Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (35)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (35)

TUẦN : 13 Môn : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết : 1+2 BÀI : NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

Kiến thức : TĐ :

 - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các CH trong SGK )

Kĩ năng : KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

Thái độ :- Tự giác học tập.

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (35)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN 13
Từ ngày 14 đến 19 tháng 11 năm 2011
Thứ
Môn
Tên bài dạy
HAI
14/11/2011
TĐ – KC
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Người con của Tây Nguyên
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Tích cực tham gia việc trường, việc lớp (T2)
BA
15/11/2011
M.thuật
Chính tả
Toán
TN&XH
Thể dục
Vẽ trang trí Trang trí cái bát.
Nghe viết : Đêm trăng trên Hồ Tây
Luyện tập
Một số hoạt động ở trường ( t t)
Học động tác diều hoà của bài thể dục
TƯ
16/11/2011
Aâm nhạc
Tập đọc
Tập viết
Toán
ATGT
Oân tập bài hát con chim non
Cửa Tùng
Oân chữ hoa L
Bảng nhân 9
NĂM
17/11/2011
Thủ công
LT&C
Toán
TN&XH
Cắt dán chữ H,U ( tiết1)
Từ ngữ địa phương dấu hỏi ,chấm than.
Luyện tập
Không chơi các trò chơi nguy hiểm
SÁU
18/11/2011
Tập làm văn
Toán
Chính tả
Thể dục
SHL
Viết thư
Gam
Nghe viết : Vàm cỏ đông
Oân bài thể dục phát triển chung ,TC:đua ngựa
Cuối tuần.
Ngày soạn :12 tháng 11 năm 2011 Dạy thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
TUẦN : 13 Môn : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết : 1+2 BÀI : NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN 
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : TĐ :
 - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các CH trong SGK )
Kĩ năng : KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
Thái độ :- Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh họa bài tập đọc. 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: Cảnh đẹp non sông.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được đọc truyện Người con của Tây Nguyên. Câu chuyện kể về anh hùng quân đội Đinh Núp (người dân tộc Ba - Na) ở vùng rừng núi Tây Nguyên. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, anh Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu rất giỏi, lập được nhiều chiến công. Để rõ hơn về người anh hùng quân đội này, tiết học hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu qua bài: Người con của Tây Nguyên. Ghi tựa.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần.
-Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
-Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh của đoạn 2.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Tìm hiểu đọan 1.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở Đại Hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy Đại Hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
+ Đại Hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
-Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình.
* Luyện đọc lại:
-Tiến hành như các tiết trước. 
-Tổ chức cho HS thi đọc. 
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a. Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC. 
-GV chọn 1 đoạn cho HS kể về Người con của Tây Nguyên. 
b. Kể mẫu:
- GV nhắc HS.
+ Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân làng Kông Hoa song cần chú ý: ngưới kể cần xưng “tôi” nói lời của 1 nhân vật từ đầu đến cuối câu chuyện.
c. Kể theo nhóm:
d. Kể trước lớp:
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. 
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 4 học sinh, 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ.
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
- dự Đại hội thi đua. 
-HS đọc thầm đoạn2, trả lời
-Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người 
(Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
-Núp mời lên kể chuyện làng Kông Hoa, sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. 
-HS đọc thầm doạn 3.
-. . . 1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp. 
-Mọi người xem món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. 
-3 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 3 của bài. 
-HS kể theo lời của nhân vật trong truyện. 
-Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp. 
-HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Qua câu chuyện trên ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN : 13 Môn : TOÁN 
Tiết : 3 BÀI : SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : -Biết so sánh số bé bằng một phần mấy só lớn.
Kĩ năng : - Nắm vững cách so sánh, thực hiện chính xác.
Thái độ :- Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ổn định 
2/ KTBC: 
-Cho HS đọc bảng chia 8.
Nhận xét
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu: Theo dõi các phép tính về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
-GV ghi tựa.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
b.Hướng dẫn SS số bé bằng một phần mấy số lớn:
Ví dụ:
Đoạn thẳng AB dài 2cm. Đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi: Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? (Vẽ SĐ lên bảng)
