Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (10)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (10)

Tự h ọc : (T 23)

 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

 -Giáo dục HS có tính tự giác làm bài .

II. Các hoạt động dạy – học:

3, Bài mới:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 975Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 12 
 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 
Tự h ọc : (T 23)
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
 -Giáo dục HS có tính tự giác làm bài .
II. Các hoạt động dạy – học:
3, Bài mới:
* Bài tập 1: Củng cố về nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm vào Sgk – nêu miệng kết quả 
Thừa số
234
107
160
124
108
Thừa số 
2
3
5
4
8
Tích 
468
321
800
496
864
- GV nhận xét 
*. Bài tập 2 : Củng cố về tìm số bị chia .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con 
+ Hướng dẫn:
a, x : 8 = 101
b, x : 5 = 117 c, x : 3 = 282
 x = 117 5 x = 282 3
 x = 101 8
 x = 585 x = 846
 x = 808
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
+ Bài tập 3:
 Củng cố về giải toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- Bài toán yêu cầu gì ? hỏi gì ?
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
-Học sinh làm vào VBT
 Bài giải :
 Ba đội trồng được số cây là: 
 205 3 = 615 ( cây )
- GV gọi HS đọc bài làm 
 Đáp số : 615 cây
* Bài tập 4: Củng cố giải toán bằng hai phép tính . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
-Bài toán yêu cầu gì ? hỏi gì?
- HS làm bài vào VBT.
 Bài giải :
 Số lít dầu trong 5 thùng là:
- GV theo dõi HS làm bài 
- GV nhận xét sửa sai cho HS
-Thu vở chấm- nhận xét.
 150 5 = 750 ( lít ) 
 Số lít dầu còn lại là:
 750 – 345 = 405 (lít )
 Đáp số : 405 lít dầu
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu lại nội dung bài học
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: ANH VĂN
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TIẾT 12: GIÁO DỤC THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG
 I. Mục tiêu:
	-Học sinh thực hành chải răng đúng cách.
	-Có ý thức giữ vệ sinh răng miệng.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Mô hình răng, kem, bàn chải, xô nước, ca.
	-HS: kem đánh răng, bàn chải.
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp 
2, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ của học sinh
3, Bài mới: 
+ Ổn định
GV kiểm tra sĩ số học sinh
Kiểm tra tư thế tác phong, ăn mặc của HS khi đến lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số 
HS hát tập thể bài:
“Vui đến trường”
2/Nội dung
vGiới thiệu: Trong tiết hoạt động ngoài giờ hôm nay chúng ta sẽ thực hành chải răng đúng cách, đúng quy định để bảo vệ răng hiệu quả nhất.
HĐ 1: vGV nêu câu hỏi tìm hiểu 
}Hàng ngày em thường chải răng vào lúc nào? 
® GV chốt ý: Để có nụ cười đẹp ta phải chăm vệ sinh răng miệng và phải biết cách chải răng. 
vNêu nội dung: Tìm hiểu cách chải răng.
}Cho HS thảo luận và nêu các bước chải răng. 
}GV thực hành chải răng mẫu trên mô hình.
}Gọi vài HS lên thực hành trước lớp.
HĐ 2: vThực hành chải răng
ØGV yêu cầu HS lấy ca, bàn chải và kem đánh răng cá nhân ®thực hành chải răng.
GV theo dõi, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
ØCho HS nói cảm giác sau khi chải răng.
ØHD HS dọn vệ sinh gọn gàng sạch sẽ sau khi thực hành.
FHS xung phong trả lời
(VD: Vào buổi sáng sau khi thức dậy và buổi tối trước khi đi ngủ)
Lớp nhận xét-bổ sung
FHS thảo luận, xung phong trả lời.
FVài HS lên thực hiện
FHS dưới lớp quan sát và nhận xét.
FHS thực hành chải răng theo nhóm (4em quay mặt vào nhau vừa thực hiện vừa quan sát bạn).
FHS xung phong phát biểu
FHS dọn vệ sinh 
*Hoạt động nối tiếp
-Nhắc HS thường xuyên chải răng để giữ VS răng miệng.
-Chuẩn bị tuần tới: “Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em”.
-Nhận xét .
 4, Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét giờ học:
 - Dặn dò học sinh thường xuyên vệ sinh răng miệng
 Soạn ngày 24 / 10/2010
Thứ ba , ngày 26 tháng 10 năm 2010
 BUỔI SÁNG LỚP 3A 
Tiết 1: TOÁN 
Tiết 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé 
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu bài tập - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
- Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? ( 2 HS ) 
	- HS + GV nhận xét 
3, Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiên so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- GV nêu bài toán( như SGK)
- Yêu cầu HS lấy một sợi dây dài 6cm. Cắt đoạn dây đó thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài 2cm.
- Cắt được mấy đoạn?
- Vậy 6cm gấp mấy lần so với 2 cm?
- Tìm phép tính tương ứng?
- Vậy số đoạn dây cắt ra chính là số lần mà đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD.
+ GV HD cách trình bày bài giải.
+ Đây là bài toán dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Vậy muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Nêu số hình tròn màu xanh? Màu trắng?
- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào ?
- Hình a, số hình tròn xanh gấp mấy lần số hình tròn trắng?
+ Tương tự HS trả lời phần b và c
* Bài 2: 
- GVđọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 3
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV nhận xét
Chấm, chữa bài.
Bài 4: giành cho HS khá-giỏi.
4. Cũng cố - dặn dò :
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
- HS đọc lại BT
- HS thực hành theo GV
- Cắt được 3 đoạn
- Gấp 3 lần
 6 : 2 = 3 đoạn
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:
6 : 2 = 3( lần)
 Đáp số: 3 lần.
- Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- H.a có 6 hình tròn xanh; 2 hình tròn trắng.
- Ta lấy số hình tròn xanh chia cho số hình tròn trắng
- Số hình tròn xanh gấp số hình tròn trắng số lần là: 6 : 2 = 3( lần)
- HS trả lời
- 1,2 HS đọc lại đề
- Bài toán thuộc dạng toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- HS làm vở
Bài giải
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4( lần)
 Đáp số: 4 lần
- 1,2 HS đọc bài toán
- 1con lợn nặng 42kg 1 con ngỗng nặng 6kg
- Con lợn nặng gấp mấy lần con ngỗng
- HS làm bài vào phiếu, 1 em lên bảng
Bài giải
 Con lợn gấp con ngỗng số lần là :
 42 : 6 = 7 ( lần )
 Đáp số : 7 lần
- Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn
Tiết 2: THỂ DỤC
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Tiết 23: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oc / ooc (BT2) 
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 	
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: 
Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc : trời xanh, dòng sữa, ánh sáng, ( 2 HS viết bảng lớp ) 
 - HS + GV nhận xét 
3. Bài mới :
a,GTB: ghi đầu bài.
b. HDHS viết chính tả.
* HD HS chuẩn bị :
- GV đọc toàn bài 1 lượt 
- HS chú ý nghe 
- GV HD nắm ND bài và cách trình bày 
+ Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên Sông Hương ? 
- Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? vì sao? 
- HS nêu 
- GV đọc các tiếng khó : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc 
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV theo dõi sửa sai cho HS
+GV đọc bài : 
- HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắm cho HS 
+ Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì và đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
c, HD làm bài tập :
* Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm 
- 2 HS lên bảng làm – và đọc kết quả 
- cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét bài 
Con sóc, quần soóc, cẩu móc hàng, xe rơ - moóc .
*Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm việc cá nhân 
- GV gọi HS giải câu đố 
- HS giải câu đố 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá nhận xét tiết học .
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:
Tiết 12: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Thế nào là tham gia việc lớp, việc trường và vì sao phải tích cực than gia việc lớp việc trường .
- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em .
+ HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường .
+ HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp việc trường .
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bài hát về chủ đề nhà trường .
- Các tấm bài màu đỏ, màu xanh và màu trắng .
III.Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức:
 Ổn định tổ chức lớp – HS hát đầu giờ
2, Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tham gia việc lớp, việc trường ? HS trả lời
3, Bài mới:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống .
* Mục tiêu : HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể . 
* Tiến hành : 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm .
- Các nhóm nhận tình huống 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS nhận xét, góp ý kiến 
- GV kết luận 
+ Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối .
+ Em nên xung phong giúp các bạn học .
+ Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh .
+ Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em .
b. Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trường .
* Tiến hành: 
* Mục tiêu : Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích tham gia làm việc lớp, việc trường 
- GV nêu yêu cầu : Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp. Trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia . 
- HS xác định việc mình có thể làm và viết ra giấy ( phiếu ) 
- Đại diện mỗi tổ đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe 
- GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện .
- Các nhóm HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp .
* Kết luận chung .
- Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS . 
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- HS nêu nội dung bài học
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
	BUỔI CHIỀU LỚP 3B 
Tiết 1: ÔN TIẾNG VIỆT - TẬP ĐỌC
Tiết 34: NẮNG PHƯƠNG NAM
I. Mục tiêu:
- Ôn và cho học sinh đọc bài
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu được tình cảm vẽ đẹp ... ố quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng họat động học tập.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời bạn theo gợi ý.
- HS quan sát hình trong SGK và hỏi đáp án theo cặp
- Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học.
- Trong từng hoạt động đó GV làm gì? HS làm gì?
- Bước 2: GV gọi một số cặp hỏi và đáp trước lớp.
- Một vài HS hỏi đáp trước lớp.
+ GV và HS thảo luận.
- HS nhận xét
+ Em thường làm gì trong giờ học.
+ Em có thích học theo nhóm không?
* GV kết luận: Ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: Làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành  tất cả các hoạt động đó giúp các em học tập có hiệu quả hơn.
*. Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập.
* Mục tiêu- Biết kể tên những môn học HS 
được học ở trường
- Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của một số bạn. Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ cùng với bạn.
* Tiến hành:
- HS trả lời
. 
- Bước 1:
+ GV nêu câu hỏi gợi ý.
- HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý
+ ở trường công việc chính của HS là làm gì?
- Từng HS phát biểu:
+ Nói tên từng môn học mình học tốt và chưa tốt. Vì sao?
+ Nói tên những môn học mình thích
+ Kể tên những việc mình đã làm tốt để giúp đỡ các ban trong lớp học tập.
+ GV theo dõi các nhóm thảo luận, giúp đỡ thêm cho HS.
- Các tổ cùng nhận xét
- Các tổ tìm ra biện pháp giúp đỡ các bạn học kém trong nhóm
4 Củng cố dặn dò:
- GV liên hệ ngắn gọn tình hình học tập của các em.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 12 Soạn ngày 25/10/2010
 Thứ tư , ngày 27 tháng 10 năm 2010
BUỔI SÁNG LỚP 3A 
Tiết 1: TOÁN 
Tiết 58: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: 
- Rèn luyện kỹ năng thực hành " gấp 1số lên nhiều lần " .
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu bài tập - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
- Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? ( 1 HS ) 
	- HS + GV nhận xét 
3, Bài mới:
a. Hoạt động 1 : Bài tập 
* Bài 1 ( 58 ) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào nháp rồi trả lời 
- GV gọi HS nêu miệng BT 
18 : 6 = 3 lần ; 18m dài gấp 3 lần 6m 
35 : 5 = 7 lần ; 
35 kg nặng gấp 7 lần 5 kg 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
* Bài 2( 58 ) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV cho HS làm vào nháp 
- HS làm vào nháp – chữa bài 
- GV gọi HS đọc bài làm 
 Bài giải : 
 Số con bò gấp số con trâu số lần là 
 20 : 4 = 5 ( lần ) 
 Đáp số : 5 lần 
- GV nhận xét sửa sai 
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2 bước 
+ Bài toán làm theo mâý bước ? 
- Tìm số kg cà chua thu hoặc ở thửa ruộng thứ 2 .
+ Bước 1 : tìm gì ? 
- Tìm số kg cà chua thuhoặch ở hai thửa ruộng .
+ Bước 2 : tìm gì ? 
- HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
 Bài giải : 
1HS làm bảng lớp 
 Số kg cà chua thu hoặch ở thửa ruộng thứ hai là : 
 127 x 3 = 318 ( kg ) 
Cả hai thửa ruộng thu hoặch được là : 
 127 + 381 = 508 (kg ) 
 Đáp số : 508 kg 
- GV nhận xét 
* Bài 4: * Ôn tập và phân biệt so sánh số lớn hơn số bé gấp và gấp mấy lần số bé . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào ? 
- Làm phép tính trừ 
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? 
- Làm phép tính nhân 
- GV yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm bài vào Sgk 
Số lớn 
30 
42
42
70
Số lớn 
5
6
7
7
Số lớn hơn số bé 
25
36
35
63
Số lớn gấp số bé 
5
7
6
10
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Vài HS nêu kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 36: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
- Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước (Trả lời được các CH trong SGK thuộc 2 – 3 câu ca dao trong bài). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
 Cho học sinh hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại chuyện : Nắng phương nam 
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
	- HS + GV nhận xét 
3. Bài mới: 
a. GTB : ghi đầu bài 
b. Luyện đọc :
* GV đọc diễn cảm bài thơ 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
*. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng dòng thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD HD cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ 
- HS chú ý nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ mới 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
+ Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
c. Tìm hiểu bài :
- Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng . Đó là những vùng nào ? 
- Lạng Sơn. Hà Nội, Nghệ An, Hà n
Tĩnh Long An, Tiền Giang 
GV : 6 câu cao dao về cảnh đẹp của ba miền Bắc, Trung, Nam trên đất nước ta .
- Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? 
- HS tự nêu 
- Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? 
- Cha ông ta bao đời nay đã gây dựng 
nên đất nươc này , giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn 
* Học thuộc lòng : 
- GV HD cách đọc 
- HS đọc theo dãy, bàn, cá nhân 
- GV gọi HS thi đọc học thuộc lòng 
- HS đọc thuộc lòng 6 câu cao dao 
- GV nhân xét ghi điểm 
- HS nhận xét , bình chọn bạn đọc hay, thuộc nhất 
4. Củng cố dặn dò : 
- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? 
- HS nêu nội dung bài học
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 12: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI , SO SÁNH
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động tráng thái trong khổ thơ (BT1).
- Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động. (BT2)
- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết BT1
- Bảng phụ viết BT3
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại bài tập 2 ( tiết TLV tuần 11 ) 2 HS 
- HS + GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
*. Bài tập 1 : 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc yêu cầu 
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng làm 
- GV nhẩn mạnh : Đây là 1 cách so sánh mới, cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh .
+ Câu thơ có hình ảnh so sánh là : 
 Chạy như lăn tròn 
*. Bài tập 2 : 
- GV gọiHS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS đọc thầm đoạn trích – là bài cá nhân 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Con vật , con vật
Hoạt động
Từ so sánh
Hoạt động
a. Con trâu đen
( chân ) đi
Như
đập đất
b. Tàu cau
Vươn
Như
( tay ) vẫy
c. Xuồng con
- Đậu ( quanh thuyền lớn )
- Húc húc vào mạn thyuền mẹ
Như
Như
Nằm quanh bụng mẹ
Đòi ( bú tí )
*. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm nhẩm dùng thước nối từ cột A sanh cột B 
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng làm bài 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- 3 – 4 HS đọc lời giải đúng 
- HS viết vào vở câu văn ghép được 
VD : A 	B
 - Những ruộng lúa cấy sớm Huơ vòi chào khán giả
	 - Những chú voi thắng cuộc Đã trổ lông 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? Học sinh nêu lại nội dung bài
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau .
Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
Tiết 23: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học, HS biết .
- xác định được một số vật dễ cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở phần lửa ho - Nói được những thiệt hại do cháy gây ra .
- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà .
- Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của trẻ nhỏ .
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 44, 45 
- Sưu tầm những mẩu tin ngắn về hoả hoạn .
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: - Các hình trong SGK - Phiếu học tập.	
3, Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài:
b, Các hoạt động
*. Hoạt động 1: Làm việc với Sgk và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại cho cháy gây ra .
* Tiến hành : 
* Mục tiêu : 
- xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng gần lửa .
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra .
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp 
- HS quan sát H1, 2 ( 44, 45 ) để hỏi và trả lời 
- Gv nêu câu hỏi gợi ý 
- Em bé tong H1 có thể gặp tai nạn gì ?
- Các nhóm hỏi đáp 
- Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình1 
- Theo em bếp ở H1 hay H2 an toàn hơn 
+ GV đi đến các nhóm quan sát và giúp đỡ 
+ Bước 2: 
- 3 –4 HS trình bày kết quả 
- Giáo viên gọi 1 Số học sinh trình bày kết quả 
- Các nhóm khác bổ sung 
- GV gọi HS rút ra kết luận 
- Vài HS nêu kết luận 
+ Bước 3: GV và HS cùng nhau kể về những thiệt hại do cháy gây ra 
- GV gọi 1 số HS kể 
- 4 –5 HS kể 
- Nêu những nguyên nhân gây ra những vụ hoả hoạn ? 
2. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai .
* Tiến hành :
* Mục tiêu : 
- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà .
- Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với trẻ nhỏ .
+ Bước 1: Động não 
+ GV đặt vấn đề : Cài gì có thể cháy bất ngờ ở nhà em .
- Lần lượt từng HS nêu 
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai 
- GV giao cho mỗi nhóm 1 câu hỏi 
- Các nhóm nhận câu hỏi thảo luận và đóngvai 
Thảo luận và đóng vai 
+ Bước 3: Làm việc cả lớp 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- GV nhận xét kết luận 
- Các nhóm khác nhận xét 
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hoả 
* Mục tiêu : HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy .
* Tiến hành :
+ Bước 1: GV nêu tình huống cháy cụ thể 
+ Bước 2: Thực hành báo động cháy - HS phản ứng 
+ Bước 3: GV nhận xét và hướng dẫn 1 số cách thoát hiểm khi gặp cháy .
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
 Học sinh nêu nội dung bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 11(8).doc