Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (28)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (28)

Tập đọc & Kể chuyện

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I-/ MỤC TIU:

Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được cc CH trong SGK)

 Kể chuyện:

 - Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.

 * HS K-G: biết đặt tn cho từng đoạn cu chuyện.

II-/ CHUẨN BỊ: SGK + bảng phụ

III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (28)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Ngày dạy, Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
Tập đọc & Kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU 
I-/ MỤC TIÊU: 
Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.	
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
 Kể chuyện:
 - Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.
 * HS K-G: biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II-/ CHUẨN BỊ: SGK + bảng phụ
III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV 
1-/ Ổn định lớp:
2-/ KTBC: 
3-/ Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Đọc mẫu cả bài.
- HD HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
+ Đoạn 1: Câu 1: Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
=> Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt ntn ?
+ Đoạn 2: Câu 2: Khi TQK đi sứ TQ, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN?
+ Đoạn 3 , 4: Câu 3: Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
=> Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
=> Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
+ Đoạn 5: Câu 4: Vì sao TQK được suy tơn là ơng tổ nghề thêu ?
=> Rút ra nội dung bài: 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- Đọc mẫu đoạn 3
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương. 
Hoạt động của HS 
- Hát.
+ Chú ở bên Bác Hồ.
- lắng nghe.
- dị bài S/ 22.
- nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- Đọc từng đoạn nối tiếp nhau. 
+ phát âm từ khĩ và đọc chú giải S/ 23
- đọc đoạn trong nhóm
- Cho vài nhóm thi đọc. 
- Đọc thầm trả lời câu hỏi.
-> Ông học cả lúc đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
=> Ông đổ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
-> Vua TQ cho dựng lầu cao, mời TQK lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. 
-> Bụng đói không có gì ăn, ông đọc 3 chữ trên tường“Phật trong lòng“hiểu nghĩa ông bẻ tay tượng phật nếm thử biết hai pho tượng làm bằng bột chè lam. Từ đó ông có thực phẩm để sống. 
=> Ơng mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. 
=> Ơng nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc máy bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an. 
-> Vì TQK truyền dạy cho dân nghề thêu và nghề làm lọng, nhưng nghề thêu lan rộng hơn
+ Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo
- luyện đọc.
- thi đọc.
- Nhận xét và chọn bạn đọc hay nhất. 
KỂ CHUYỆN
- Nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện “Ơng tổ nghề thêu”. Sau đó tập kể một đoạn của câu chuyện. 
- Hướng dẫn HS Kể :
* a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. 
- Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung 
- Cho HS đặt tên. 
b) Kể lại 1 đoạn của chuyện
- Gợi ý: cho mỗi em chọn 1 đoạn để kể -> Gọi 1HS K-G kể mẫu. 
- YC HS kể lại câu chuyện, mỗi em kể 1 đoạn.
- Nhận xét đánh giá.
4-/ Củng cố , dặn dò:
+ Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? 
- Giáo dục đạo đức cho HS. 
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- Nhận xét tiết học. 
 - lắng nghe.
- đọc yêu cầu bài tập và kể mẫu.
- đọc thầm, suy nghĩ, làm bài theo nhĩm đơi. 
* Vài HS đứng lên đặït tên. 
VD: Đoạn 2: Thử tài -> Đứng truớc thử thách -> Vua TQ thử tài sứ giả VN
 Đoạn 3 : Học được nghề mới. 
 Đoạn 4 : Xuống đất an toàn.
 Đoạn 5 : Truyền nghề cho dân 
- Nghe
- 1HS kể mẫu 1 đoạn => kể trong nhĩm đơi.
- thi kể từng đoạn trước lớp, nhận xét
* 1 bạn kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Nhận xét 
+ Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM:___________________________________________
______________________________________________________________
_______________________________________________________.
Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011.
Toán
LUYỆN TẬP 
I-/ MỤC TIÊU: 
 - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
 Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
II-/ CHUẨÀN BỊ: 
GV: SGK, bảng phụ, bảng nhĩm.
HS : SGK, bảng con, vở ơ li.
III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV 
1-/ Ổn định lớp:
2-/ KTBC: 
3-/ Bài mới: Giới thiệu bài. 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT. 
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét, giơ bảng đúng chốt ý.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. 
- Hướng dẫn mẫu 
- Cho HS điền vào SGK 
- Nhận xét 
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu BT. 
- Cho HS làm vào vở, sau đĩ gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài tốn. 
- Hướng dẫn cách giải: 
+ Bài toán này giải bằng mấy phép tính ? Vì sao em biết ? (giải = 2 phép tính, vì có từ gấp đôi và cả hai)
4- Củng cố , dặn dò :
+ Nêu cách cộng các số có 4 chữ số ?
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động của HS 
- Hát.
+ Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
- lắng nghe, ghi tựa.
+ Tính nhẩm: 
- Làm vào BC: 5000 + 1000 = 6000
 6000 + 2000 = 8000 
 4000 + 5000 = 9000 
 8000 + 2000 = 10000
 + Tính nhẩm
- Làm vào SGK : 300 + 4000 = 4300
2000 + 400 = 2400 600 + 5000 = 5600
9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800
+ Đặt tính rồi tính 
- làm vào vở -> 4em lên bảng làm 
+
+
 2541 5348 4827 805
 4238 936 + 2634 + 6475
 6779 6284 7461 7280 
+ Bài tốn 
- Giải vào vở -> 1HS làm vào bảng nhĩm: 
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
432 x 2 = 864 (l dầu)
Số lít dầu cả hai buổi cửa hàng bán là:
432 + 864 = 1296 (l dầu)
 Đáp số: 1296 l dầu
+ từ phải sang trái (từ hàng đơn vị, rồi đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.)
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM:___________________________________________
______________________________________________________________
_______________________________________________________.
Ngày dạy, Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011.
Chính tả (Nghe – viết)
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I-/ MỤC TIÊU:
	- Nghe – viết đúng bài CT, khơng mắc quá 5 lỗi ; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
 - Làm đúng BT 2a).
II-/ CHUẨN BỊ: 
GV : SGK, Ghi sẵn bài tập số 2a) lên bảng.
HS : SGK, bảng con, vở ơ li. 
III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV 
1-/ Ổn định lớp:
2-/ KTBC: Cho HS viết lại các từ: dốc trơn, nhìn xuống
- Nhận xét chung. 
3-/ Bài mới : Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1: Hd HS nghe viết. 
- Đọc đoạn chính tả
- Giúp HS nắm được nội dung: 
 + Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? 
 + Đoạn viết có mấy câu ?
 + Từ nào được viết hoa ?
- Phân tích từ khó, sau đó cho các em ghi bảng: Trần Quốc Khái, đốn củi, đom đóm, tiến sĩ, triều đình, 
- Đọc bài cho HS chép bài vào vở .
- Chú ý cách viết, cách ngồi của HS
- Chấm chữa bài :
- Cho HS bắt lỗi chính tả
- Thu và chấm một số bài chính tả
- Nhận xét bài chính tả
Hoạt động 2: Bài tập
 Bài 2a): Gọi HS đọc YC BT.
- Cho HS điền vào SGK.
- Gọi HS nêu kết quả làm bài.
- Nhận xét, chốt ý đúng. 
4- Củng cố , dặn dò : 
- Cho 2HS đọc lại bài 2a) 
- Giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS 
- Hát.
+ Trên đường mịn Hồ Chí Minh
- viết BC từ sai phổ biến.
- lắng nghe.
- Dị bài S/ 22 -> 1HS đọc lại bài -> lớp theo dõi TLCH:
+ Cậu học cả khi đi đốn củilấy ánh sáng đọc sách.
+ 4 câu.
+ Trần Quốc Khái, Khái, Lê (tên riêng) và những chữ đầu câu, sau dấu chấm
- Viết vào bảng con 
- viết bài vào vở 
- Bắt lỗi chính tả
- Nộp bài 
+ Điền vào chỗ trống tr hay ch 
- điền vào SGK, vài HS lên bảng sửa: chăm chỉ -trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng- nhanh trí - truyền lại cho nhân dân.
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM:___________________________________________
______________________________________________________________
_______________________________________________________.
Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011.
Tập đọc
BÀN TAY CÔ GIÁO
I-/ MỤC TIÊU: 
	- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dịng thơ và giữa các khổ thơ. 
 - Hiểu ND: Ca ngợi đôi bàn tay kỳ diệu của cô giáo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ)
II-/ CHUẨN BỊ : Tranh minh họa trong bài + Ghi bài ở bảng 
III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV 
1-/ Ổn định lớp:
2-/ KTBC:
- Cho vài HS lên kể lại câu chuyện Ông tổ nghề thêu (Mỗi em 1 đoạn).
- Nhận xét, cho điểm. 
3-/ Bài mới: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ :
- Theo dõi, nhận xét HS đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- YC HS đọc thầm cả bài và TLCH:
Câu 1: Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ?
Câu 2: Em hãy tả lại bức tranh gấp, cắt, dán giấy của cô giáo?
Câu 3: Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
- Rút ra nội dung bài thơ. 
Hoạt động 3: Luyện học thuộc lòng 
- Luyện cho HS học thuộc lòng. 
- GV+HS chọn bạn đọc TL hay nhất
4- Củng cố , dặn dò : 
- Gọi HS đọc lại nội dung bài.
- Giáo dục đạo đức cho HS 
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS 
- Hát.
+ Ống tổ nghề thêu.
- vài HS lên kể lại câu chuyện 
( Mỗi em 1 đoạn ) 
- lắng nghe.
- dị bài S/ 25.
- đọc từng dòng thơ nối tiếp 
- Đọc từng khổ thơ nối tiếp 
+ luyện phát âm từ khĩ và đọc chú giải S/ 25.
- đọc theo nhĩm đơi.
-> thi đọc trước lớp: từng khổ, cả bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
- đọc thầm cả bài và TLCH:
=> tờ giấy trắng cơ gấp thành chiếc thuyền; tờ giấy đỏ cơ cắt thành mặt trời với nhiều tia nắng toả; tờ giấy xanh cơ cắt thành mặt nước dập dềnh sĩng lượn.
 => Một chiếc trắng rất đẹp, dập dềnh trêân mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là ca ... 6 = 3705 
 x = 3705 + 586
 x = 4291
c) 8462 + x = 762 
 x = 8462 - 762
 x = 7700
- Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM:___________________________________________
______________________________________________________________
_______________________________________________________.
Thứ năm ngày 13 tháng 01 năm 2011.
Tự nhiên & Xã hội
THÂN CÂY (tt)
I-/ MỤC TIÊU: 
 Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người.
+ Lồng ghép KNS: Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống của động vật và con người.
II-/ CHUẨN BỊ: sách giáo khoa 
III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV 
1-/ Ổn định lớp:
2-/ KTBC : Gọi HS nêu tựa bài cũ.
+ Cây thường có những bộ phận nào?
+ Có mấy loại thân cây ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét
3-/ Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
- Cho HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 80 SGK
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa 
+ Đểû biết tác dụng của nhựa cây và thân cây các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ?
=> Kết luận: Khi ngắt 1 ngọn cây, tuy chưa lìa khỏi thân cây nhưng vẫn bị héo là do không nhận được nhựa để sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng. 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
Bước 1: Quan sát ( Chia nhóm cho HS)
 + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật ?
 + Kể tên một số thân cây cho gỗ làm nhà, đóng tàu thuyền, bàn ghế . . .
 + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, sơn. 
Bước 2: Cho HS trình bày theo nhóm.
=> Kết luận : Thân cây được dùng để làm thức ăn cho ngưới và động vật hoặc dùng để làm nhà, đóng bàn, ghế, tủ
4- Củng cố , dặn dò :
+ Có mấy loại thân cây? Kể tên và cho thí dụ ? + Kể tên một số cây cho nhựa ? 
- Giáo dục học sinh BVMT
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS 
- Hát.
=> Thân cây.
+ rễ, thân, lá, hoa và quả
+ đứng, bị, leo,
- lắng nghe. 
- Quan sát và thảo luận theo cặp để trả lời
- Đại diện một số nhóm trình bày 
- lắng nghe. 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm qs hình 4, 5, 6, 7, 8 trang 81
- Thảo luận 
-> Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận từng nhóm 
-> Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- lắng nghe. 
+ đứng, bị, leo,
+ cao su, 
- lắng nghe. 
RÚT KINH NGHIỆM:___________________________________________
_______________________________________________________.
Thứ năm ngày 13 tháng 01 năm 2011.
Thủ Công
ĐAN NONG MỐT (Tiết 1)
I-/ MỤC TIÊU: 
 - Biết cách đan nong mốt. 
 - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
 - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng cĩ thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
 * Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được các nan đều nhau. -> Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hồ. -> Cĩ thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II-/ CHUẨN BỊ : 
GV : Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa, tranh qui trình 
 HS : Giấy thủ công hoặc giấy nháp, kéo, hồ dán.
III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV 
1-/ Ổn định lớp:
2-/ KTCB: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3-/ Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: HD HS quan sát, nhận xét 
- GT tấm đan nong mốt (H1) và HD HS qs. 
- Liên hệ thực tế : đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng như : đan đệm, đan rổ
- Trong thực tế người ta thường sử dụng các nan rời bằøng tre, mây, lát  để đan nong mốt, nong đôi đề làm đồ dùng. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu :
Bước1 : Kẻ cắt các nan đan 
- Đối với các lọai giấy bìa không có dòng kẻ cần phải dùng thước kẻ để các dòng kẻ dọc băøng nhau đều 1ô
- Cắt các nan dọc : Cắt hình vuông có cạnh 9ô, sau đó cắt theo các đường kẻ đến ô thứ tám thì nghỉ 
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp 
Bước 2 : Đan nong mốt bằøng giấy bìa 
+ Nan thứ I: nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 sau đó dồn nan lại 
+ Nan II: nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 sau đó dồn nan lại
+ Nan thứ III: Giống như nan thứ nhất 
+ Nan thứ IV : Giống như nan thứ hai 
tiếp tục đến hết 
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan 
- Cuối tiết cho HS lên thực hành lại 
4- Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng kẻ cắt dán chữ của HS.
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau đan nong mốt (tiết 2) 
- Nhận xét tiết học. 
Hoạt động HS 
- Hát.
- lắng nghe.
- Quan sát 
- lắng nghe.
- Quan sát 
- lắng nghe.
- lên thực hành đan, nhận xét
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM:___________________________________________
_______________________________________________________.
Thứ năm ngày 13 tháng 01 năm 2011.
Luyện tập Toán
Phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000
RÚT KINH NGHIỆM:_________________________________________
______________________________________________________________
_______________________________________________________.
Ngày dạy, Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011.
Tập làm văn
NÓI VỀ TRÍ THỨC. Nghe - kể:
NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I-/ MỤC TIÊU:
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). 
- Nghe- kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống ( BT2) 
II-/ CHUẨN BỊ : SGK, bảng phụ, bảng nhĩm. 
III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV 
1-/ Ổn định lớp:
2-/ KTBC: Gọi 2, 3 HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
- Nhận xét chung.
3-/ Bài mới: Giới thiệu bài 
Bài tập 1: Nêu yêu cầu bài 
- Gọi 1HS làm mẫu 
- Chia nhóm cho HS qs 
- Gọi các nhĩm trình bày
-> nhận xét, chốt ý, tuyên dương các nhĩm làm tốt.
Bài tập 2: Nêu yêu cầu:
- Cho HS quan sát tranh 
- Kể lần 1, hỏi: 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
+Vì sao ông Của không đem gieo một lượt 10 hạt giống ?
+ Ông làm gì đểû bảo vệ giống lúa ?
- Kể lần 2. 
4- Củng cố , dặn dò :
+ Câu chuyện giúp các em hiểu gì về nhà nông học Lương Định Của ? 
- Giáo dục học sinh 
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS 
- Hát.
+ Báo cáo hoạt động.
- Đọc mẫu báo cáo đã hồn thành.
- lắng nghe.
+ Quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong tranh đó là ai ? Họ đang làm gì ?
* Nói nội dung bức tranh 1.
- Thảo luận theo nhóm qs 4 bức tranh 
- Trình bày kết quả:
+ H1: Bác sĩ : đang khám bệnh cho cậu bé.
+ H2: Ba người trí thức trong tranh là kỹ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình chiếc cầu hiện đại và đang bàn bạc cùng nhau. 
+ H3 : Là cô giáo đang dạy bài tập đọc. 
+ H4: là những nhà nghiên cứu, họ đang làm thí nghiệm trong phòng. 
+ Kể lại chuyện: Nâng niu từng hạt giống 
- Quan sát tranh 
- Nghe, TLCH:
=> 10 hạt giống quí
=> Vì lúc đó trời rét, nếu đem gieo nó sẽ chết hết.
=> Chia đôi, gieo 5 hạt còn lại gói vào khăn, ủ trong người.
- Nghe
- tậïp kể câu chuyện 
- Nhận xét bạn kể, bổ sung.
+ Ơng Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ơng đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.
- lắng nghe. 
RÚT KINH NGHIỆM:___________________________________________
______________________________________________________________
_______________________________________________________.
Ngày dạy, Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011.
Toán
THÁNG - NĂM
I-/ MỤC TIÊU: 
- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. 
- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.( BT sử dụng tờ lịch cùng với năm học)
II-/ CHUẨN BỊ : SGK, Tờ lịch năm 2010
III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV 
1-/ Ổn định lớp:
2-/ KTBC: 
3-/ Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- Cho HS xem tờ lịch năm 2005 trong SGK.
+ Một năm có bao nhiêu tháng ?
+ Kể tên các tháng trong năm ?
- Cho HS qs số ngày trong tháng 
-> Hỏi để HS trả lời số ngày trong tháng, nhận xét, chốt ý như S/ 108.
- Gọi HS đọc lại bảng đĩ.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Cho HS thảo luận theo cặp 
- Cho HS trả lời lần lượt:
+ Tháng này là tháng mấy ? Tháng sau là tháng mấy ?
+ Tháng 1 cĩ bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 3 cĩ bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 6 cĩ bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 7 cĩ bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 10 cĩ bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 11 cĩ bao nhiêu ngày ?
- Nhận xét
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Cho HS làm việc cá nhân dựa vào SGK , TLCH :
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
+ Ngày cuối cùng tháng 8 là thứ mấy ?
+ Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật ?
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào ?
4- Củng cố , dặn dò :
+ Một năm có bao nhiêu tháng ?
+ Kể số ngày trong mỗi tháng ?
- Giáo dục học sinh 
– Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS 
- Hát.
+ Luyện tập chung.
- lắng nghe.
- Xem lịch SGK 
=> 12 tháng 
=> Tháng một, hai, ba, mười hai . 
- Quan sát số ngày trong tháng, trả lời số ngày trong từng tháng.
- lắng nghe.
- đọc lại bảng đĩ.
+ Trả lời câu hỏi sau 
- Thảo luận theo cặp
- Trả lời
+ Tháng này là tháng 1. Tháng sau là tháng 2.
+ 31 ngày
+ 31 ngày
+ 30 ngày
+ 31 ngày
+ 31 ngày
+ 30 ngày
- Nhận xét
+ Xem tờ lịch và trả lời câu hỏi sau 
- Trả lời 
=> là thứ sáu
=> Thứ tư
=> 4 ngày 
=> là ngày 28 
+ 12 tháng.
+ tháng 1,3,5,7,8,10,12 cĩ 31 ngày ; tháng 4,6,9,11 cĩ 30 ngày ; riêng tháng 2 thì chỉ cĩ 28 hoặc 29 ngày.
- lắng nghe. 
RÚT KINH NGHIỆM:___________________________________________
______________________________________________________________
_______________________________________________________.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 21 LOP 3.doc