Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)

I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

A. TẬP ĐỌC

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

 Đọc đúng: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

 Hiểu nghĩa từ khó được chú giải cuối bài: sơ tán, sao sa, công viên.

 Nắm được nội dung câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

 B. KỂ TRUYỆN

 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.

 2. Rèn kĩ năng nghe.

C. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

 - Tự nhận thức bản thân.

 - Xác định giá trị.

 - Lắng nghe tích cực.

 II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 VBT

 

doc 12 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 201
tập đọc – kể chuyện
 đôi bạn
 I, mục đích yêu cầu
A. tập đọc
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
 Đọc đúng: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh...
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
 Hiểu nghĩa từ khó được chú giải cuối bài: sơ tán, sao sa, công viên.
 Nắm được nội dung câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
 B. Kể truyện
 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
 2. Rèn kĩ năng nghe.
C. Các KNS cơ bản được GD trong bài:
 - Tự nhận thức bản thân.
 - Xác định giá trị.
 - Lắng nghe tích cực.
 II, Đồ dùng dạy học
 VBT
 III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
a.Tập đọc
4’
1 kiểm tra bài cũ
Đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên
2 h/s đọc + trả lời câu hỏi 
Nhà rông thường dùng để làm gì?
GV nhận xét, đánh giá
2, Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài
1’
Giới thiệu chủ điểm và bài học
Nghe giới thiệu
b, Luyện đọc
20’
GV đọc diễn cảm toàn bài
Nghe đọc
HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc nối tiếp từng câu
Đọc nối tiếp từng đoạn 
Giải nghĩa từ: sơ tán, tuyệt vọng
Giải nghĩa từ: (SGK)
Đọc từng đoạn trong nhóm
2 h/s đọc nối tiếp đoạn 2,3
c, HD tìm hiểu bài
10’
Đoạn 1
1 h/s đọc
Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
Từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném 
bom......
Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
Nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát.........xe cộ đi lại nườm nượp.
Đoạn 2
1 h/s đọc
ở công viên có những trò chơi gì?
Cầu trượt đu quay
ở công viên Mến đã có những hành động gì đáng khen?
Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
Lao xuống cứu em nhỏ.
Qua hành động này, Em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác không sợ nguy hiểm
GV: cứu người sắp chết đuối phải thông minh, khôn khéo..
Đoạn 3
1 h/s đọc
Em hiểu câu nói của bố như thế nào?
Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê – những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người
HSG : Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối những người đã giúp đỡ mình?
Hoạt động nhóm
Thành về thị xã vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại sơ tán.....
d, Luyện đọc lại
10’
GV đọc diễn cảm đoạn 2 + 3, hướng dẫn h/s đọc đúng đoạn 3
1 vài h/s thi đọc đoạn 3
Cả lớp, gv nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc hay.
1 h/s đọc cả bài
B, Kể truyện
20’
1, GV nêu nhiệm vụ
Dựa vào gợi ý, kể lại từng đoạn câu chuyện Đôi bạn
HSG : kể lại toàn bộ câu chuyện 
1 h/s đọc yêu cầu của bài
2, HD h/s kể toàn bộ câu chuyện.
 Yêu cầu h/s kể theo gợi ý
1 h/s đọc gợi ý
1 h/s giỏi kể mẫu đoạn 1
Từng cặp h/s tập kể
3 h/s nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn
1 h/s giỏi kể toàn chuyện
C, Củng cố, dặn dò
5’
Em nghĩ gì về những người sống ở thành phố, thị xã sau khi học bài này?
h/s phát biểu tự do
họ rất tốt bụng...
Nhận xét, động viên, khen ngợi h/s đọc bài tốt, kể chuyện hay.
Bổ sung
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
chính tả : nghe - viết
 đôI bạn
 I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. 
 - Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu: tr/ch.
 II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây
3 h/s lên bảng viết
Cả lớp viết bảng tay.
NX, đánh giá
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc đoạn chính tả 1 lần
1 em đọc lại
Đoạn viết có mấy câu?
6 câu
Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người
Lời của bố viết thế nào?
Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô , gạch đầu dòng.
Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?
h/s phát biểu
Yêu cầu h/s viết những chữ dễ viết sai ra nháp
h/s tự viết những chữ dễ mắc lỗi
b, GV đọc cho h/s viết
H/S viết chính tả
c, Chấm, chữa bài
GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
Chấm 5-7 bài, NX
3, HD h/s làm bài tập chính tả
7’
BT2(a) :
GV nêu yêu cầu của bài tập yêu cầu h/s điền đúng các cặp từ chỉ khác nhau âm đầu
1 h/s đọc yêu cầu của bài, tự làm bài, chữa bài
Chăn trâu – châu chấu: chật chội – trật tự: chầu hẫu - ăn trầu
Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
GV giải nghĩa từ hầu hẫu: ngồi chực sẵn bên cạnh (để chờ bà kể chuyện)
c, Củng cố, dặn dò
3’
NX tiết học, dặn dò
Bổ sung
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tập đọc: về quê ngoại
 I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
 Đọc đúng các từ : đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi...
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 Hiểu các từ khó trong bài: hương trời, chân đất.
 Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
 3. Học thuộc lòng bài thơ.
 II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa bài học trong SGK
 IIi, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Kể chuyện Đôi bạn
3 h/s kể nối tiếp và trả lời câu hỏi
ở công viên, Mến có hành động gì đáng khen?
Em thấy Mến có đức tính gì?
NX đánh giá
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2. Luyện đọc
14’
a, GV đọc diễn cảm bài thơ
Nghe đọc
b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Đọc nối tiếp từng câu
Đọc nối tiếp từng khổ thơ
GV giải nghĩa thêm: quê ngoại ( quê của mẹ)
Bất ngờ ( việc xảy ra ngoài ý định, ngoài dự kiến, gây ngạc nhiên)
h/s giải nghĩa từ: SGK
Đọc từng khổ trong nhóm
Cả lớp đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
6’
Khổ 1
1 h/s đọc
Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?
Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
Câu: ở trong phố chẳng bao giờ có đâu
Quê ngoại bạn ở đâu?
ở nông thôn
Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn
Đầm sen nở ngát hương/ gặp trăng gặp gió bất ngờ/ con đường đất rực màu rơm phơi/ bóng tre mát rợp vai người/ vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
Khổ 2
1 h/s đọc.
Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại
 mình.
Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi?
Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
4, Học thuộc lòng bài thơ
7’
GV đọc diễn cảm bài thơ.
Hướng dẫn h/s đọc thuộc 10 dòng thơ đầu.
h/s thi đọc thuộc từng khổ thơ
Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc nhất.
1 số h/s thi đọc thuộc
c, Củng cố, dặn dò
3’
Nêu nội dung bài thơ?
Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
NX, đánh giá tiết học
Bổ sung
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
chính tả : nhớ - viết
về quê ngoại
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả
 Nhớ – viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng ( theo thể lục bát) 10 dòng đầu của bài Về quê ngoại.
 Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr/ch.
II đồ dùng dạy học
 vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ: châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu.
2 h/s lên bảng viết 
Cả lớp viết bảng tay
NX, đánh giá
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc 10 dòng đầu bài Về quê ngoại
2 h/s đọc thuộc lòng đoạn thơ,cả lớp đọc thầm theo.
Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở , câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở
Những chữ nào trong đoạn thơ dễ viết sai chính tả?
Hương trời, riú rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm..
Yêu cầu h/s đọc thầm lại đoạn thơ, tự viết ra nháp những chữ dễ mắc lỗi khi viết bài
h/s đọc thầm, viết ra nháp những chữ dễ viết sai.
h/s đọc lại đoạn thơ 1 lần để ghi nhớ
b, Hướng dẫn h/s viết bài
H/S viết chính tả
GV cho học sinh ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày bài
h/s gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở
c, Chấm chữa bài, nhận xét.
Chấm 5-7 bài, NX
3, HD h/s làm bài tập chính tả
7’
a, BT2(a) : 
1 h/s đọc yêu cầu của bài
Gv nêu yêu cầu của bài, yêu cầu h/s làm bài
Thi tiếp sức
Cả lớp và GV nhận xét , chữa bài
Lời giải:
Công cha – trong nguồn – chảy ra – kính cha – cho tròn – chữ hiếu.
1 số h/s đọc lại các câu ca dao
c, Củng cố, dặn dò
3’
NX tiết học, dặn dò
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
luyện từ và câu:
mở rộng vốn từ: thành thị – nông thôn .dấu phẩy
I, mục đích yêu cầu
 1. Mở rộng vốn từ về thành thị – nông thôn ( tên 1 số thành phố và vùng quê ở nước ta: tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn)
 2. Tiếp tục ôn về dấu phẩy. 
II,đồ dùng dạy học
 Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Làm bài tập 1, 3 tiết LTVC tuần 15
2 h/s lên bảng
Mỗi em làm 1 bài
GV nhận xét đánh giá
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
 Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
27’
a, Bài tập 1
9’
1 h/s đọc nội dung bài tập
GV nêu yêu cầu của bài
Chú ý: Nêu tên các thành phố ( không nhầm với thị xã có diện tích nhỏ hơn, số dân ít hơn)
Mỗi em kể ít nhất tên 1 vùng quê
Gv treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ tên các thành phố trên bản đồ
h/s trao đổi theo bàn
- Các thành phố lớn tương đương 1 tỉnh: Hà Nội , Hải Phòng, Đà Nẵng, T.P Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
- Các thành phố thuộc tỉnh, tương đương 1 quận, huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương....
GV yêu cầu h/s kể tên 1 vùng quê mà em biết.
h/s tự kể
b, Bài tập 2
9’
GV nêu yêu cầu bài tập
h/s trao đổi theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả.
GV chốt lại tên 1 số sự vật và công việc tiêu biểu
Thành phố
Sự vật: đường phhó, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc
Công việc: kinh doanh, chế tạo máy 
móc, chế tạo ô tô....
Nông thôn
Sự vật: nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, cây đa...
Công việc: cấy lúa, cày bừa, gặt hái, phơi thóc...
c, Bài tập 3
9’
GV nêu yêu cầu bài tập
h/s đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài
Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia -rai hay Ê -đê, Xơ - đăng hay Ba – na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.
c, Củng cố, dặn dò
3’
NX tiết học, biểu dương em học tốt.
Bổ sung
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ngày tháng năm 201
tập làm văn
nói về thành thị nông thôn
I, mục đích yêu cầu
1. Kể được những điều em biết về nông thôn( hoặc thành thị) theo gợi ý trong SGK. Dùng từ đặt câu đúng.
II, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
Đọc bài viết giới thiệu tổ em.
1 h/s đọc 
GV nhận xét đánh giá
B, dạy bài mới
1. GV giới thiệu bài: 
Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài tập 2
27’
 Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK 
Yêu cầu h/s nói mình mình chọn viết đề tài gì?
- HS nói mình chọn về đề tài gì 
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- HS nghe 
- 1 HS làm mẫu nói trước lớp
- HS nhận xét 
- GV gọi HS trình bày 
- 1số HS trình bày bài trước lớp:
Em sinh ra và lớn lên tại một làng quê nhỏ thuộc tỉnh Thái Bình.
h/s nói trước lớp những điều em biết về thành thị, nông thôn
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn nói về thành thị , nông thôn hay nhất.
3. Củng cố dặn dò
3’
NX tiết học
Bổ sung
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tập viết: ôn chữ hoa m
 I, Mục đích yêu cầu
 Củng cố cách viết chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết tên riêng: Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.
 Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng cỡ chữ nhỏ.
 II, Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ viết hoa M
 Từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi
 III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ Lê Lợi, Lựa lời.
2 h/s viết, 
Cả lớp viết bảng con
NX, đánh giá
B, dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn luyện h/s viết trên bảng con.
10’
a, Luyện viết chữ hoa
Tìm các chữ hoa có trong bài?
Chữ M
GV viết mẫu các chữ M kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Chữ M : 
N1: Đặt bút ở giữa ĐK 1 và ĐK 2., viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. dừng bút ở giữa ĐK 3 và ĐK 4.
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1.
N 3 : Từ điểm dừng bút ở N 2, đổi chiều bút, viết nét xiên hơi lượn ở đầu. lên giữa ĐK 3 và ĐK 4.
N4: Từ điểm dừng bút ở N 3 đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải dừng bút ở giữa ĐK 1 và ĐK 2.
h/s tập viết chữ M, T, B trên bảng con.
b, Viết từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi
h/s đọc tên riêng: Mạc Thị Bưởi
GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ
h/s tập viết trên bảng con từ : Mạc Thị Bưởi
c, Luyện viết câu ứng dụng
h/s đọc câu ứng dụng
 “ Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
Khuyên con người phải đoàn kết, 
đoàn kết tạo nên sức mạnh.
Nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ?
Một, Ba
h/s tập viết trên bảng con chữ : Một, Ba
3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết
15’
GV nêu yêu cầu
Viết chữ M: 1 dòng
Viết chữ T, B: 1 dòng
Viết tên riêng: Mạc Thị Bưởi: 1 dòng
Viết câu tục ngữ: 1 lần
Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt 
h/s viết vở tập viết
yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
4. GV chấm bài, nhận xét
2’
C. Củng cố dặn dò
3’
1 h/s đọc thuộc lòng câu tục ngữ:
Nhận xét tiết học
Bổ sung
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_3_tuan_16_chuan_kien_thuc.doc