Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I.MỤC TIÊU: Tập Đọc

-Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân lang Kông Hoa đã lập nhiều thành tíchtrong kháng chiến chống thực dân Pháp.( trả lời được câu hỏi trong SGK)

 *Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.HS KG kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của nhân vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK; Tranh kể chuyện.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 THỨ HAI NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2010
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU: Tập Đọc
-Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân lang Kông Hoa đã lập nhiều thành tíchtrong kháng chiến chống thực dân Pháp.( trả lời được câu hỏi trong SGK)
 *Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.HS KG kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK; Tranh kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
TẬP ĐỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:“Luôn nghĩ tới miền Nam”
- GV nhận xét
2. Dạy học bài mới:a.Giới thiệu bài: TIẾT 1
b. Luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi, thong thả. Chú ý lời các nhân vật.
+ Lời của anh hùng Núp mộc mạc, tự hào khi nói với lũ làng.
+ Lời cán bộ và dân làng hào hứng, sôi nổi.
+ Đoạn cuối bài thể hiện sự trang trọng cảm động.
* Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó 
- YC cả lớp luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn.
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-HD HS chia đoạn 2 thành 2 phần:
+ Phần 1: Núp đi dự đại hội về....cầm quai súng chặt hơn.
+ Phần 2: Anh nói với lũ làng.Đúng đấy !
- Y/c 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- YCHS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV có thể giảng thêm nghĩa của các từ kêu (gọi mời), coi (xem, nhìn)
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- YCHS cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu học sinh dọc thầm đoạn 1
H:Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
GV: Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua. Lúc về Núp kể những chuyện gì ở Đại hội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
H: Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng nghe những gì ?
H: Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?
H: Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp ?
H:Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào ?
GV: Điều đó cho thầy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết Đại hội đã tặng những gì cho dân làng Kông Hoa và Núp.
H:Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?
T2 :a- Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc hay đoạn 2.
- Tổ chức luyện đọc bài theo vai.
- GV nhận xét
KỂ CHUYỆN: 1. Xác định yêu cầu
- Gọi hs đọc phần yêu cầu của phần kể chuyện.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn kể mẫu
H: Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, được kể bằng lời của ai ?
H:Ngoài anh hùng Núp, con còn có thể kể lại chuyện bằng lời của những nhân vật nào ?
2. Kể theo nhóm
- Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.
4. Kể trước lớp
- Tuyên dương học sinh kể tốt
 3.Củng cố - dặn dò:
- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ?
- NX tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Vàm Cỏ Đông
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 2,3 trong SGK
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng
- Đọc các từ đã nêu ở mục tiêu
- Đọc từng đoạn trong bài theo 
- Dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa các đoạn nếu cần.
- Đọc theo đoạn, chú ý khi đọc các câu
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên
- Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- HS đọc đồng thanh theo từng dãy bàn.
- 1 HSđọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK
- Học sinh đọc thầm
- Anh Núp được tỉnh cử đi Đại hội thi đua.
- 1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
- Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà.
- Cán bộ nói: “ Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu!”
- Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng hết cả dạy và nói: “Đúng đấy ! Đúng đấy !”
- 1 học sinh đọc đoạn cuối bài trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp.
- Luyện đọc lại đoạn 2.
- Các nhóm thi đọc đoạn 2
- Học sinh đọc theo vai
- Lớp nhận xét
- Tập kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên bằng lời.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp.
- Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ, hoặc một người trong làng Kông Hoa.
- Mỗi nhóm 3 học sinh. Mỗi học sinh chọn một vai kể lại đoạn truyện mà mình thích. Các học sinh trong nhóm theo dõi và góp ý của nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS nêu
TOÁN:
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. MỤC TIÊU:
-Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- YC HS chữa bài.
- 2 em đọc bảng chia 8
- Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. HD thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? ( Vẽ hình minh hoạ ) 
 A 2cm B
 C D
 6cm
GV: Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
 Bài toán: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán
- Mẹ bao nhiêu tuổi ?
- Con bao nhiêu tuổi ?
- Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
- Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải.
- Hai bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
H:Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
 KL: Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé
c.Thực hành:
Bài 1:- Y/c HS đọc dòng đầu tiên của bảng.
 Hỏi: 8 gấp mấy lần 2
- Vậy 2 bằng một phần mấy của 8
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm học sinh
Bài 2:- Gọi học sinh đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần )
Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn trên.
- Chữa bài và cho điểm học sinh
Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- YC HS QS hình a và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.
- Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh ?
-Vậy trong hình a,số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số hình vuông màu trắng?
- Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
YC HS nhắc nội dung bài học
- Nhận xét tiết học; CB bài sau.
- 4 học sinh làm bài trên bảng
- 2 em đọc bảng chia 8 và trả lời 1 số phép chia bất kì.
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài
 Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB số lần là: 6 : 2 = 3 (lần)
Đáp số: 3 lần
- Lớp nhận xét
- Học sinh nhắc lại
- 1 học sinh đọc bài toán
- Mẹ 30 tuổi
- Con 6 tuổi
- Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 2 lần
- Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
 Đáp số: 1/5
- Ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé.
- Học sinh nhắc lại
- 1 học sinh đọc đề bài
- 8 gấp 4 lần 2
- 2 bằng 1/4 của 8
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở , sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài
- Hình a: Có 1 hình vuông màu xanh và 5 hình vuông màu trắng.
- Số hình vuông màu trắng gấp5 : 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh.
- Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng.
- Làm bài và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét.
- Nhắc nội dung bài học.
THỨ BA NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 -Biết giải bài toán cò lời văn (hai bước tính)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- YC HS chữa bài tập
- Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới:
a Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Giáo viên dán bảng phụ lên bảng
- GV - Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.
- Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé.
Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài
- Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì ?
- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở.
B1: - Yêu cầu học sinh tính số bò ?
B2: - Vậy số bò gấp mấy lần số trâu ?
B3: - Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò
- Chữa bài và cho điểm học sinh
Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài và cho điểm học sinh
Bài 4: -GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình.
- Y/c cả HS thảo luận nhóm đôi
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc nội dung bài học
- Nhận xét tiết học; CB bài sau.
- 2 học sinh làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu
- 1 học sinh đọc đề bài
-HS làm bài, 1HS làm trên bảng phụ.
- Một số HS nêu miệng kết quả.
-Nhận xét, chữa bài, giải thích đáp án 
- 1 học sinh đọc đề bài
- Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu ?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số con bò có là: 7 + 28 = 35 ( con )
Số con bò gấp số con trâu một lần là:
35 : 7 = 5 ( lần )
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò
 ĐS: 1/5
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số con vịt đang bơi ở dưới ao là:
48 : 8 = 6 ( con vịt )
Số con vịt đang bơi ở t ... nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam.
Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ;
 1000g = 1kg
- Gọi HS nhắc lại.
* Giới thiệu các quả cân thường dùng.
* Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.
- Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân.
- Mời 1 số em thực hành cân một số đồ vật. 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu bài. 
- Y/c lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. 
- Mời hai em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi một em lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 : -Gọi học sinh đọc bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Chấm, chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
-YCHS nhắc nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài. Chuẩn bại bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 2 cột tính.
- Hai em đọc bảng nhân 9.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bài làm của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Ki - lô - gam .
 - HS nhắc lại nhiều em.
-Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân
- Quan sát và nêu kết quả cân.
- Một số em lên thực hành cân.
- Một em đọc bài tập 1.
- Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả theo nhóm đôi.
+ Gói mì chính cân nặng 210 g .
+ Quả lê cân nặng 400 g
- Một em nêu yêu cầu bài tập 2. 
- Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. 
- Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung :
+ Quả đu đủ cân nặng 800g.
+ Bắp cải cân nặng 600g.
- Một em đọc đề bài 3,nêu cách làm một bài mẫu. 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
a/ 163g + 28g = 191g b/ 50g x 2 = 100g
 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g 
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Một em lên bảng giải bài .
Giải :
Số gam sữa trong hộp có là :
455 - 58 = 397 (g)
 Đ/S: 397g sữa
- Nhắc nội dung bài học.
LUYỆN TOÁN:
ÔN: GAM
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố
 - Đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki- lô - gam.
 - Đọc kết quả khi cân một vầt bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
 - Làm tính cộng, trừ ,nhân.chia với ssó đo khối lượng và gam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Cân đĩa; Cân đồng hồ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HD - HS ôn luyện:
Bài 1: YCHS làm vào VBT, nêu miệng KQ 
 a. 2 bắp ngô cân nặng 700 g 
 b. Hộp bút cân nặng 200 g
 c. Chùm nho cân nặng 800 g 
 d. Gói bưu phẩm cân nặng 650 g 
Bài 2: 
- YCHS đọc lĩ đề QS hình VBT điền kết quả vào. 
Bài tập 3: 
- Mời HS KG làm mẫu 
125 g + 38 g = 163 g ( cộng bình thường ) 
 a. 235 g +17g = 252 g b.18 g x 5 = 90 g
 450 g -150 g = 300 g 84 g : 4 = 21 g
Bài 4 : GV YCHS đọc kỹ đề bài toán rồi phân tích : Số g cả chai nước khoáng gồm số g vỏ chai và số g nước khoáng chứa trong chai. 
Bài 5 : Một quyển truyện thiéu nhi cân nặng 150g. Hỏi 4 quyển truyện như thế cân nặng bao nhiêu gam?
- Giúp HS yếu làm bài 
- Chấm một số bài - Nhận xét chung bài làm của HS.
2.Củng cố - Dặn dò : 
- YCHS nhắc nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học
- Đọc yêu cầu
- HS quan sát hình trong vở bài tập – làm vào vở bài tập – Nêu miệng kết quả.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Đọc yêu cầu – Làm bài vào VBT.
- Đổi chéo vở kiểm tra
- Nhận xét bài làm cảu bạn.
- Đọc yêu cầu.
- Theo dõi
- HS làm vào vở bài tập - 2 HS lên bảng làm bài
- Chữa bài - Nhận xét kết quả.
- Đọc , phân tích đề toán.
- Nêu cách tính.
- Làm bài vào VBT – 1HS làm vào bảng phụ
- Chữa bài - Nêu nhận xét kết quả.
- Đọc yêu cầu – Làm bài vào VBT
- Một số HS nêu miệng bài làm.
- Nhận xét bài làm cảu bạn.
Bài giải:
4 quyển truyện như thế cân nặng là:
150 x 4 = 600 ( g)
Đáp số: 600 g
- Nhắc nội dung ôn luyện
CHÍNH TẢ: Nghe - viết:
VÀM CỎ ĐÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính ta; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
 - Viết đúng những tiếng vần khó (it / uyt). Làm đúng BT phân biệt tiếng chứa thanh dễ lẫn (thanh hỏi/ thanh ngã) - BT 3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu.
- Nhận xét, khen ngợi.
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc bài viết.
- Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. 
? Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? Vì sao?
-Y/c HS nêu cách trình bày bài viết.
- Y/c HS luyện viết các từ dễ viết sai trên bảng con. 
* GV đọc cho HS viết bài vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 4HS đọc lại kết quả.
Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng.
Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chia bảng lớp thành 3 phần.
- Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng viết các từ. Cả lớp viết vào bảng con: Khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi GV đọc bài.
- 2 em đọc lại 2 khổ thơ.Lớp đọc thầm.
+ Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ.
+ Nên viết cách lề 2 ô vở.
- Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi.
- 1HS đọc lại yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
- 4 em đọc lại kết quả đúng.
- Cả lớp sửa bài (nếu sai).
Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt ngã , đứng sít nhau. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm 
- 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức.
- Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng:
+ vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ 
+ vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp 
+ nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, 
+ nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, 
- 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- Nhắc nội dung bài học
CHIỀU
TẬP LÀM VĂN:
VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
-Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
 -Biết trình bày bài viết thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết gợi ý; VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta- tiết TLV tuần trước.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn :
* H/dẫn HS phân tích đề bài:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH:
? Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ?
? Mục đích viết thư là gì ?
? Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
? Hình thức lá thư như thế nào ? 
- Mời HS lên nói tên , địa chỉ của người em muốn viết thư.
* H/dẫn HS làm mẫu:
-Y/c HS giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Mời HS đọc lá thư của mình.
- Nhận xét, chấm điểm. 
 3) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước.
- Nghe GT
- Hai em đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý :
+ Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. 
+Làm quen, hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt 
+ Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập.
+ Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81
- Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. 
- 1HS giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp (5-6 HS)
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- 2 em nhắc lại nội dung bài học. 
LUYỆN IẾNG VIỆT:
ÔN VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- HS nói,viết được một đoạn văn nói về cảnh đẹp đất nước có sử dụng hình ảnh so sánh.
- Gdục HS yêu thích môn học. Rèn cho HS tính tự giác, kiên trì trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1:HD HS ôn luyện:
Bài 1: HS luyện nói về quê hương
GV giúp HS hiểu về cảnh đẹp đất nước
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu, chưa mạnh dạn.
- Cả lớp bình chọn những bạn nói hay về quê hương.
Bài 2: Viết được một đoạn văn nói về cảnh đẹp đất nước có sử dụng hình ảnh so sánh.
- GV yêu cầu làm vào vở
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- GV chấm 1 số bài , nhận xét.
2/ Củng cố - Dặn dò: 
- YC HS nhắc nội dung ôn luyện
ãuNTH- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- HS tập nói theo nhóm đôi về cảnh đệp đất nước
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp đọc kĩ yêu cầu rồi tự làm bài vào vở.
- HS lắng nghe
- Nhắc nội dung bài học
- Về chuẩn bị bài sau
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, mặc đồng phục dầy đủ.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết ( Hương, Thành, Khôi)
* Tồn tại: 
- Một số HS thiếu đồ dùng học tập: thước còn quên bảng con, phấn.
- Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Hậu, Trâm, Hiếu, Hoa...Víêt chậm Dương,Hậu
- Một số HS vệ sinh cá nhân chưa tốt.
- Một số HS về nhà chưa học bài cũ ( Hải, Trường , Hậu, Hương, Nam , Hiếu)
2. Triển khai kế hoạch tuần 14.
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số;Tổ chức tốt việc giải toán qua mạng
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 13
- Thi đua giữa các tổ về nề nếp, học tập vệ sinh.
- Làm tốt việc chăm sóc bồn hoa, cây cảnh;
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc