ấy họ trồng trọt, chăn nuôi. Đất là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê-pi-ô-pi a và là thứ thiêng liêng, cao quý nhất của họ.
-Người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý trân trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng nhất.
-HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử một đại diện tham gia thi đọc trước lớp.
-2 HS đọc yêu cầu 1, 2 trang 86, SGK.
-HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, cả lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự : 3-1-4-2.
-Theo dõi và nhận xét phần kể mẫu của bạn.
-Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau.
-2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP ( tt ) 
I/Yêu cầu cần đạt: 
	- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
	- Làm các bài tập: 1, 2, 3 (dòng 2).
II/ Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/ Khởi động:
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 3/ Bài mới: 
­Giới thiệu bài:
- Trong tiết trước, các em đã học bài toán giải bằng hai phép tính. Hôm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu bài toán dưới dạng này. Thầy mời 1 em đọc đề bài toán
­Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép tính: 
- Học sinh nghe giới thiệu 
 * Nêu bài toán: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp? 
+ Giáo viên nêu câu hỏi:
- Các em hãy gạch 1 gạch dưới những chi tiết đề bài đã cho biết điều gì? Và gạch 2 gạch dưới câu hỏi của bài?
- Thầy gọi 2 học sinh thông báo kết quả 
Giáo viên yêu cầu học sinh khác nêu nhận xét 
+ Giáo viên chốt: Các em đã nắm được đề bài. Bây giờ chúng ta cùng nhau tóm tắt bài toán này bằng sơ đồ 
- Ý thứ nhất đề bài cho biết gì ?
* Giáo viên kẻ bảng: 
	6 xe đạp 
Thứ bảy: I----------I	} ? xe đạp
Chủ nhật: I----------I----------I
- Ngày chủ nhật số xe đạp bán được như thế nào so với số xe đạp của ngày thứ bảy?
- Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
- Muốn tìm được cả hai ngày ta phải biết những gì? 
- Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
- Muốn tìm số xe của ngày chủ nhật, ta phải làm sao? 
+ Học sinh thực hiện vào vở nháp. 
* Để khắc sâu kiến thức vừa học, ta thực hiện một số bài tập trong vở bài tập.
­Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành:
 + Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ bài toán để đọc đề bài.
- Cho học sinh giải bài toán 
- Giáo viên chữa bài và cho điểm cho học sinh 
+ Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập 
- Giáo viên chữa bài và cho điểm cho học sinh. 
+ Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu học sinh tự làm bài. 
4 Củng cố: Nhận xét tiết học 
5 Dăn dò: + Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm các bài toán 
 + Chuẩn bị: Luyện tập
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 
toán 
- Học sinh thực hiện trên nháp 
- Học sinh nêu: - Đề bài đã cho biết “Ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên”. “Hỏi : Cả hai ngày bán được bao nhiêu xe đạp? ”
- Học sinh khác nhận xét bổ xung thêm nếu bạn mình trả lời còn thiếu 
- Đề bài cho biết: Ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp.
- Ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy.
- Bài toán yêu cầu ta tính số xe đạp cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp.
- Phải biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày
- Đã biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật 
- Ta lấy số xe của ngày thứ bảy nhân với số lần.
- 1 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp 
 Bài giải 
Số xe đạp ngày chủ nhật bán là :
 6 x 2 = 12 ( xe đạp )
Cả hai ngày cửa hàng bán được là :
 6 + 12 = 18 (xe đạp )
 Đáp số : 18 xe đạp
- Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh hhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
 GIẢI
Quảng đường từ chợ đến bưu điện là
 5 x 3 = 15 ( km )
 Quảng đường từ nhà đến bưu điện là
 5 + 15 = 20 (km )
 Đáp số : 20 km
_ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài 
	Bài giải
Số lít mật ong lấy ra là
 24: 3= 8 (l)
Mật ong còn lại trong thùng là
 24 – 8 = 16 ( l)
 Đáp số: 16 l
- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở BT. Sau đó 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS trả lời không viết phép tính
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012 
TẬP ĐỌC
VẼ QUÊ HƯƠNG
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2 khổ thơ trong bài)
II-Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Đất quý, đất yêu.
 3.Dạy – Học bài mới
Giới thiệu bài
-Hỏi: Nếu vẽ tranh về đề tài quê hương, em sẽ vẽ những gì?
-Treo tranh minh họa bài tập đọc, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những gì?
-GV tóm tắt các ý: Đây là bức tra ... ng bà
2.Ai là con dâu, ai là con rễ của ông bà 
3.Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà? 
4.Những ai thuộc họ nội của Quang?
5.Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
 +Bước 2:Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau đễ chữa bài 
 +Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trình bày trước lớp. Giáo viên khẳng định những ý đúng thay cho kết luận. 
 4.Củng cố:_ Giáo viên nhận xét tiết học .
 5.Dặn dò: - Bài nhà: Tập phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
 - Chuẩn bị bài: Tập vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.( Tiếp theo )
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh nghe giáo viên phổ biến luật chơi.
- Học sinh tham gia trò chơi .
- Học sinh làm việc theo nhóm 
- Học sinh quan sát hình và nhận phiếu thảo luận nhóm.
- Các nhóm đổi chéo phiếu cho nhau để chữa bài.
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm trình bày trước lớp 
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Biết cách đặt và nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
	- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
	- Làm các bài tập: 1, 2 (cột), 3, 4.
II.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. Hỏi học sinh về kết quả của một phép nhân bất kỳ trong bảng. 
 3.Bài mới:
­Giới thiệu bài: Tiết học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số, không nhớ.
­Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành.)
a)Giáo viên giới thiệu phép nhân 123 x 2
- Viết lên bảng phép nhân 123 x2 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
_Hỏi:Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có học sinh làm đúng thì giáo viên yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình. Sau đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ. 
b) Phép nhân 326 x 3:Tiến hành tương tự như phép nhân 123 x 2 = 246. lưu ý phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
­Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành 
phương pháp đàm thoại, luyện tập thực hành
+ Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm làm.
- Yêu cầu lần lược từng học sinh đã lên bảng trình bày 
 +Bài 2:
Tiến hành tương tự như với bài tập 1.
+Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài
+Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu câu học sinh cả lớp tự làm bài.
4.Củng cố: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
5.Dặn dò: 
- Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh đọc phép nhân.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
x
 123
	 2
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục. 
x
 1 2 3 *2 nhân 3 bằng 6 
 2 Viết 6 .
 2 4 6 *2 nhân 2 bằng 4 
 viết 4.
 *2 nhân 1 bằng 2 viết 2 
 *Vậy 123 nhân 2 bằng 246 
- Phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục
- Học sinh lên bảng làm bài (mỗi học sinh thực hiện hai con tính), học sinh cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày các phép tínhx
- Các học sinh còn lại trình bày tương tự như trên
- Học sinh đọc bài toán
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x= 707 x = 642
- Học sinh đọc bài toán
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU – NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I-Yêu cầu cần đạt:
	- Nghe – kể lại được câu chuyện Tôi có đcọ đâu (BT1).
	- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2).	
 II- Hoạt động lên lớp : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Trả lời và nhận xét về bài văn: Viết thư cho người thân. Đọc 1 đến 2 lá thư viết tốt trước lớp. 
 - Theo dõi lời nhận xét của Giáo viên , đối chiếu với bài làm được Giáo viên chấm để chữa lỗi.
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
.
* Hoạt động 1: Nói về quê hương em
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Giáo viên gọi 1 học sinh dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc học sinh nói phải thành câu.
- Nhận xét và cho điểm học sinh kể tốt, động viên những học sinh chưa kể tốt cố gắng hơn. 
4. Củng cố: + Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: + Học sinh kể lại câu chuyện cho người thân, tập kể về quê hương 
 + Chuẩn bị, Bài: Nói ,về cảnh đẹp đất nước.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, 2 học sinh đọc gợi ý.
- Một số học sinh kể về quê hương trước lớp. Các học sinh khác nghe, nhận xét phần kể của bạn.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA G ( TT )
I-Yêu cầu cần đạt:
	- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về ... Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II-Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Khởi động: 
2/Kiểm tra bài cũ:
 - Thu vở của 1 số học sinh để chấm bài về nhà.
 - Gọi học sinh đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. 
 - Gọi học sinh lên bảng viết: Ông Gióng, Gió Trấn Vũ, Thọ Xương. 
 Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh. 
3/.Dạy – Học bài mới.
­Giới thịêu bài
- Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa G(Gh), A, Đ, L, T, V có trong từ và câu ứng dụng.
­ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
a)Quan sát và nêu quy trình viết chữ Gh, R
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo bảng các chữ hoa G, R và gọi học sinh nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b)Viết bảng
-Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa Gh, R vào bảng. Giáo viên theo dõi và chỉnh sữalỗi cho từng em. 
­ Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a)Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
- GV: Đây là tên một địa danh nổi tiếng ở miền Trung nước ta.
b)Quan sát và nhận xét
- Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c)Viết bảng
- Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng: Ghềnh Ráng. Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 
+Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a)Giới thiệu câu ứng dụng.
- Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương (Thục Phán).
b)Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c)Viết bảng
- Yêu cầu học sinh viết: Ai, Đông Anh, Ghé, Loa Thành Thục Vương vào bảng. 
­ Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết.
Phương pháp luyện tập thực hành
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh 
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
4/Củng cố: -Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh .
5/Dặn dò: + Bài nhà: - Dặn học sinh về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng 
 + Chuẩn bị :- Ôn chữ hoa : H
- Học sinh nghe giới thiệu 
- Có các chữ hoa G, R, A, Đ, L, T, V.
- 2 học sinh nhắc lại. Cả lớp theo dõi.
- 3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
- 3 học sinh đọc: Ghềnh Ráng.
- Chữ G cao 4 li, các chữ h, R, g cao 2 li rưỡi,các chữ còn lại cao 1 li
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 học sinh đọc:
Ai về đến huyện Đông Anh.
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- Các chữ G, A, h, đ, y, Đ, p, L, T, V, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. 
- 4 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
- Học sinh viết:
+ 1 dòng chữ Gh , cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ R, Đ, cỡ nhỏ
+ 2 dòng Ghềnh Ráng, cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG ( Tiết 2 )
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. 
II.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Tiết hôm nay,các em tiếp tục phân tích và vẽ sơ đồ về mối quan hệ họ hàng.
­Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành )
 *Mục tiêu: Học sinh biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
 *Cách tiến hành:
 +Bước 1: Hướng dẫn học sinh vẽ
- Giáo viên vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình 
 +Bước 2: Làm việc cá nhân 
- Từng học sinh vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ 
+Bước 3: Gọi một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ 
­Hoạt động 2: Chơi trò chơi xếp hình 
 *Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng 
 *Cách tiến hành 
 + Cách 1: Nếu có ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau thì giáo viên chia nhóm, hướng dẫn học sinh trình bày trên giấy khổ Ao theo cách của mỗi nhóm và trang trí đẹp. Sau đó từng nhóm giới thiệu vẽ sơ đồ của nhóm mình trước lớp[ 
 + Cách 2: Dùng bìa các màu làm mẫu một bộ, căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ. Sau đó, hướng dẫn các nhóm tự làm và xếp hình. Thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào xếp đẹp đúng.
 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò: - Bài nhà: Tập phân tích mối quan hệ họ hàng 
 - Chuẩn bị bài: Phòng cháy khi ở nhà.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- Học sinh quan sát giáo viên vẽ mẫu
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh giới thiệu mối quan hệ họ hàng trên sơ đồ vẽ
- Học sinh tham gia chơi trò xếp hình.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 11.doc