Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (84)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (84)

Tiết: 2+3 Tập đọc – Kể chuyện :

 Các em nhỏ và cụ già

I. Mục tiêu :

 Tập đọc :

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: mọi người trong cộng đồng phải quan tâm lẫn nhau ( trả lời các CH1,2,3,4)

Kể chuyện :

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

II.Chuẩn bị:

GV : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .-,Tranh ảnh 1 đàn sếu

HS : Tranh sách giáo khoa.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (84)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 : 
 Ngày soạn: 6 10 /2012
 Ngày giảng: thứ hai ngày 8tháng 10 năm 2012
Tiết: 1 Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tiết: 2+3 Tập đọc – Kể chuyện :
	 Các em nhỏ và cụ già 
I. Mục tiêu : 
 Tập đọc :
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: mọi người trong cộng đồng phải quan tâm lẫn nhau ( trả lời các CH1,2,3,4)
Kể chuyện : 
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II.Chuẩn bị:
GV :	- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .-,Tranh ảnh 1 đàn sếu 
HS : Tranh sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
 Tiết 2
1.Giới thiệu bài ( 7’)
a. Khởi động: Hát truyền hoa kết hợp kiểm tra bài cũ. 
2 - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ " bận " và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- HS và GV nhận xét 
b,.Dẫn dắt vào bài
2.Phát triển bài( 33’)
* Hoạt động 1:Luyện đọc : 
* Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các tiếng từ trong bài.
* Cách tiến hành.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HS cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :Sừu, u sầu, nghẹn ngào... 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhua đọc từng câu . 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới và đặt câu với 1 trong các từ đó 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện 5 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) 
-> cả lớp nhận xét bình chọn 
* Họa động 2: Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: mọi người trong cộng đồng phải quan tâm lẫn nhau
*Cách tiến hành
* Cẩ lớp đọc thầm Đ1 và 2 trả lời 
- Các bạn nhỏ đi đâu?
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ?
- Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu
* HS đọc thầm Đ3, 4
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi.
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- HS nêu theo ý hiểu.
* HS đọc thầm đoạn 5
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện 
- HS trao đổi nhóm
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- HS phát biểu nhiều học sinh nhắc lại
 Tiết 3
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( 12’) 
* Mục tiêu:- Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn của câu chuyện.
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5
- GV hướng dẫn HS đọc đúng
- Một tốp 6 em thi đọc theo vai
- GV gọi HS đọc bài 
- Cả lớp + cá nhân nhận xét,bình chọn
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 4:Kể chuyện( 15’)
* Mục tiêu:Học sinh kể được nội dung câu chuyện .
- Kể bằng cách đóng vai các nhân vật trong chuyện .
*Cách tiến hành.
1. GV nêu nhiệm vụ
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn 
- 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- GV yêu cầu HS kể theo cặp. 
- Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- GV gọi HS kể 
- 1vài học sinh thi kể trước lớp.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét – ghi điểm.
3.Kết luận ( 3’)
- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa?
- HS nêu
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Tiết: 4 Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.	
II Chuẩn bị
GV :Nội dung bài
HS: - Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài( 7’)
a.Khởi động:- Hát
 1 HS đọc bảng nhân 7
1 HS đọc bảng chia
 - GV + HS nhận xét.
b.Dẫn dắt vào bài
2.Phát triển bài( 25’)
1. Bài 1: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- HS làm nhẩm – nêu miệng kết quả -> Lớp nhận xét.
a. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9..
b. 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4
 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7
*. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì?
- HS phân tích, giải vào vở 
.- -Bài toán hỏi gì?
- 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét.
Bài giải
Chia được số nhóm là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
- GV nhận xét sửa sai
Đáp số : 5 nhóm
Bài 4
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Muốn tìm số con mèo trong mỗi hình ta làm như thế nào? 
- Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được số con mèo 
VD: b, có 14 con mèo; số mèo là: 14:7 = 2 con 
a. Có 21 con mèo; số mèo là:
 21: 7 = 3 con 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét. 
- GV nhận xét, sửa sai 
3 Kết luận ( 3’)
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe.
* Đánh giá tiết học.
Tiết: 5 Đạo đức:
Dạy an toàn giao thông
 Ngày soạn: 7|10 /2012
Ngày giảng:Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
Tiết: 1 Toán
Giảm đi một số lần
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.	
II. Chuẩn bị:
GV :- Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
HS :- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài( 7’)
a.Khởi động:- Hát chuyển quà
 - 1HS làm lại bài tập 2
 - 1 HS làm lại bài tập 3
 - Cả lớp cùng GV nhận xét.
b.Dẫn dắt vào bài
2.Phát triển baì( 25’)
1. Hoạt động 1: HD học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
Hát thực hiện yêu cầu.
* MT:- Yêu cầu HS nắm được cách làm và quy tắc. 
* Cách tiến hành.
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK.
- HS sắp xếp 
+ ở hàng trên có mấy con gà?
- 6 con 
- Số gà ở hàng dưới so với hàng trên?
- Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì được số con gà ở hàng dưới
6 : 3: 2 (con gà)
- GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại 
- Vài HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK) 
- GV hỏi:
+ Muốn giảm 8 cm đi 4lần ta làm như thế nào? 
- Ta chia 8 cm cho 4
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ?
- Ta chia 10 kg cho 5
* Lết luận :Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Ta chia số đó cho số lần.
- Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu:- Học sinh vận dụng kiến thức mới vào giải các bài tập liên quan đến Giảm đi một số lần.
* Cách tiến hành.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm nháp 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Cả lớp nhận xét . 
Số đã cho
 12
 48
Giảm4 lần
12:4=3
48:4=9
36:4=9
24:4=6
- GV sửa sai cho HS.
Giảm6 lần
12:6=2
48:6=8
36:6=6
24:6=4
Bài 2: 
- GV gọi yêu cầu BT. 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu cách giải 
- HS nêu cách giải -> Hs giải vào vở 
Giải : 
 Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là :
 30 : 5 =6 ( giờ ) 
 Đáp số : 6 giờ 
-> GV nhận xét 
- cả lớp nhận xét 
 Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn HS làm từng phần 
- HS làm bài vào vở 
a. Tính nhẩm độ dài Đ/T CD:
8 : 4 = 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm
- GV theo dõi HS làm bài tập 
b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN:
8 - 4 = 4 cm
- GV nhận xét bài làm của HS.
3.Kết luận ( 3’)
- Nêu lại quy tắc của bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài?
- Học sinh lắng nghe.
- Đánh giá tiết học
Tiết 2 :Tập viết:
	 Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu
	Viết đũng chữ hoa G ( 1 dòng ), C, Kh (1 dòng ); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng ) và câu ứng dụng: Khôn ngoan.... chớ hoài đá nhau ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Chuẩn bị:
	GV :- Mẫu chữ viết hoa G.
	- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài( 7’)
a.Khởi động :- Hát
- 3 HS lên bảng viết: - Ê đê, em.
- GV nhận xét
b.Dẫn dắt vào bài
2.Phát triển bài( 25’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
*Mục tiêu: Học sinh viết đúng chữ G,C,Kvà từ ứng dụng ; Gò Công
* Cách tiến hành
a. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong VTV
- HS quan sát 
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- G, C, K
- GV viết mẫu kết hợp lại cách viết 
- HS chú ý quan sát 
- GV đọc: G, K
- HS luyện viết bảng con (3 lần)
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc 
HS đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tinh Tiền Giang
- GV đọc : Gò Công
- HS viết bảng con 
- GV quan sát, sửa sai.
- Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. 
- HS chú ý nghe.
- GV đọc: Khôn, gà 
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
* Hoạt động 2: HD viết vào vở tập viết.
* Mục tiêu: Học sinh viết đúng các chữ theo mẫu trong vở tập viết.Trình bày khoa học.
* Cách tiến hành.
- GV nêu yêu cầu 
- Chữ G: Viết 1 dòng 
- Chữ C, kh: 1 dòng 
- Tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe 
- Câu tục ngữ: 2 lần 
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
*. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
3.Kết luận ( 3’) 
- Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài.
- Học sinh lắng nghe
- Đánh giá tiết học.
Tiết: 3 Tự nhiên xã hội:
Vệ sinh thần kinh
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
II. Chuẩn bị:
GV :	- Các hình trong SGK
	- Phiếu học tập.
HS :SGK	
III. Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài ( 7’)
a.Khởi động:Chơi trò chơi câu cá
- Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh?
b.Dẫn dắt vào bài.
2.Phát triển bài( 25’)
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK. Đặt câu hỏi trả lời cho từng hình.
- GV phát phiếu giao việc cho các nhóm 
- Thư ký ghi kết qủa thảo của nhóm và ...  nên làm để giữ vệ sinh thần kinh?
bDẫn dắt vào bài.
2.Phát triển bài( 25’)
* Hoạt động 1: Thảo luận 
- Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Tiến hành:
1/ Bước1: Làm việc theo cặp
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS quay mặt lại với nhau để thảo luận 
- GV nêu câu hỏi 
- Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
- Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp 
- Cả lớp nhận xét 
- Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ phận não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ mười tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 - 8 giờ / 1 ngày 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
* Mục tiêu:- Học sinh lập được thời gian biểu của mình trong một ngày.
* Cách tiến hành.
1. Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.
- GV giảng: Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục 
- Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi 
- HS chú ý nghe
- Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày từ ngủ dạy, ăn uống
- GV gọi HS lên điền thử vào bảng ghi 
- Vài HS lên làm 
- Bước 2: Làm việc cá nhân 
- HS làm bài vào vở 
- Bước 3: Làm việc theo cặp 
- HS trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh.
- Bước 4: Làm việc cả lớp 
- GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình 
- Vài HS giới thiệu 
- GV hỏi tại sao chúng ta phải lập (t)biểu 
- HS nêu 
- Sinh hoạt và học tập theo (t) biểu có lợi gì ?
- HS nêu 
- Kết luận:
- Thực hiện theo theo thời gian giúp ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh.
3.Kết luận ( 3’)
- GV gọi HS đọc: Mục bạn cần biết (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe.
- Đánh giá tiết học
Tiết: 4 Mĩ thuật :
Vẽ tranh : Vẽ chân dung
I. mục tiêu :
	- Hiểu đặc điểm, hình dáng khuôn mặt người.
- Biết cách vẽ chân dung.
- Vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè.
II.Chuẩn bị
GV : Sưu tầm 1 số tranh ảnh chân dung các lứa tuổi .
	Hình gợi ý cách vẽ. Giấy vẽ, bút chì, tẩy .bài mẫu
- HS; - Vở vẽ.
III. Các hoạt động dạy học :
1.Giới thiệu bài ( 7’)
a.Khởi động:- Hát
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
b.Dẫn dắt vào bài
2.Phát triển bài.( 25’)
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tranh chân dung .
*MT: Học sinh nắm được một số khuôn mặt chân dung.
- GV giới thiệu 1 số tranh chân dung của các em hoạ sĩ và thiếu nhi 
- HS quan sát 
+ Bức tranh này vẽ khuôn mặt, vẽ nửa người hay toàn thân 
- Tranh chân dung thường vẽ khuôn mặt người là chủ yếu 
+ Tranh chân dung vẽ những gì ? 
- Hình dáng khuôn mặt, các chi tiết : mắt, mũi, miệng, tóc 
+ Ngoài khuôn mặt còn có thể vẽ gì ? 
- cổ, vai, thân 
+ Màu sắc như thế nào ?
- HS nêu 
2. Hoạt động 2 : Cách vẽ chân dung 
*MT:Học sinh vẽ được chân dung một khuôn mặt.
* Cách tiến hành
- GV vẽ lên bảng vừa vẽ vừa HD 
- HS quan sát 
3. Hoạt động 3 : Thực hành 
* MT: Học sinh thực hành vẽ và tô màu theo từng khuôn mặt.
*Cách tiến hành
- GV gợi ý HS vẽ về người thân, bạn bè, cô giáo 
- HS chọn cách vẽ 
- HS vẽ vào vở tập vẽ 
- GV đến từng bàn HD thêm cho HS 
* Nhận xét đánh giá 
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp cho HS quan sát 
- HS quan sát nhận xét 
3 Kết luận (3’)
 GV khen gợi những HS có bài vẽ tốt 
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết: 5 Thể dục
	Đi chuyển hướng phải, trái
I .Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang dóng hàng ngang thẳng.
- Biếta cách đi chuyển hướng phải trái.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.	 
II. Địa điểm - phương tiện.
	- Địa điểm :Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập	
	- Phương tiện: Chuẩn bị sân, bàn ghế, còi.
III. Nội dung và phương pháp trên lớp(35).
Nội dung
Địnhlượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
 3- 5 ' 
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT: x x x x x
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu phương pháp kiểm tra đánh giá.
2. Khởi động:
1 lần 
-ĐHKĐ
- Chạy chậm theo vòng tròn 
- Tại chỗ khởi động xoay khớp 
- Chơi trò chơi: Có chúng em.
B. Phần cơ bản: 
20- 25' 
1. Kiểm tra 
- GV chia tổ kiểm tra 
- Nội dung tập hợp hàng ngang
- Đi chuyển hướng phải trái 
- Tổ trưởng điều khiển các bạn thực hiện những nội dung mà GV yêu cầu.
- Những HS nào thực hiện còn sai thì sẽ tiếp tục tập thêm ở những giờ sau.
2 Chơi trò chơi: Chim về tổ 
- ĐHTC: 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi 
- GV cho HS chơi trò chơi.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
C. Phần kết thúc
 3-5 ' 
- ĐHXL: x x x x
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
 x x x x
- GV công bố KQ kiểm tra 
 x x x x
- Giao BTVN
Ngày soạn: 5/ 10 /2011
Ngày giảng, Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn
	Kể về người hàng xóm.
I. Mục tiêu: 
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1)
-Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) (BT2)
II. Chuẩn bị
GV :	- Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm.
HS : - Vở tập làm văn
III. Các hoạt động dạy học :
1.Giới thiệu bài(7’)
a. Khởi động: Chơi trò chơi con thỏ
- Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn
 (2 HS)
- Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
b.Dẫn dắt vào bài
2.Phát triển bài( 25’)
*Hoạt động 1 : Học sinh làm miệng
* Mục tiêu: Học sinh dựa vào gợi ý kể về người hàng xóm của mình.
* Cách tiến hành.
Chơi thực hiện yêu cầu.
a. Bài tập 1.
- 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý
- GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn
- 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm 
- GV gọi HS thi kể?
- 3-4 HS thi kể 
- Cả lớp nhận xét 
* Kết luận chung
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
* MT:Học sinh viết được những điều mình vừa kể về người hàng xóm.
- Trình bày bài sạch đẹp.
* Cách tiến hành.
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu 
- HS chú ý nghe
- 5-7 em đọc bài 
- Cả lớp nhận xét – bình chọn 
- GV nhận xét – kết luận – ghi điểm 
3.Kết luận ( 3’)
- Nhận xét chung giờ học 
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
biết làm tính nhân ( chia) số có hai chữ số với số có một chữ số.
II.Chuẩn bị
GV :Nội dung bài
HS :SGk,bảng con
III Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài( 7’)
a.Khởi động: Hát chuyển quà
- Nêu qui tắc tìm số chia ? (2 HS )
 - GV nhận xét ghi điểm.
b.Giới thiệu kiến thức mới.
2.Phát triển bài( 30’)
1. Bài tập 1
- GV nêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Hãy nêu cách làm ?
- Vài HS nêu
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con.
x + 12 = 36 X x 6 = 30
 x = 36 –12 x = 30 : 6
GV nhận xét – sửa sai
 x = 24 x = 5
2. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con.
 x35 x26 x 32 x 20
 2 4 6 7
 70 104 192 140
- GV nhận xét – sửa sai
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập – nêu cách làm
- GV yêu cầu HS làm vào vở – gọi HS đọcbài 
- HS làm bài vào vở bài tập 
Giải
Trong thùng còn lại số lít là:
36 : 3 = 12 (l)
Đáp số: 12 lít dầu
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét ghi điểm 
. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm miệng 
- HS quan sát đồng hồ sau đó trả lời. 1 giờ 25 phút 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Cả lớp nhận xét
3.Kết luận ( 3’)
- Nêu nội dung bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Học sinh lắng nghe.
- Đánh giá tiết học 
Tiết: 3 Chính tả ( nhớ viết)
	Tiếng ru
I. Mục tiêu:
 	- Nhớ viết đúng bài CT trình bày đúng các dòng thơ khổ thơ lục bát.
- Làm đúng BT2 a/b.
II. Chuẩn bị:
GV :	- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
HS : - Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Giới thiệu bài( 7’)
a.Khởi động : - Hát
-GV đọc: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ ( 1 HS lên bảng viết).	
	GV nhận xét.
b.Dẫn dắt vào bài:
2.Phát triển bài( 25’)
* Hoạt động 1; HD học sinh nhớ viết:
* Mục tiêu:- Học sinh viết đúng các tiếng từ trong bài.Trình bày bài sạch đẹp.
* Cách tiến hành	
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng sau
- HS chú nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả
- Bài thơ viết theo thể thơ gì? 
- Thơ lục bát 
- Cách trình bày, bài thơ lục bát 
- HS nêu 
- Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than 
- HS nêu 
- Luyện viết tiếng khó 
- GV đọc: Yêu nước, đồng chí, lúa chín
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV sửa sai cho HS 
b. Viết bài 
- HS nhẩm lại hai khổ thơ 
- HS viết bài thơ vào vở 
c. Chấm chữa bài 
- HS đọc lại bài - soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
* Kết luận :- GV nhận xét bài viết 
* Hoạt động 2:. HD làm bài tập 
* Mục tiêu:Học sinh phân biệt và điền đúng r/d/gi vào chỗ chấm.
* Cách tiến hành
- Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm 
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 
- Cả lớp nhận xét.
* Kết luận : GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ ,giao thừa.
3.Kết luận ( 3’)
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Học sinh lắng nghe.
- Đánh giá tiết học 
 Tiết 4: Âm nhạc 
	Ôn tập: Bài gà gáy
I. Mục tiêu:
	- Học sinh thuộc bài, biết thể hiện bài hát với tình cảm tươi vui.
	- Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
	- GV hát chuẩn xác và truyền cảm bài hát.
	- 1 số động tác để dạy múa phụ hoạ.
III. Các hoạt động dạy học.(35)
1. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát
- GV cho HS nghe băng bài hát 
- HS chú ý nghe
- GV cho HS hát + gõ đệm theo nhịp 
- Con gà gáy le té sáng rồi ai ơi!
- HS hát + gõ đệm theo nhịp 
 x x x x x
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2. Hoạt động 2: Tập vận động phụ học và biểu diễn bài hát.
- GV hát + múa vận động phụ hạo 
- HS quan sát + gõ đệm theo nhịp 
- HS hát + múa theo GV 
- GV gọi HS lên biểu diễn trước lớp 
- 1 -2 nhóm HS biểu diễn trước lớp 
- GV nhận xét - tuyên dương 
- Cả lớp nhận xét 
3. Hoạt động 3: Nghe hát 
- GV cho HS nghe 1 bài hát thiếu nhi chọn lọc 
- HS chú ý nghe 
IV:Kết luận:(2)
- Hát lại bài hát (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 8 da chinh sua chuan.doc