-GV nêu: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
-Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau: 
+Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB 6 : 2 = 3 ( lần )
 Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
Ví dụ 2: 
Tóm tắt:
Tuổi mẹ: 30 tuổi
Tuổi con: 6 tuổi
Hỏi: Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
-Mẹ bao nhiêu tuổi?
-Con bao nhiêu tuổi?
-Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
-Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
-Hướng dẫn HS cách trình bày bài giải.
-Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
c.Luyện tập:
Bài 1:
-YC HS đọc dòng đầu tiên của bảng.
-Hỏi 8 gấp mấy lần 2?
-Vậy 2 bằng một phần mấy của 8?
-YC HS làm tiếp các phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề. 
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
-YC HS quan sát hình a và nêu số hính vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.
-Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh?
-Vậy trong hình a, số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số HV màu trắng?
-Làm tương tự các bài còn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS. 
-HS thực hiện phép chia 6 : 2= 3 (lần )
-Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
-HS lắng nghevà ghi nhớ.
-HS đọc bài toán.
-Phân tích bài toán.
-Mẹ 30 tuổi.
-Con 6 tuổi.
-Tuổi mẹ gấp tuổi con: 30 : 6 = 5 (lần).
-Tuổi con bằng tuổi mẹ.
-HS trình bày bài giải: 
Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là:
: 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ.
Đáp số: 
BT cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3( cột a,b ).
-HS nêu yêu cầu của bài.
-8 gấp 4 lần 2.
- 2 bằng của 8.
-HS làm tiếp các phần tương tự.
-HS đọc đề bài.
Ngăn trên: 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. Hỏi số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới? 
-Bài toán thuộc dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài giải:
Sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.
Đáp số: 
-HS đọc yêu cầu.
-Hình a có 1 hình vuông màu xanh và 5 hình vuông màu trắng.
-Số hình vuông màu trắng gấp 5 lần số hình vuông màu xanh (Vì 5 : 1 = 5)
- Số hình vuông màu xanh bằng số HV màu trắng.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và làm bài tập. 
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  ... nhỏ bằng 2 loại cân, đều ra cùng 1 kết quả. 
 Thực hành 
Bài 1: 
-GV có thể chuẩn bị một số vật (nhẹ hơn 1kg) và thực hành cân các vật này trước lớp để HS đọc số cân.
-Hoặc YC HS quan sát hình minh hoạ BT để đọc số cân từng vật.
-Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
-3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
-Vì sao em biết 3 quả táo cân nặng 700 gam?
-HD HS làm các bài còn lại.
 Bài 2: 
-HS quan sát tranh để trả lời số cân.
-Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
-Vì sao em biết quả đu đủ cân nặng 800g
-Làm tương tự với phần b.
-Lưu ý cho HS chiều quay của kim chỉ khối lượng trùng với chiều quay của kim đồng hồ. 
Bài 3: Làm phép tính 
-GV hướng dẫn ta thực hiện tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
-YC HS làm bài và đổi cheo bài để kiểm tra.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
-Cân nặng của hộp sữa chính là cân nặng của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong hộp.
-Muốn tính số gam sữa bên trong hộp ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 5:HD tương tự BT 4.
-YC HS tự làm.
-GV nhận xét ghi điểm cho HS.
-HS quan sát
BT cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
-HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời: “hộp đường cân nặng 200g”.
-HS quan sát tranh vễ 3 quả táo để nêu khối lượng 3 quả táo. 
-Chẳng hạn: Cân thăng bằng nên khối lượng 3 quả toá bằng khối lượng của 2 quả cân 500g và 200g. Tức là 3 quả táo cân nặng 700g. 
- HS tự làm bài với 2 tranh vẽ tiếp theo rồi chữa bài: Gói mì chính cân nặng 210g, quả lê cân nặng 400g. 
-Nhận xét
-HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. HS có thể đếm nhẩm: 200, 400, 600, 800. Rồi nêu kết quả: Quả đu đủ cân nặng 800g. 
-Vì kim trên mặt kim đồng hồ chỉ vào số 800g.
-Làm bảng con: 
 163g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g
 42g - 25g = 17g 96g : 3 = 32g
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả hộp sữa cân nặng 455g.
-Ta lấy số gam sữa cả hộp trừ đi số gam cân nặng của vỏ hộp.
-1 HS lên bảng, lớp giải vào trong vở. 
 Giải: 
 Trong hộp có số gam sữa là: 
 455 – 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g sữa 
Bài giải:
Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840 (g)
 Đáp số: 840g
-Lắng nghe và ghi nhận.
4/Củng cố – Dặn dò: 
-Thu vở – chấm điểm 
-Củng cố lại nội dung
-Về nhà giải các BT ở VBT. Tập cân một số đồ dùng học tập của mình xem nặng bao nhiêu gam.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN : 13 Môn : CHÍNH TẢ (n-)
Tiết : 3 BÀI : VÀM CỎ ĐÔNG
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b. 
Kĩ năng : - Viết nhanh, đều trình bày sạch đẹp.
Thái độ :- Tự giác học tập.
GDBVMT : GD tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý MT xung quanh.
 II./ CHUẨN BỊ :
-Chép sẵn các bài tập chính tả trên bảng. 
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 4 học sinh lên bảng viết một số từ khó. -Học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung .
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
-Tiết chính tả hôm nay các em nghe viết 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông. 
 -GV ghi tựa .
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
-Giáo viên đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 1 lần.
-Hỏi: Tình cảm của tác giả đối với dòng sông như thế nào?
-Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp? 
-Nhận xét.
c. Hướng dẫn học sinh cách trình bày: 
-Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
d. Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, từ địa phương khi viết chính tả.
-Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ tìm được. 
-Giáo viên đọc, lớp viết chính tả. 
-Giáo viên đọc lại đọan thơ cho học sinh sóat lỗi. 
-Chấm bài.
e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-YC HS tự làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
-Lựa chọn : Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng sau:
-GV chia bảng làm 3 phần, mời 3 nhóm lên thi trò chơi tiếp sức. 
-Chốt lại lời giải đúng.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Theo dõi GV đọc, 4 HS đọc thuộc lòng lại.
- Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết.
-bốn mùa soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông.
-Vàm Cỏ Đông, Hồng (tên riêng dòng sông) 
-Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng (chữ đầu các dòng thơ). 
-HS nêu: Vàm Cỏ Đông, xuôi dòng nước chảy, tha thiết, phe phẩy, soi, 
-3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-Viết bảng con 1 số từ khó.
-Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi các dấu câu (dấu 2 chấm, dấu chấm cảm, )
-HS viết. 
-Dò lỗi bằng bút chì.
-HS đọc yêu cầu của bài tập + làm vào nháp.
-Điền vào chỗ trống it hay uyt? 
- 2 HS lên chữa bài + 1 em đọc lại kết quả + sửa bài.
+huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ.
-Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho. Sau thời gian quy định, HS viết tiếng cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết qua.
-Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm, số tiếng tìm được) kết luận nhóm thắng cuộc.
-Lời giải đúng:
a/Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi
 Giá: giá cả, giá thịt, giá sách, , giá đỗ, 
 Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời, 
 Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng. . . 
b/ Vẽ: vẽ vời, vẽ chuỵên, bày vẽ, vẽ voi,
 Vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, nhiều vẻ, vẻ vang. 
 Nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ. . . 
 Nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc,
4/ Củng cố- dăn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà đọc lại bài tập 2, (3), ghi nhớ chính tả. 
-Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho viết tập làm văn tới: Viết thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (miền Trung, miền Bắc) làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Bạn đó các em biết có thể chỉ biết nhờ xem truyền hình, đọc báo, nghe đài. . . Cũng có thể là 1 bạn em tưởng tượng ra.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN : 13 Môn : THỂ DỤC 
Tiết : 4 BÀI 26: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. 
Trò chơi “Đua ngựa”
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay,chân,lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung .
Kĩ năng : - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
Thái độ :- Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
-Địa điểm: Sân trường, còi, vẽ sẵn vạch cho trò chơi đua ngựa. 
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút.
-Trò chơi “Chẵn lẻ”: 2 – 3 phút. Nhửng em bị thừa sẽ phải thực hiện động tác đi như “Con vịt” 3 - 4m. Cách con vịt đi: HS ngồi xổm, tiếp xúc đất bằng cả hai bàn chân và tiến về phía trước.
2.Phần cơ bản:
-Ôn tập 8 động tác đã học của bài TD PTC.
-Lần đầu GV hô theo nhịp cho HS tập qua 1 lượt. Sau đó giao nhiệm vụ cho cán sự lớp HD hô cho lớp tập luyện.
-Lớp tập theo đội hình hàng ngang.
-Chi nhóm tập luyện: Ôn tập bài TD PTC. GV HD sửa sai cho HS.
-Cho HS thi đua biểu diễn bài TD.
-Nhận xét tuyên dương.
- Trò chơi “Đua ngựa”.YC chơi chủ động.
3.Phần kết thúc:
-Tập một số ĐT hồi tĩnh, sau đó hát và vỗ tay.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Về nhà ôn 5 ĐT đã học.
Giáo viên nhận xét chung giờ học.
Giáo viên nhận xét chung giờ học
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
-Tham gia trò chơi “Chẵn lẻ” một cách tích cực. Thực hiện theo YC của GV.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
P P P P P
P P P P P
P P P P P
P P P P P
J
-HS chia theo tổ tập luyện: Ôn tập bài TD PTC
-Thi theo tổ, 
-HS tham gia chơi tích cực (Đã học ở lớp hai).
-Thực hiện theo YC của GV.
ghi chú : -Khi thực hiện cả bài thể dục chưa yêu cầu đúng thứ tự đôïng tác.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc