Giáo án giảng dạy Tuần 26 Lớp 3

Giáo án giảng dạy Tuần 26 Lớp 3

Tiết 2+3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I. Mục đích yêu cầu

A. Tập đọc

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, hiển linh, nô nức.

- Biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Chử Đồng Tử là người con có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Để thể hiện lòng biết ơn vợ chồng ông hằng năm nhiều nơi bên sông Hồng tổ chức lễ hội.(trả lời được các CH trong Sgk)

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 26 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 (Từ ngày 28/2/2011 đên ngày 4/3/2011.)
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011.
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
CHÀO CỜ (TRƯỜNG)
Tiết 2+3: 	TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, hiển linh, nô nức.
- Biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Chử Đồng Tử là người con có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Để thể hiện lòng biết ơn vợ chồng ông hằng năm nhiều nơi bên sông Hồng tổ chức lễ hội.(trả lời được các CH trong Sgk)
B. Kể chuyện
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
- Có khả năng khái quát lại nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh (Hs khá giỏi đặt được tên cho từng đoạn và kể lại được từng đoạn của câu chuyện)
2. Rèn luyện kỹ năng nghe. 
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 1-2')	 
	Ơ các miền quê nước ta thường có các đền thờ các vị thần, hoặc đền thờ những người có công với dân, với nước. Hằng năm, nhân dân ta thường mở hội, làm lễ ở những đền thờ ghi công đó. Chúng ta sẽ tìm hiểu về sự tích lễ hội Chử Đồng Tử- một lễ hội của những người dân sống hai bên bờ sông Hồng, được tổ chức suốt mấy tháng mùa xuân.
2.Luyện đọc đúng (33- 35')
* G đọc mẫu toàn bài 	
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Câu chuyện được chia thành mấy đoạn ?
-> Luyện đọc từng đoạn
* Đoạn 1
- Câu 1: HD đọc: làng Chử Xá, chàng trai. G đọc
- Câu 2: Đọc đúng: nên.G đọc 
+ Giải nghĩa: Chử Xá
-> Hướng dẫn đọc đoạn 1: G đọc
* Đoạn 2 
- Câu 2: "Du ngoạn". G đọc
- Câu 3:"Hoảng hốt, khóm lau, nằm". G đọc
nghỉ hơi rõ ở sau dấu câu
- Câu 4: Đọc đúng:" nào, ra lệnh" G đọc
+ Giải nghĩa: du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời
-> HD đọc đoạn 2 : nhấn giọng những từ ngữ tả sự hoảng hốt của CĐT.G đọc
* Đoạn 3
- Câu 1: Đọc đúng: khắp nơi, trồng lúa. G đọc
- Câu 2: Đọc đúng: hiển linh. G đọc
+ Giải nghĩa: hoá lên trời, hiển linh
-> HD đọc đoạn 3 : G đọc
* Đoạn 4 
- Câu 1: " lập, nơi". G đọc
- Câu 2: " lại nô nức làm lễ". G đọc
-> HD đọc đoạn 4: G đọc.
* Y/c H đọc nối tiếp đoạn
* HD đọc cả bài : ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu...G đọc
- 5 H kể lại câu chuyện " Hội vật" 
- 1 H đọc lại toàn bộ câu chuyện.
- H đọc thầm theo
- 4 đoạn
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 1
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 2
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 3
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc đoạn 4
* H đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
* H đọc cả bài
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài ( 10- 12')
* Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1:
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?
*Yêu cầu H đọc thầm đoạn 2:
- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
- Vì sao công chúa Tiên Dung lại kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
* Yêu cầu H đọc thầm đoạn 3
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
* Yêu cầu H đọc thầm đoạn 4
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?
4. Luyện đọc diễn cảm ( 5-7')
- G: HD đọc cả bài: Đoạn 1: Nhịp đọc chậm,
giọng trầm, phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử. Đoạn 2 : nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự hoảng hốt của CĐT.Đoạn 3 : Giọng trang nghiêm. Đoạn 4: Giọng trang nghiêm, thể hiện cảm xúc thành kính. G đọc mẫu.
5. Kể chuyện ( 17'- 19')
- G nhận xét, chốt lại những tên đúng.
- G kể mẫu đoạn 1
6. Củng cố, dặn dò ( 4'-6')
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Nhận xét tiết học.
* H đọc thầm đoạn 1:
- Mẹ mất sớm hai cha con chỉ có một cái khố mặc chung...
* H đọc thầm đoạn 2:
- Thấy chiếc thuyền lớn cập bờ Chử Đồng Tử hoảng hốt bới cát vùi thân mình....
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
* H đọc thầm đoạn 3:
- Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải...
* H đọc thầm đoạn 4:
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng.Hằng năm suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
- H chọn 1 đoạn em thích và đọc lại.
-> Bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1H đọc lại cả câu chuyện.
* H đọc y/c phần kể chuyện
- H quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ trong SGK, nhớ ND từng đoạn và đặt tên cho từng đoạn.
- H kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa vào từng bức tranh.
- 4 H nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện -> Bình chọn bạn kể hay nhất.
- 1 H kể toàn bộ câu chuyện.
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Toán.
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : 
 - Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
 - Biết cộng, trừ, trên các số đơn vị là đồng.
 - Biết giải các bài toán có liên quan đế tiền tệ.
II.Đồ dung day hoc:
 - Các tờ giấy bạc như tiết 125.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (3-5’)
 - Muốn mua con lợn đất giá 6000 đồng, có cách đưa tiền cho người bán hàng thế nào?
2. Luyện tập - thực hành(30-32’):
 Bài 1: (5-7’)
 - Gợi ý: Trước hết cộng số tiền ở trong mỗi ví sau đó so sánh.
*Chốt: cộng, trừ, trên các số đơn vị là đồng.
 Bài 2: (6-8’)
 - Gợi ý: trả lời bằng phép tính, càng nhiều cách càng tốt
 Ví dụ: 
a/ 1000 + 1000 + 1000 + 500 + 100 = 3600( đồng)
b/ 5000 + 2000 + 500 = 7500 ( đồng)
 5000 + 2000 + 200 + 200 + 100 = 7500 ( đồng)
 *Chốt: cộng, trừ, trên các số đơn vị là đồng.
*DKSL: chưa tìm hết các cách.
 Bài 3: Chuyển thành trò chơi: (5-7’)
- G chuẩn bị các đồ hàng để lên bán kèm với giá tiền. 
 Bài 4: (5-7’)
 * Chốt: bài toán hợp có kèm đơn vị là đồng
 *DKSL: Câu trả lời còn dài dòng.
3. Củng cố dặn dò:(2-3’)
- Nhận xét giờ học.
- H làm bảng con
- H đọc thầm, nêu yêu cầu.
- H làm bảng con. 
- Làm vở 
- H sẽ đóng vai người đi mua hàng. (nếu em nào hỏi mua hàng nhiều hơn hoặc ít hơn số tiền mình có là thua).
- Làm vở 
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011.
Tiết 1:Chính tả (nghe - viết)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục đích yêu cầu
 Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Viết đúng BT2 và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn (r/d/gi; ên/ênh)
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/ T68
III. Các hoạt động dạy học:
1Kiểm tra bài cũ(2'-3')
- G đọc: trăng trắng, chong chóng
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1'-2') : G nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn nghe – viết (10'- 12')
*G đọc mẫu bài viết: " Sau khi đã về trời... tưởng nhớ ông" 
* Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó :
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Khi viết tên riêng em viết thế nào?
- G ghi chữ khó lên bảng, yêu cầu H phân tích: 
hiển linh, giúp giặc, nô nức, làm lễ.
- G xoá bảng, đọc lại từng từ.
c. Viết chính tả:
- HD tư thế ngồi viết, cách trình bày.
- Đọc cho H viết vở (13'-15')
- Đọc cho H soát lỗi 
d. Hướng dẫn làm bài tập - Chấm bài( 5 - 7')
*Bài 2a/ 68: G treo bảng phụ - Nêu yêu cầu 
- G chấm bài viết ( 10 bài)
*Bài 2b/ 68
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- H viết bảng con
- H đọc thầm theo 
- Chử Đồng Tử, Hồng 
- viết hoa
- H đọc phân tích tiếng khó
- H viết bảng con
- H thực hiện
- H viết bài
- Soát lỗi, ghi lỗi, chữa lỗi
- H làm vở nháp.
-> Chữa bài: hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ, hoa giấy, rải kín, làn gió.
- H làm SGK
-> Chữa bài: lệnh, dập dềnh, lao lên, bên, công kênh, trên, mênh mông.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: TOÁN
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I.Mục tiêu:Giúp H:
 - Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
 - Biết xử lý số liệu và lập dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
II.Đồ dùng day hoc: 
 - Tranh ở SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (2-3’)
2. Dạy bài mới (13-15’)
2.1. Quan sát để hình thành dãy số liệu:
 - Quan sát tranh ở SGK và cho biết. Bức tranh này nói về điều gì?
 - Đọc to độ cao và tên từng bạn tương ứng?
* G giới thiệu: Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu.
2.2. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy
- Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? ( là số thứ nhất)
Tương ứng với các số còn lại
- Dãy số liệu trên gồm mấy chữ số? ( 4 chữ số)
- Tương tự với tên của các H được đo. G ghi tên các H ứng với chiều cao.
- H nhìn vào danh sách và dãy số hiệu để đọc các số đo của từng bạn: 4 em
3. Luyện tập - thực hành(15-17’):
- Bài 1: (4-5’) 
Bổ xung thêm: Hãy viết số đo chiều cao trên theo thứ tự từ cao ® thấp và ngược lại.
* Chốt: dãy số liệu; số hạng trong dãy
- Bài 2: (3-5’)
Gợi ý: H lập dãy số liệu như sau:
CN1
CN2
CN3
CN4
CN5
1
8
15
22
29
* Chốt: cách viết dãy số liệu và tác dụng của dãy số liệu.
- Bài 3: (4-6’)
* Chốt: về cách lập dãy số liệu theo theo thứ tự tăng dần và giảm dần.
4. Củng cố: (3-5’)
 - H đố nhau bài tập 4.
- H quan sát tranh ở SGK và trả lời, nhận xét.
- H đọc to độ cao và tên từng bạn tương ứng.1 H lên bảng các số đo: 122cm, 130 cm, 128 cm, 118 cm - H đọc lại các số đo chiều cao đó
- H trả lời ( là số thứ nhất)
Tương ứng với các số còn lại
- H 4 chữ số.
- H đọc theo dãy.
- H làm miệng, bảng con.
- H nêu - nhận xét.
- H nêu yêu cầu bài toán ... t hoa ?
- G hướng dẫn viết chữ : Dù, Nhớ, Tổ
 ( bằng con chữ) và HD tổng thể: Khi viết câu ca dao các em cần lưu ý độ cao của từng con chữ, vị trí của dấu thanh viết trên âm chính. Nối liền mạch các con chữ trong một chữ và khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách của một thân chữ o.
c. Hướng dẫn viết vở(15'-17')
- Cho H quan sát vở mẫu , nêu yêu cầu:
+ Viết chữ T : 1 dòng
+ Viết chữ D, Nh: 1 dòng
+ Viết tên riêng: Tân Trào: 2 dòng
+ Viết câu ca dao: 2 lần 
- Trước khi viết phải chú ý điều gì?
- G kiểm tra tư thế ngồi.
G: Khi viết phải chú ý tư thế ngồi, quan sát chữ mẫu viết cho đúng mẫu. Chú ý dấu chấm là điểm đặt bút đầu tiên khi viết chữ.
d. Chấm bài (3'-5'). Nhận xét, rút kinh nghiệm.
3. Củng cố, dăn dò (1'-2'):
	- Nhận xét tiết học 
H viết bảng con
- H đọc
- Chữ T cao 2,5 dòng li. Cấu tạo gồm 1 nét...
- H theo dõi
- H viết bảng con :
1 dòng: T
1 dòng: D, Nh
- H đọc từ ứng dụng. 
- H nhận xét...
- H viết bảng con : 2 dòng
- H đọc
- H nhận xét
- Dù, Nhớ, Tổ
- H viết bảng con: Dù, Nhớ
- H đọc nội dung bài viết
- H thực hiện
- H viết bài vào vở
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục đích yêu cầu
 Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 phân biệt các tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn : r/d/gi hoặc ên/êch.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/ T72
III. Các hoạt động dạy học:
1Kiểm tra bài cũ(2'-3')
- G đọc: dập dềnh, giặt giũ, khóc rưng rức.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1'-2') : G nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn nghe - viết(10'- 12')
* G đọc mẫu bài viết: " Từ đầu... nom rất vui mắt" 
* Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó :
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- G ghi chữ khó lên bảng, yêu cầu H phân tích: sắm, nải chuối, xung quanh, nom.
- G xoá bảng, đọc lại từng từ.
c. Viết chính tả:(13'-15')
- HD tư thế ngồi viết, cách trình bày.
- Đọc cho H viết vở 
- Đọc cho H soát lỗi 
d. Hướng dẫn làm bài tập - Chấm bài( 5 - 7')
*Bài 2a/ 72 : G treo bảng phụ - Nêu yêu cầu - G chấm bài viết ( 10 bài)
*Bài 2b/ 72
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- H viết bảng con
- H đọc thầm theo 
- Chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Tết Trung thu, Tâm.
- H đọc phân tích tiếng khó:
- H viết bảng con
- H thực hiện
- H viết bài
- Soát lỗi, ghi lỗi, chữa lỗi
- H làm vở 
-> Chữa bài: 
., r: rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết...
., d: dao, dây, dê, dễ...
., gi: giường, giá sách, giáo mác, giày da, giấy, giẻ( lau), giun,...
- H làm nháp
-> Chữa bài
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3: TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc, phân tích và xử lý số liệu của 1 dãy và bảng số liệu đơn giản.
II.Đồ dùng day học: 
 - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (3-5’) 
- Nhìn vào bảng thống kê Bài 3/ 137 SGK, em biết được điều gì?
2. Luyện tập - thực hành(30-32’):
 Bài 1: (4-6’) 
 - G gợi ý: 
 Ví dụ: Ô trống thứ 2 ta điền gì?
 Năm 2001, gia đình chị Ut thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?
 Cho 1 H lên điền số 4200kg lên ô trống ở bài 1.
 Các cột còn lại làm tương tự.
- Khi H điền xong, G hướng dẫn các em xử lý số liệu trong bảng bằng các câu hỏi sau:
 - Trong 3 năm đó, năm nào thu được nhiều thóc nhất?
 - Năm 2004 thu được hơn năm 2003 là bao nhiêu?
*Chốt: cách ghi dãy số liệu và bước đầu xử lý chúng.
 Bài 2: (6-8’)
*Chốt: thực hành xử lý số liệu của bảng, nắm được cấu tạo của bảng....
 Bài 3 + 4: Làm SGK (12-14’)
*Chốt: thực hành xử lý số liệu của 1 dãy.
*DKSL: H làm nhầm giữa số hạng và chữ số.
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Quan sát Bài 3/ 137 SGK và trả lời. 
- H đọc đề bài.
- H lần lượt điền số vào các ô trống trong bảng.
 - Đọc thầm
 - a/ Làm miệng.
 - b/ Làm vở.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: TỰ HỌC
LUYỆN VIẾT: BÀI 26
I. Mục đích yêu cầu.
- Rèn cho H cách viết chữ hoa T thông qua BT ứng dụng.
1. Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Viết ứng dụng.
II. Chuẩn bị.
- Vở mẫu, chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy học.
* Giới thiệu bài:	
* Luyện viết.
- Y/c H mở vở, nêu y/c bài viết
- Kiểm tra tư thế ngồi của H.
- H viết bài
- G chấm bài + Nhận xét
 - Nhận xét giờ học. 
Tiết 8 : Toán
LUYỆN TIẾT 126 +127 + 128.
I. Muc tiêu: 
 - Củng cố bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
 - Củng cố cách đọc các số liệu của 1 bảng.
 - Củng cố cách phân tích số liệu của 1 bảng.
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
III. Các hoạt động dạy học:
 - Giới thiệu bài.
 - H làm VBTTN Tuần 26 phần I
 - G chấm chữa và nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011.
Tiết 1 TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I.Mục đích yêu cầu 
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước.
- Viết được những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn mạch lạc,rõ nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ : Viết sẵn các câu hỏi gợi ý của BT1.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 3- 5')	
	- 2 H kể lại về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở bài TLV miệng tuần 25. 
	-> G nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: G nêu MĐ, YC của tiết học
b. Hướng dẫn H kể (28'-30')
* Bài tập 1/72 ( Kể miệng)
- Em chọn kể về ngày hội nào?
G: Bài tập y/c kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội ( VD: lễ hội kỉ niệm một vị thánh có công với làng, với nước: hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc,...)
+ Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim...
* Bài tập 2/72 ( Kể viết)
G: Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội ( gợi ý e). Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.
- G giúp đỡ những H kém.
-> G chấm điểm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- H đọc yêu cầu và các gợi ý.
- H phát biểu
- 1 H giỏi kể mẫu.
- H nối tiếp nhau thi kể
-> Bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn người nghe.
- H đọc yêu cầu
- H viết bài
- 1 vài H đọc bài viết.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: 	 TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ.
I.Mục tiêu: Kiểm tra H về:
- Xác định số liền trước hoặc số liền sau, của số có 4 chữ số; số lớn nhât, bé nhất trong nhóm số; các phép tính với số có 4 chữ số. 
- Đổi số đo độ dài; Xác định một ngày nào đó trong tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận ra số góc vuông trong một hình.
- Giải bài toán băng 2 phép tính.
II.Đề bài:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:
Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số liền sau của 7529 là:
A.7528 B.7519 C.7530 D.7539 
 2.Trong các số 8572; 7852; 7285; 8752, số lớn nhất là:
A.8572; B.7852; C.7285; D.8752
3.Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là ngày thứ năm, ngày 5 tháng 4 là:
A.thứ tư B.thứ năm, C.thứ sáu D.thứ bảy
4.Số góc vuông trong hình bên là:
A.1 
B.2
C.3
D.4
5.2m 5cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A.7 B.25 C.250 D.205
PHẦN II: TỰ LUẬN
1. Đặt tính rồi tính:
 5739 + 2446 7482 - 946 1928 x 3 8970 : 6
2.Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: 	TIẾNG VIỆT
LUYỆN VĂN TUẦN 26
I.Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết : Viết được những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn mạch lạc,rõ nghĩa.
II. Chuẩn bị:
	- Vở BTTN
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
	- H kể lại những điều em biết về một ngày hội.
	- H nhận xét.
	- G nhẫn xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:	Luyện văn tuần 26
* Luyện tập.
- G y/c kể về một ngày hội theo các gợi ý : Lời kể rõ ràng, tự nhiên giúp người nghe hình dung được quang cảnh hoạt động trong ngày hội.
- G, H nhận xét sửa cho H.
- Y/c H viết những điều vừa kể thành một đoạn văn.
- G gọi H đọc bài.
- G nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò
	- Nhận xét giờ học.
Tiết 7: 	HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
	- Đánh giá hoạt động của tuần 1 tháng3. Tuần học tốt.
 	- Triển khai, phát động thi đua tuần 2 tháng 3 chủ đề: " Chào mừng ngày thành lập đoàn 26/3 và Quốc tế phụ nữ 8/3"
- Chuẩn bị tốt cho cuộc thi: " Nét đẹp tuổi hoa"
II. Chuẩn bị:
	- Nội dung tuần 2 tháng3.
II. Cách tiến hành:
1. Các tổ sinh hoạt, bình xét thi đua
2. Tổ trưởng báo cáo kết quả 
- Lớp nhận xét
 - GV đánh giá chung 
- Chọn HS xuất sắc tuần 1 tháng 3
3. GV nêu các hoạt động tuần 2 tháng 3. Cụ thể:
	- Học tập: Đăng ký tuần học tốt
	- Lao động: tu sửa bồn hoa cây cảnh
	- Hoạt động khác.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 26 lop 3.doc