Tuần 12 Tập đọc – Kể chuyện.
Tiết NẮNG PHƯƠNG NAM.
I . Yêu cầu cần đạt :
TĐ:
-Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc.
KC:
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. (HS K+G: nêu được lí do chọn 1 tên truyện ở câu hỏi 5).
* GD-BVMT: Hs có ý thức yêu quí cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.
II.ĐDDH:
-GV: tranh minh họa trong sgk.
-HS: đọc bài trước ở nhà.
Thứ hai, ngày 07 tháng 11 năm 2011 Tuần 12 Tập đọc – Kể chuyện. Tiết NẮNG PHƯƠNG NAM. I . Yêu cầu cần đạt : TĐ: -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ . - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc. KC: -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. (HS K+G: nêu được lí do chọn 1 tên truyện ở câu hỏi 5). * GD-BVMT: Hs có ý thức yêu quí cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam. II.ĐDDH: -GV: tranh minh họa trong sgk. -HS: đọc bài trước ở nhà. III.CHĐD – H: Tập đọc A.Bài cũ: Vẽ quê hương. +Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp? -GV nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới: 1/GTB: Chủ điểm B-T-N sẽ cung cấp cho các em hiểu biết về các vùng, miền trên đất nước. Thiếu nhi VN ở cả 3 miến đều yeu quí nhau như anh em một nhà. Câu chuyện NPN các em đọc hôm nay viết về tình bạn gắn bó của các bạn nhỏ miền Nam với các bạn nhỏ miền Bắc. 2/Luyện đọc: a/GV đọc toàn bài. b/Hd hs luyện đọc: -Hd hs luyện đọc từ, câu khó, dài, giải nghĩa từ : Sắp nhỏ,dân ca,xoắn xuýt,sửng sốt +hoa đào: hoa Tết của m. Bắc; hoa mai: hoa Tết cũa miền Nam. c/THB: +Truyện có những bạn nhỏ nào? (HS TB+Y) +Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào? +Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì? +Phương nghĩ ra sáng kiến gì? +Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? (HS K+G) +Hãy chọn một tên khác cho truyện? 4/Luyện đọc lại: -Đọc phân vai cả bài. -3 hs đọc TL bài và trả lời câu hỏi. +Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. -Đọc từng câu, phát âm. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đọc. -Cả lớp ĐT đoạn 3. +Uyên, Huê, Phương ở m.Nam; Vân ở m.Bắc. -Đọc thầm Đ1 + đi chợ hoa, vào ngày 28 tết. -Đọc thầm Đ2 + gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. -Đọc thầm Đ3 +gửi tặng Vân 1 cành mai. + vì cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông buốt giá. Vì cành mai chỉ có ở m.Nam gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở m.Nam -Đọc thầm cả bài. a/ vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm b/ vì tình bạn đẹp đẽ N-B c/ vì hoa mai là loài hoa đặc trưng của Tết m.Nam. -Hs thi đọc phân vai ( 4 em). -3 nhóm hs đọc theo vai. -Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay đọc hay. Kể chuyện. 1/Nêu nhiệm vụ: Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các em nhớ lại và kế từng đoạn câu chuyện NPN. 2/Hd hs kc theo tranh: -GV giúp hs nắm yc. VD: Ý 1: Truyện xảy ra đúng vào ngày hai mươi tám Tết ở TPHCM. Ý 2: Lúc đó, Uyên và các bạn đang đi giữa chở hoa trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa 1 rừng hoa. Ý 3: Cả bọn đang ríu rít trò chuyện bỗng sững lại vì tiếng gọi: “Nè, sắp nhỏ kia đi đâu vậy?” *Củng cố – dặn dò: -Gv nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện. * GD-BVMT: Hs có ý thức yêu hoa , chăm sóc và bảo vệ các loài hoa. -Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe. -Đọc yc BT. - 1 hs kể mẫu đoạn 1. -Từng cặp hs dựa vào tranh tập kể với nhau. -3 hs nối tiếp nhau kể. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay. +Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta. Toán. Tiết 56 Luyện tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : -Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. -Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. II. CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: Vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Nhân số có 3 chữ số một chữ số (có nhớ) - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu ; -Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. 121 x 4; 117 x 5; 270 x3 * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1: (cột 1, 3, 4) (HS TB+Y) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào nháp. - Gv chốt lại. Bài 2: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Muốn tìm x ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Hai Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại. -Hs đọc yêu cầu đề bài. 423 105 241 x 2 x 8 x 4 846 840 964 -Hs đọc yêu cầu của bài. +Ta lấy thương nhân với số chia. a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. (HS K+G) Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. +Bài toán hỏi gì? +Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao? Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại. Đáp số : 480 gói mì. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm đôi. +Tính số lít dầu còn lại. +Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít. -Hs cả lớp làm bài vào V. Đáp số : 180 lít. * Hoạt động 3: Làm bài 5. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hai nhóm thi đua làm bài. -Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. -Về xem lại bài ghi nhớ. -Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 08 tháng 11 năm 2011 Chính tả. Tiết CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : -Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc / ooc (BT2) -Làm đúng bài tập BT3 b * GD-BVMT: Hs có ý thức yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ. II.ĐDDH: -GV: SGK, -HS: VBT, b, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A.Bài cũ: -GV nhận xét. B.Dạy bài mới: 1/GTB: Nêu mđyc tiết dạy. 2/Hd hs viết chính tả: a/Hd hs chuẩn bị: -Đọc bài và nói: Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông Hương – một dòng sông nổi tiếng ở TP Huế. + Tg tả hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? (HS K+G) * GD-BVMT: Hs yêu quí dòng sông Hương và có ý thức bảo vệ dòng sông ko bị ô nhiễm. +Những chữ nào trong bài phải viết hoa? (HS TB+Y) b/ Đọc cho hs viết. c/Chấm chữa bài. 3/Hd hs làm BT: BT 2:-Hs đọc yc rồi làm vào VBT. -2 đội lên bảng trình bày, cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc. BT3b: -Hs đọc yc. Gv cho hs thảo luận nhóm 2 rồi làm vào VBT. 1 em đố, 1 em trả lời., cả lớp nhận xét rồi chữa bài. 4/Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ. Ch.bị: Cảnh đẹp non sông. -vườn, vấn vương, cá ươn, đường đi. -2 hs đọc . + khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước; tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn. + đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. -b: buổi chiều, yên tĩnh, khúc quanh, thuyền chài. -con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc. -hạt mà không nở thành cây, dùng để xây nhà là hạt cát. Toán. Tiết 57 SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : -Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. II. CHUẨN BỊ: * GV: Phấn màu, bảng phụ . * HS: Vở .bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Nhận xét ghi điểm. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. -Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. 234 x 2; 160 x 5; 124 x 4 * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Gv nêu bài toán. -GV phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ minh họa - Gv : Đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD. Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB(dài 6m) dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD (dài 2cm) ta làm như thế nào? -GV ghi bài giải lên bảng. +Đây là bài toán thuộc dạng ss số lớn gấp may lần số bé. -Cho hs q/s bài toán rồi rút ra qui tắc: => Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé. -3 Hs nhắc lại. -Hs: Đoạn AB dài gấp 3 lần đoan CD. -Hs: phép tính chia -Hs giải miệng, cả lớp nhận xét. Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Đáp số : 3 lần * Hoạt động 2: Làm bài 1. (HS TB+Y) Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này. - Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào? - Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv mời 2 Hs đứng lên trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng. +Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng. +Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần). * Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. (HS K+G) Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi : Bài toán thuộc dạng gì? + Muốn s.sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào nháp. Một Hs lên bảng làm bài. - ... âu ứng dụng ở bài trước. -Gv nhận xét. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề. -Giới thiệu bài + ghi tựa. 4.Phát triển các hoạt động: -b: Ghềnh Ráng, Ghé * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ H hoa. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. -Hs quan sát. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. 1.Luyện viết chữ hoa. -Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài? (HS TB+Y) -Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết chữ H: Nét 1 đặt bút ở đkẻ 3 viết nét cong trái lượn ngang,dừng bút giữa đkẻ 3,4.Nét 2 viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải,dừng bút giữa đkẻ 1,2 .Nét 3 lia bút lên quá đkẻ 2,viết nét thẳng đứng cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết,dừng bút dưới đkẻ 2 . - Gv yêu cầu Hs viết chữ “H, N, V” vào bảng con. 2.Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: - Gv giới thiệu: Hàm Nghi ( 1872 – 1943) làm vua 12 năm tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt rồi đưa đi dày ở An-giê-ri rồi mất ở đó. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. 3.Luyện viết câu ứng dụng. -Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. - Gv giải thích câu ca dao: tả cảnh đẹp thiên nhiên và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. Đèo Hải Vân là dãy núi cao nằm ở giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và Thành phố Đà Nẵng. -Hs: H, N, V. -Hs quan sát, lắng nghe. -Hs viết bảng con: H:V:N -Hs đọc: tên riêng Hàm Nghi. -b:Hàm Nghi -Hs đọc câu ứng dụng: -Hs viết b: Hải Vân, Hòn Hồng * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ H: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ N, V: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ Hàm nghi : 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 1 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. -Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. -Hs viết vào vở * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. -Hs lắng nghe rút kinh nghiệm. 5/Củng cố- dặn dò: -Cho hs nhắc lại từ và câu ứng dụng.Về viết tiếp phần ở nhà. -Về viết thêm ở nhà, HTL câu ứng dụng. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa I Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn Tiết NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : -Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh, theo gợi ý (BT1) -Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) * GD-BVMT: Hs biết yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. * KNS: -Tư duy sáng tạo -Tìm kiếm và xử lí thơng tin II. CHUẨN BỊ: * GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý (BT1).Tiết 90 * HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: - Gv nhận xét bài cũ. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề. -Giới thiệu bài + ghi tựa. 4.Phát triển các hoạt động: -2 Hs nói về quê hương của mình. * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Gv KT việc hs ch.bị tranh. Nhắc hs chú ý: Các em có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết trong SGK. Có thể nói theo cách trả lời các câu hỏi gợi ý or nói tự do, ko phụ thuộc vào gợi ý. -1 hs giỏi làm mẫu. - Gv cho từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. -1 Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs lắng nghe. -Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. -4 –5 Hs kể lại câu chuyện. * Hoạt động 2: (Viết tích cưc) -Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. -Gv nhắc: các em cần chú ý về nội dung, cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chính tả, ) - Gv theo dõi hs làm bài, uốn nắn sai sót của các em; phát hiện những hs làm bài tốt. - Sau đó Gv yc 4, 5 Hs xung phong trình bày nói trước lớp. Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. - Gv nhận xét, tuyên dương, chấm những bài hay. Tấm ảnh chụp cảnh 1 bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển Phan Thiết. Bao trùm lên bức tranh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của cồn cát và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển. Núi và biển kề nhau thật đẹp.Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những phong cảnh đẹp như thế. 5. Tổng kết – dặn dò. * GD-BVMT: Hs biết yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cảnh đẹp đó. -Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. -Chuẩn bị bài: Viết thư. Nhận xét tiết học Toán. Tiết 60 LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : -Thuộc bảng chia 8. -Vận dụng phép chia 8 trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 8). II. CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng chia 8. -Nhận xét ghi điểm. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. -Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. -Ba em đọc bảng chia 8. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. (HS TB+Y) Bài 1: (cột 1, 2, 3) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Phần a). - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a) Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không? Vì sao? - Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm vào Vở. + Phần b: như câu a. Bài 2: (cột 1, 2, 3) - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 8 Hs lên bảng làm. Gv chốt lại kq đúng. -Hs đọc yêu cầu đề bài.. +Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs nêu miệng. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. (HS K+G) Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Người đó có bao nhiêu con thỏ? + Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ? + Người đó làm gì với số thỏ còn lại? + Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ? - Gv yêu cầu Hs làm vào Vở. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a). - Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào Vở. GV chốt lại. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm đôi. +Có 42 con thỏ. +Con lại 42 – 10 = 32 con thỏ.. +Nhóm đều vào 8 chuồng. +Mỗi chuồng có 32 : 8 = 2 con thỏ. Số nhóm chia đựợc là: 35 : 7 = 5 (nhóm). Đáp số : 5 nhóm. -Hs đọc yêu cầu đề bài. +Có tất cả 16 ô vuông. +Ta lấy 16 : 8 = 2 . -Hs đánh dấu và tô màu vào hình. Một phần tám số ô vuông trong hình a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông) Một phần tám số ô vuông trong hình b) là: 24 : 8 = 3 (ô vuông). 5.Tổng kết – dặn dò. -Tập làm lại bài và ghi nhớ. -Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng mấy phần số lớn. Nhận xét tiết học. Thủ công Tiết 12 : CẮT DÁN CHỮ I T(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : -Kẻ, cắt, dán chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. -Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. CHUẨN BỊ: * GV: Mẫu chữ I, T.Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Cắt, dán chữ I, T (T1). - Gv kiểm tra đdht của Hs. - Gv nhận xét. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: -Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 3: Hs thực hành cắt dán chữ I, T. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ I, T. - Gv nhắc lại các bước thực hiện: + Bước 1: Kẻ chữ I, T. + Bước 2: Cắt chữ T. + Bước 3: Dán chữ I, T. - Gv tổ chức cho Hs thực hiện cắt dán chữ I, T - Gv giúp đỡ, uốn nắn những Hs làm chưa đúng. GV cho HS thực hiện cắt , dán, - Gv tổ chức cho Hs trưng bày các sản phẩm của mình - Gv đánh giá sản phẩm thực hành của Hs. Nhận xét , tuyên dương -Hs trả lời gồm có 3 bước. -Hs thực hành lại các bước. -Hs thực hành chữ I, T -HS lắng nghe. -Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm được. 5.Tổng kết – dặn dò : -Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ H, U. -Nhận xét bài học. SINH HOẠT LỚP TẶNG HOA CHÚC MỪNG THẦY, CƠ GIÁO A-KIỂM ĐIỂM TUẦN QUA : I – THƯỜNG XUYÊN : 1-Chuyên cần : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-Học tập : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-Thể dục-Vệ sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . II-TRỌNG TÂM : - Giáo dục sự kính trọng, lịng biết ơn của học sinh đối với cơng lao to lớn của thầy cơ giáo. - Bồi dưỡng tình cảm yêu trường, yêu lớp của học sinh. 1-Tuyên dương : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-Phê bình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . B-CÔNG TÁC TỚI : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . DUYỆT.TT
Tài liệu đính kèm: