Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (53)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (53)

TOÁN *

Ôn: LuyÖn tËp

I. MỤC TIÊU:

- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- HS biết giải bài có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện “ Gấp lên” và “ Giảm đi” một số lần.

II. CHUẨN BỊ:

III. LÊN LỚP:

1. KTBC:

2. Bài mới:

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (53)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Lớp: 3A3
Ngày soạn: 07/ 11/ 2012
Ngày giảng: 12/ 11/ 2012
Người thực hiện: Hoàng Thị Huyền
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
TOÁN *
Ôn: LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 
- HS biết giải bài có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện “ Gấp lên” và “ Giảm đi” một số lần.
II. CHUẨN BỊ: 
III. LÊN LỚP:
1. KTBC: 	 
2. Bài mới: 
* Bài tập 
a. Bài tập 1: * Củng cố về nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm vào Sgk – nêu miệng kết quả 
Thừa số
423
210
105
241
170
Thừa số 
 2
 3 
 8
 4 
 5
Tích 
846
630
840
964
850
-> GV nhận xét 
b. Bài tập 2 : * Củng cố về tìm số bị chia .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 x : 3 = 212 x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705 
-> GV sả sai sau mỗi lần giơ bảng 
c. Bài tập 3 : * Củng cố về giải toán đơn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HDHS làm bài 
- HS làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài làm 
 Bài giải :
 4 hộp như thế có số kẹo là :
 120 x 4 = 480 ( cái ) 
 Đáp số : 480 cái kẹo 
-> GV nhận xét 
d. Bài tập 4: * Củng cố giải toán đơn . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GVHDHS làm bài 
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải :
 Số lít dầu trong 3 thùng là :
- GV theo dõi HS làm bài 
 125 x 3 = 375 ( lít ) 
 Đáp số : 375 lít dầu 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học.
.......................................................................................
Tiếng việt*
Luyện đọc bài: N¾ng ph­¬ng nam 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Nắng phương nam, uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt 
- Nắm được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc.
II. CHUẨN BỊ: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc: 
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc từng câu trước lớp 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài .
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. 
c. Luyện đọc lại: 
- Hướng dẫn đọc đúng trong các đoạn.
- Yêu cầu lớp phân các nhóm để đọc bài.
- Mời mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Gv nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về học bài xem trước “ Cảnh đẹp non sông” 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Đọc nối tiếp từng câu trước lớp .
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 của bài 
- Lớp chia nhóm mỗi nhóm 4 bạn tự phân vai 
- HS thực hiện
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất 
...............................................................................................................................................................
Âm nhạc
(Giáo viên chuyên soạn – giảng)
------------------------------------------
Lớp: 3A2
Ngày soạn: 07/ 11/ 2012
Ngày giảng: 13/ 11/ 2012
Người thực hiện: Hoàng Thị Huyền
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
THỂ DỤC:
HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I/MỤC TIÊU : 
- Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Học động tác nhảy . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
- Chơi trò chơi " ném bóng trúng đích ". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động .
II/ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN : 
 - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi 
III/LÊN LỚP :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 
-Y êu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập .
2/Phần cơ bản :
* Ôn 6 động tác đã học :
- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm .
- Yêu cầu lớp ôn lần lượt từng động tác sau đó ôn liên hoàn cả 6 động tác 
- Giáo viên theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh.
- Giáo viên hô cho học sinh thực hiện mỗi lần tập 2 x 8 nhịp, từ 4 -5 lần .
* Học động tác Nhảy :
- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm . 
- Làm mẫu vừa giải thích về động tác một lần học sinh làm theo 
- Giáo viên theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh.
- Giáo viên mời 3 – 4 học sinh thực hiện tốt lên làm mẫu .
- Giáo viên hô cho học sinh thực hiện .
- Sau khi học sinh tập xong động tác thì giáo viên cho học sinh chia về các tổ để ôn luyện.
+ Nhịp 1 : Nhảy lên, đồng thời hai chân dang ngang rộng bằng vai, hai tay dang ngang lòng bàn tay sấp.
+ Nhịp 2 : Nhảy lên, đồng thời đưa tay và chân về TTCB.
+ Nhịp 3 : Nhày lên, đồng thời hai chân dang ngang, 2 tay đưa lên cao vố vào nhau.
+ Nhịp 4 : Như nhịp 2.
+ Các nhịp 5, 6, 7, 8 như trên.
* Chơi trò chơi : “ Ném trúng đích “ 
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. 
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :” Ném trúng đích ”
- Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi .
3/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn học sinh về nhà thực hiện lại các động tác đã học. 
5phút
25phút
7 phút
13 phút
 5phút 
5 phút
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 GV
TOÁN:
 SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ 
I/MỤC TIÊU:
Giúp HS biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Rèn kĩ năng giải toán.
HS làm được BT 1, 2, 3.
II/CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 .
III/LÊN LỚP :
A. KTBC : - Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? ( 2 HS ) 
	 -> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán .
* HS nắm được cách so sánh số ớn gấp mấy lần số bé .
- GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ 
- Vài HS nhắc lại 
 6 cm
 A B 
- HS quan sát 
 C D
 2 cm 
+ Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ? 
- Dài gấp 3 lần 
+ Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD ? 
-> Thực hiện phép tính chia : 6 : 2 = 3 
- GV gọi HS lên giải 
- 1 HS lên giải 
 Bài giải :
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là :
 6 : 2 = 3 ( lần ) 
 Đáp số : 3 lần 
- GV : Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
- Vậy khi muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? 
-> Ta lấy số lớn chia cho số bé 
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS làm bài 
- HS làm bài vào vở 
+ Bước 1: Chúng ta phải làm gì? 
-> đếm số hình tròn màu xanh, trắng 
+ Bước 2 : Làm gì ? 
-> So sánh bằng cách thực hiện phép chia 
 Bài giải : 
- GV theo dõi HS làm bài 
a. 6 : 2 = 3 (lần) 
b. 6 : 3 = 2 (lần) 
c. 16 : 4 = 4 (lần) 
- GV nhận xét sửa sai 
* Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào ? 
- Phép tính chia : 20 : 5 = 4 ( lần ) 
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Bài giải : 
 Số cây cam gấp số cây cau số lần là :
 20 : 5 = 4 ( lần ) 
 Đáp số : 4 lần 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét 
* Bài 3 : - GV gọ HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS làm bài tương tự như bài tập 2 
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải : 
 Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là :
 42 : 6 = 7 ( lần ) 
- GV theo dõi HS làm 
 Đáp số : 7 lần 
- GV gọi HS nhận xét 
-> GV nhận xét sửa sai 
IV. Củng cố dặn dò : 
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 
- 2 HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I/MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết .
- xác định được một số vật dễ cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở phần lửa .
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra .
- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà .
- Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của trẻ nhỏ .
II/CHUẨN BỊ: 
- Các hình trang 44, 45 
- Sưu tầm những mẩu tin ngắn về hoả hoạn .
III/LÊN LỚP :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra.
Bước 1: Làm việc theo cặp .
- Tổ chức học sinh thảo luận theo từng cặp .
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 1 và hình 2 trang 44 và 45 để hỏi và trả lời với nhau: 
+ Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ?
+ Chỉ ra những vật dễ cháy có trong hình 1 ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa ?
+ Theo bạn bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ? Vì sao ?
 Bước 2 : 
- Yêu cầu một số học sinh trình bày kết quả. 
- Yêu cầu cặp khác bổ sung ý kiến. 
- Kết luận : Bếp ở hình 2 an toàn hơn vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất đễ bắt lửa được để xa bếp.
 Bước 3:
 - Yêu cầu học sinh kể ra vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà em được chúng kiến hay biết được qua các thông tin đại chúng.
- GV kể, phân tích nguyên nhân và hậu quả do cháy gây ra.
* Hoạt động 2 : 
- Thảo luận và đóng vai.
 Bước 1: động não .
- Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp: 
+ Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn ?
Bước2 : Thảo luận nhóm và đóng vai .
+ Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hoặc bật lửa vứt lung tung trong nhà mình.
+ Nhóm 2: Theo em những thứ dễ bắt lửa như xăng, đầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà?
+ Nhóm 3: Trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy?
Bước 3:- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận  ... ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
..............................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ : ( nghe – viết )
 CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I/MỤC TIÊU: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết chính tả 4 câu ca dao cuối trong bài: "Cảnh đẹp non sông" . Trình bày đúng các câu thơ lục bát, thể song nhất.
2. Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch (BT2a)
II/CHUẨN BỊ:
 - Bảng lớp viết ND bài tập 2a.
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng viết: 2 từ có tiếng chứa vần oc, 2 từ có tiếng chứa vần ooc.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm.
2,Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc mẫu 4 câu ca dao cuối trong bài.
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng lại, cả lớp đọc thầm.
+ Bài chính tả có những tên riêng nào ? 
+ 3 câu ca dao thể lục bát được trình bày thế nào?
+ Câu ca dao 7 chữ được trình bày thế nào?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó .
* GV đọc cho HS viết bài.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 2 : 
- Gọi HS đọc ND của BT.
- Yêu cầu 2HS làm bài trên bảng.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con. 
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
- 2 em lên bảng làm bài. 
- Cả lớp viết vào bảng con.
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng lại bài.
-HS trả lời
+ Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 1 ô. Dòng 8 chữ sát lề ô vở.
+ Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1 ô.
- Lớp thực hiện viết tiếng khó vào bảng con.
- Nghe - viết bài vào vở. Sau đó dò bài soát lỗi.
- 2HS nêu ND của BT: Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống (ac/ at). 
- 2 em thực hiện làm bài trên bảng. 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con xong giơ bảng và sửa bài.
- 2HS đọc lại kết quả đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT: chuối, chữa, trông.
- 3HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
...............................................................................
TẬP ĐỌC:
 CẢNH ĐẸP NON SÔNG 
I/MỤC TIÊU: 
	- Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
- Chú ý các từ ngữ : non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh 
- Biết được các địa danh trong bài qua chú thích .
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước .
- Học thuộc 2 -3 câu ca dao trong bài .
II/CHUẨN BỊ: - Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao .
III/LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Nắng phương Nam “ 
- Nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc mẫu bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ. GV theo dõi sửa sai.
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp . 
- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới và địa danh trong bài (Tô Thị , Tam Thanh , Trấn Vũ )
- Yêu cầu HS đọc từng câu ca dao trong nhóm .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu đọc thầm toàn bài, TLCH: 
+ Kể tên những vùng trong mỗi câu ca dao ?
+ Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh đẹp gì?
+ Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
- Giáo viên kết luận .
 d) Học thuộc lòng các câu ca dao:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm 6 câu ca dao.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng các câu ca dao.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao.
+ Mời 2 tốp, mỗi tốp 6 em nối tiếp nhau thi đọc thuộc 6 câu ca dao.
+ Mời 3HS thi đọc thuộc cả 6 câu ca dao. 
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- 3 em tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
-Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng , luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 6 câu ca dao. 
- Tìm hiểu nghĩa của từ mới: SGK.
- Học sinh đọc từng câu ca dao trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
- Học sinh đọc cả lớp đọc thầm cả bài.
+ HS trả lời
+ HS trả lời
+ Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn cho non sông ngày càng đẹp hơn. 
- Học sinh đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên.
+ 2 tốp thi đọc thuộc 6 câu ca dao. 
- 2HS thi đọc thuộc và đọc diễn cảm cả bài.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,hay 
- Lắng nghe
..............................................................................
...................................................................................
SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
...............................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI . SO SÁNH 
I/MỤC TIÊU : 
1. Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái . Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1)
2. Tiếp tục học về cách so sánh ( biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động ).
3. Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3)
II/CHUẨN BỊ :
Bảng lớp viết sẵn bài tập 1, bài tập 2.
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh làm 
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 .
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 1 học sinh lên làm trên bảng .
 - Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
- Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở 
Bài 2 :
- Yêu cầu một em đọc đề bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
-Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp và làm vào vở
- Mời 2 em đại diện lên bảng làm vào tờ phiếu lớn 
- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét .
Bài 3:
 -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên bảng nối nhanh, đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
3) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả theo dõi nhận xét.
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập1 .
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Học sinh làm bài tập vào vở .
- Một học sinh lên làm trên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung
- Một em đọc bài tập 2 .Lớp theo dõi và đọc thầm theo . 
- Cả lớp hoàn thành bài tập .
- Hai em đại diện 2 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn .
- Học sinh đọc nội dung bài tập 3 .
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm thi làm bài: nối nhanh các TN thích hợp ở cột A với từ ngữ ở cột B.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe
......................................................................................
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I/MỤC TIÊU Giúp HS : 
Biết thực hiện " gấp 1số lên nhiều lần”.
Vận dụng để giải bài tán có lời văn.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4 .
III/LÊN LỚP :
A . KTBC: - Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? ( 1 HS ) 
	- HS + GV nhận xét 
B. Bài mới: GTB : ghi đầu bài 
1. Hoạt động 1: Bài tập 
a. Bài 1 + 2 +3 : Củng cố về gấp 1số lên nhiều lần .
* Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào nháp rồi trả lời 
- GV gọi HS nêu miệng BT 
 18 : 6 = 3 (lần) ; 18m dài gấp 3 lần 6m 
35 : 5 = 7 (lần) ;35 kg nặng gấp 7 lần 5 kg 
-> GV nhận xét 
-> HS nhận xét 
* Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV cho HS làm vào nháp 
- HS làm vào nháp – chữa bài 
- GV gọi HS đọc bài làm 
 Bài giải : 
 Số con bò gấp số con trâu số lần là :
 20 : 4 = 5 ( lần ) 
 Đáp số : 5 lần 
-> GV nhận xét sửa sai 
* Bài 3: 
- GV goiJ HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
+ Bài toán làm theo mâý bước ? 
- 2 bước 
+ Bước 1 : tìm gì ? 
- Tìm số kg cà chua thu hoặc ở thửa ruộng thứ 2 .
+ Bước 2 : tìm gì ? 
- Tìm số kg cà chua thuhoặch ở hai thửa ruộng .
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm 
1HS làm bảng lớp 
 Bài giải : 
 Số kg cà chua thu hoặch ở thửa ruộng thứ hai là : 
 127 x 3 = 318 ( kg ) 
Cả hai thửa ruộng thu hoặch được là : 
 127 + 381 = 508 (kg ) 
 Đáp số : 508 kg 
-> GV nhận xét 
* Bài 4: * Ôn tập và phân biệt so sánh số lớn hơn số bé gấp và gấp mấy lần số bé . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào ? 
- Làm phép tính trừ 
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? 
- Làm phép tính nhân 
- GV yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm bài vào Sgk 
Số lớn 
30 
42
42
70
Số lớn 
5
6
7
7
Số lớn hơn bé bao nhiêu đơn vị 
25
36
35
63
Số lớn gấp mấy lần số bé 
5
7
6
10
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Vài hS nêu kết quả 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
.........................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................
.................................................................
.............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 12 Huyen My An.doc