Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 34+35: NẮNG PHƯƠNG NAM.
I. Mục tiêu :
TĐ:
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc.
KC:
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
* GD-BVMT: Hs có ý thức yêu quí cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.
II. ĐDDH:
-GV: tranh minh họa trong sgk.
III. Cc hoạt động dạy học:
TUẦN 12 Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 05 tháng 11 năm 2012 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 34+35: NẮNG PHƯƠNG NAM. I. Mục tiêu : TĐ: - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc. KC: -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. * GD-BVMT: Hs có ý thức yêu quí cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam. II. ĐDDH: -GV: tranh minh họa trong sgk. III. Cc hoạt động dạy học: Tập đọc A.Bài cũ: Vẽ quê hương. +Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp? -GV nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới: 1/GTB: Chủ điểm Bắc-Trung-Nam sẽ cung cấp cho các em hiểu biết về các vùng, miền trên đất nước. Thiếu nhi VN ở cả 3 miến đều yêu quí nhau như anh em một nhà. Câu chuyện Nắng Phương Nam các em đọc hôm nay viết về tình bạn gắn bó của các bạn nhỏ miền Nam với các bạn nhỏ miền Bắc. 2/Luyện đọc: a/GV đọc toàn bài. b/Hd hs luyện đọc: -Hd hs luyện đọc từ, câu khó, dài, giải nghĩa từ : Sắp nhỏ,dân ca,xoắn xuýt,sửng sốt +hoa đào: hoa Tết của miền Bắc; hoa mai: hoa Tết của miền Nam. - Yu cầu Hs đọc phần chú giải để hiểu nghĩa từ khĩ c/THB: +Truyện có những bạn nhỏ nào? - Gọi 1 em đọc đoạn 1. +Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào? - Gọi 1 em đọc đoạn 2. +Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì? - Đọc thầm đoạn 3 +Phương nghĩ ra sáng kiến gì? +Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? +Hãy chọn một tên khác cho truyện? Giải nghĩa vì sao? 4/Luyện đọc lại: -Đọc phân vai cả bài. -3 hs đọc TL bài và trả lời câu hỏi. +Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp ĐT đoạn 3. - Hs thực hiện theo yêu cầu. + Uyên, Huê, Phương ở miền Nam; Vân ở miền Bắc. - Đọc thầm Đ1 + đi chợ hoa, vào ngày 28 tết. - Đọc thầm Đ2 + gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. - Đọc thầm Đ3 + Gửi tặng Vân 1 cành mai. + vì cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông buốt giá. Vì cành mai chỉ có ở miền Nam gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền .Nam - Đọc thầm cả bài. a/ vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm b/ vì tình bạn đẹp đẽ N-B c/ vì hoa mai là loài hoa đặc trưng của Tết m.Nam. -Hs thi đọc phân vai ( 4 em). -3 nhóm hs đọc theo vai. -Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay đọc hay. Kể chuyện. 1/Nêu nhiệm vụ: Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các em nhớ lại và kế từng đoạn câu chuyện NPN. 2/Hd hs kc theo tranh: -GV giúp hs nắm yc. VD: Ý 1: Truyện xảy ra đúng vào ngày hai mươi tám Tết ở TPHCM. Ý 2: Lúc đó, Uyên và các bạn đang đi giữa chở hoa trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa 1 rừng hoa. Ý 3: Cả bọn đang ríu rít trò chuyện bỗng sững lại vì tiếng gọi: “Nè, sắp nhỏ kia đi đâu vậy?” *Củng cố – dặn dò: -Gv nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện. * GD-BVMT: Hs có ý thức yêu hoa , chăm sóc và bảo vệ các loài hoa. -Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe. -Đọc yc BT. - 1 hs kể mẫu đoạn 1. -Từng cặp hs dựa vào tranh tập kể với nhau. -3 hs nối tiếp nhau kể. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay. +Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta. Rút kinh nghiệm: .... . –––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 56: Luyện tập. I. Mục tiêu : -Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. -Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. II.:Đồ dùng: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: Vở , bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Nhân số có 3 chữ số một chữ số (có nhớ) - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu ; -Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phat triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. *Bài 1: (cột 1, 3, 4) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào nháp. - Gv chốt lại. * Bài 2: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Muốn tìm x ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Hai Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. * Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại * Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. +Bài toán hỏi gì? +Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao? Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 5. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 121 x 4; 117 x 5; 270 x3 -Hs đọc yêu cầu đề bài. 423 105 241 x 2 x 8 x 4 846 840 964 -Hs đọc yêu cầu của bài. +Ta lấy thương nhân với số chia. a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 Bi giải Số kẹo trong 4 hộp là: 120 x 4 = 480 (ci kẹo) Đáp số : 480 Ci kẹo. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm đôi. +Tính số lít dầu còn lại. +Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít. -Hs cả lớp làm bài vào vở. Bi giải Số lít dầu trong 3 tháng là: 125 x 3 = 375 (l) Số lít dầu cịn lại l: 375 – 185 = 190 (l) Đáp số : 190 lít. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hai nhóm thi đua làm bài. -Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. -Về xem lại bài ghi nhớ. -Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: .... . –––––––––––––––––––––––– Thể dục BÀI 23: ÔN CÁC ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I/ MỤC TIÊU _ Ôn 6 động tác vươn thở , tay , chân , lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. _ Chơi trò chơi “ Kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơimột cách tương đối chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN _ Địa điểm: Trên sân trường _ Phương tiện : Còi , kẻ sân. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG T .G CÁCH TỔ CHỨC 1/ Phần mở đầu GV nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học _ Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo nhịp và hát _ TC “ Chẵn, lẻ” GV nêu tên trò chơi _ Gv nêu mục đích trò chơi _ GV phổ biến luật chơi và cách chơi _ GV tổ chức cho HS chơi nháp _ GV tổ chức cho HS chơi thi đua _ GV quan sát nhận xét 2/ Phần cơ bản a/ Ôn 6 ĐT vươn thở, tay , chân, lườn , bụng và toàn thân của bài TDPTC GV nêu tên động tác, sau đó hướng dẫn cho HS tập, cán sự điều khiển _ GV nhắc nhở uốn nắn HS _ Cán sự lớp điều khiển _ Chia tổ cho HS thi đua _ GV nhận xét sửa sai b/ TC “ Kết bạn” GV nêu tên trò chơi _ Gv nêu mục đích trò chơi _ GV phổ biến luật chơi và cách chơi _ GV tổ chức cho HS chơi nháp _ GV tổ chức cho HS chơi thi đua _ GV quan sát nhận xét 3/ Phần kết thúc _ Thả lỏng _ Nhận xét tiết học _ Chuẩn bị bài sau 5 p 20 p 5 p 5 p Rút kinh nghiệm: .... . –––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 06 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 57 : SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ. I. Mục tiêu : -Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ . * HS: Vở .bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Luyện tập. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. -Giới thiệu bài – ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Gv nêu bài toán. -GV phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ minh họa - Gv : Đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD. Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB(dài 6m) dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD (dài 2cm) ta làm như thế nào? -GV ghi bài giải lên bảng. +Đây là bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. -Cho hs q/s bài toán rồi rút ra qui tắc: => Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé. * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này. - Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào? - Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv mời 2 Hs đứng lên trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. (HS K+G) * Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi : Bài toán thuộc dạng gì? + Muốn s.sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào nháp. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. * Bài 3: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận câu hỏi: + Con lợn nặng bao nhiêu kg? + Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết con lợn nặng mấy lần con ngỗng ta làm sao? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Một Hs lên bảng làm.Cả lớp nhận xét. 4./Tổng kết – dặn dò. -Về nhà xem lại bài và ghi nhớ. -Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học - 3 Hs lên bảng làm bài. 234 x 2; 160 x 5; 124 x 4 -3 Hs nhắc lại. -Hs: Đoạn AB dài gấp 3 lần đoan CD. -Hs: phép tính chia -Hs giải miệng, cả lớp nhận xét. Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Đáp số : 3 lần -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng. +Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng. +Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần). -Hs đọc yêu cầu đề bài. +Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. +Ta lấy số lớn chia cho số bé. Bài giải Sốcây cam gấp số cây cau có số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. -Hs đọc yêu cầu đề bài. +Con lợn nặng 42 kg. +Con ngỗng nặng 6kg. +Con lợn nặng mấy lần con ngỗng, +Ta lấy 42: 6. - Hs lm bi vo vở. Rút kinh nghiệm: .... . –––––––––––––––––––––––– Tập đọc Tiết 36: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. Mục tiêu : -Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát , thơ 7 chữ trong bài . -Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. (thuộc 2 – 3 câu ca dao trong bài ) * GD-BVMT: Hs thấy biết yêu quí mội trường thiên nhiên và có ... bài toán “ Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 16 : 8 = mấy? - Gv viết lên bảng phép tính : 16 : 6 = 2. - Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 8. Hs tự học thuộc bảng chia 8 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 (HS TB+Y) * Bài 1: (cột 1, 2, 3) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. Gv nhận xét. * Bài 2: (cột 1, 2, 3) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn nêu miệng. + Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể nghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 không? Vì sao? - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. (HS K+G) * Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại kq đúng. * Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại kq đúng. +Q/s 2 bài toán, nêu nhận xét về đđ từng bài toán? 4. Tổng kết – dặn dò. -Học thuộc bảng chia 8. -Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. -3 hs đọc bảng nhân 8. -Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 8 lấy một lần được 8. -Phép tính: 8 x 1 = 8. -Có 1 tấm bìa. -Phép tính: 8 : 8= 1. -Hs đọc phép chia. -Có 16 chấm tròn. -Có 2 tấm bìa. -Phép tính : 16 : 8 = 2 -Bằng 2. -Hs đọc lại. -Hs đọc bảng chia 8 và học thuộc lòng. -Hs thi đua học thuộc lòng. -Hs đọc yêu cầu đề bài. +12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. -Hs đọc yêu cầu đề bài. +Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. -Hs đọc yêu cầu đề bài. +Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau.. +Mỗi mảnh vài dài bao nhiêu mét?. Đáp số : 4 mét vải. Đáp số : 4 mảnh +bài 3: chia thành phần bằng nhau. +bài 4: chia theo nhóm. Rút kinh nghiệm: .... . –––––––––––––––––––––––– Chính tả (nghe viết) Tiết 24: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. Mục tiêu : -Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể thơ lục bát, thể song thất. -Làm đúng BT2 b . II.Đồ dùng: -GV: SGK, -HS: VBT, b, phấn. III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: Gọi 2 hs ln viết cc từ B.Dạy bài mới: 1/GTB: Nêu mđyc tiết dạy. 2/Hd hs viết chính tả: a/Hd hs chuẩn bị: -Đọc bài. +Bài chính tả có những tên riêng nào? +3 câu ca dao thể thơ lục bát trình bày ntn? +Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào? b/Đọc cho hs viết. c/Chấm chữa bài. 3/Hd hs làm BT: BT 2b:-Hs đọc yc rồi làm vào VBT. 2 đội lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài. 4/Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ. -Chuẩn bị: Đêm trăng trên Hồ Tây. -Hs: hạt cát, chú bác, tát nước, ác độc -2 hs đọc . +Nghệ, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. +câu 6 lùi 2 ô, câu 8 lùi 1 ô +cả 2 câu đều lùi vào 1 ô -b: nước biết, hoạ đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh. -vác ; khát ; thác Rút kinh nghiệm: .... . –––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu. Tiết 12: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG,TRẠNG THÁI SO SÁNH. I. Mục tiêu : -Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1) -Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2) -Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). II.Đồ dùng: -GV: SGK, bảng phụ viết sẵn BT1, 3. -HS: VBT, xem bài trứơc ở nhà. III.Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: kt 2em làm lại BT 2, 4 tuần 11 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mđyc tiết học. b/Hd hs làm BT: *BT1: Cho hs đọc yc. Hd từng nhóm 2 thảo luận rồi làm vào VBT, sau đó 1 hs trình bày bảng , cả lớp nhận xét rồi chữa bài. -GV nêu: Đây là cách ss mới: ss hđ vời hđ. Cách ss này giúp ta cảm nhận được hđ của những chú gà con thật ngộ nghĩnh và đáng yêu. *BT2: Cho hs đọc yc BT, rồi thảo luận theo nhóm 4 , sau đó làm vào vở BT. 3 hs trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét rồi chữa bài. (HS K+G) *BT3: Cho hs đọc yc, cả lớp làm bài cá nhân vào VBT, 2 hs (TB+ Y) lên bảng làm thi đua. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc rồi chữa bài. a/chạy, lăn b/Hđ chạy của những chú gà con được so sánh với hđ lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. -Cả lớp ĐT a/ đi – đập đất (qua từ chỉ ss “như”) b/ vươn – vẫy c/ đậu – nằm; húc húc – đòi -Cả lớp ĐT Những ruộng lúa cấy sớm Những chú voi thắng cuộc Cây cầu làm bằng thân dừa Con thuyền cắm cờ đỏ A B huơ vòi chào khán giả đã trổ bông lao băng băng trên sông bắc ngang dòng kênh 3/Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. Cho điểm và biểu dương những hs tốt. -Về xem lại các BT và ghi nhớ. Bài sau: MRVT: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Rút kinh nghiệm: .... . –––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 07/11/2012 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 09 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 60: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : -Thuộc bảng chia 8. -Vận dụng phép chia 8 trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 8). II. Đồ dùng: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Bảng chia 8. -Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. -Giới thiệu bài – ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. * Bài 1: (cột 1, 2, 3) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Phần a). - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a) Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không? Vì sao? - Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm - Yeu cầu cả lớp làm vào Vở. + Phần b: như câu a. * Bài 2: (cột 1, 2, 3) - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời Hs lên bảng làm. Gv chốt lại kq đúng. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. * Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Người đó có bao nhiêu con thỏ? + Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ? + Người đó làm gì với số thỏ còn lại? + Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ? - Gv yêu cầu Hs làm vào Vở. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. * Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a). - Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào Vở. GV chốt lại. -Ba em đọc bảng chia 8. -Hs đọc yêu cầu đề bài.. +Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs nêu miệng. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm đôi. +Có 42 con thỏ. +Con lại 42 – 10 = 32 con thỏ.. +Nhóm đều vào 8 chuồng. +Mỗi chuồng có 32 : 8 = 2 con thỏ. Số nhóm chia đựợc là: 35 : 7 = 5 (nhóm). Đáp số : 5 nhóm. -Hs đọc yêu cầu đề bài. +Có tất cả 16 ô vuông. +Ta lấy 16 : 8 = 2 . -Hs đánh dấu và tô màu vào hình. Một phần tám số ô vuông trong hình a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông) Một phần tám số ô vuông trong hình b) là: 24 : 8 = 3 (ô vuông). 4.Tổng kết – dặn dò. -Tập làm lại bài và ghi nhớ. -Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng mấy phần số lớn. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: .... . –––––––––––––––––––––––– Tập làm văn Tiết 12: NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC. I. Mục tiêu : -Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh, theo gợi ý (BT1) -Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) * GD-BVMT: Hs biết yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. * KNS: -Tư duy sáng tạo -Tìm kiếm v xử lí thông tin II. Đồ dùng: * GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý (BT1).Tiết 90 * HS: VBT, bút. III. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Gv nhận xét bài cũ. 2.Giới thiệu và nêu vấn đề. -Giới thiệu bài + ghi tựa. 3.Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Gv KT việc hs ch.bị tranh. Nhắc hs chú ý: Các em có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết trong SGK. Có thể nói theo cách trả lời các câu hỏi gợi ý or nói tự do, ko phụ thuộc vào gợi ý. -1 hs giỏi làm mẫu. - Gv cho từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. * Hoạt động 2: (Viết tích cưc) -Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. -Gv nhắc: các em cần chú ý về nội dung, cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chính tả, ) - Gv theo dõi hs làm bài, uốn nắn sai sót của các em; phát hiện những hs làm bài tốt. - Sau đó Gv yc 4, 5 Hs xung phong trình bày nói trước lớp. Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. - Gv nhận xét, tuyên dương, chấm những bài hay. -2 Hs nói về quê hương của mình. -1 Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs lắng nghe. -Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. -4 –5 Hs kể lại câu chuyện. Tấm ảnh chụp cảnh 1 bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển Phan Thiết. Bao trùm lên bức tranh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của cồn cát và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển. Núi và biển kề nhau thật đẹp.Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những phong cảnh đẹp như thế. 4. Tổng kết – dặn dò. * GD-BVMT: Hs biết yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cảnh đẹp đó. -Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. -Chuẩn bị bài: Viết thư. Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: .... . –––––––––––––––––––––––– SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Kiểm điểm trong tuần để các em thấy được ưu điểm và khuyết điểm để khắc phục cho tuần tới. - Nêu phương hướng tuần tới. II. Nội dung 1. Nhận xét * Ưu điểm: - Nhìn chung các em đi học đầy đủ. - Về nhà có học bài, làm bài trước lúc đến lớp - Ngồi học chú ý nghe giảng, hăng say xây dựng bài : Mai, Hiệp, Duy - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. * Khuyết điểm: Song vẫn tồn tại một số điểm sau - Một số em chưa thuộc bảng nhân chia như em: Phương, Sơn - Nghỉ học còn tuỳ tiện: - Trình bày xấu, chữ viết còn sai lỗi chính tả: Kiên 2. Phương hướng tuần tới: - Cần phát huy tốt hơn nữa nhưng ưu điểm đã có, khắc phục những khuyết điểm còn tồn tại để tuần tới đạt kết quả cao hơn. - Phát động phong trào học tập chào mừng ngày 20/11
Tài liệu đính kèm: