Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU:
A.Tập đọc:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: Gậy trúc, áo Nùng, Hà Quảng, cỏ lúa, lững thững,thản nhiên, thong manh, tảng đá.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi trảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với truyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Kim Đồng, ông ké, Nùng, thầy mo, thong manh,
- Hiểu được nội dung: Truyện kể về anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Tuần 14 Thứ hai ngày 1 tháng12 năm 2008 Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU: A.Tập đọc: - Đọc đúng các từ, tiếng khó: Gậy trúc, áo Nùng, Hà Quảng, cỏ lúa, lững thững,thản nhiên, thong manh, tảng đá. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi trảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với truyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Kim Đồng, ông ké, Nùng, thầy mo, thong manh, - Hiểu được nội dung: Truyện kể về anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. B. Kể chuyện: -Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được nội dung câu chuyện. -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thày và trò Nội dung 5’ 1' 17' 10' 7-8' 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc: Cửa Tùng. 2. Bài mới GTB: Tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc là anh Kim Đồng. Anh là một chiến sĩ liên lạc có nhiều đóng góp cho cách mạng. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu bài, chú ý giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng. - HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV có thể giảng thêm nghĩa của các từ này nếu thấy HS chưa hiểu. - HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại bài trước lớp. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? -Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ. -Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? - HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diẹân HS trả lời: (Vì đây là vùng dân tộc Nùng, . không nghi ngờ.) - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? +Giảng: Vào năm 1941, các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo riết. Chính vì thế, các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch. Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và bảo vệ. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 và 3 của bài. 1 HS đọc lại đoạn 2,3 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối? - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện bác cán bộ? - Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch. - Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài - GV chọn đọc mẫu 1 đoạn của bài - HS luyện đọc - Thi đọc giữa các nhóm. 1. Luyện đọc - Gậy trúc, áo Nùng, Hà Quảng, cỏ lúa, lững thững, 2. Tìm hiểu bài - Bác cán bộ đóng vai một ..người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước. 20' 2' Hoạt động 4: Kể chuyện + Xác định yêu cầu và kể mẫu: - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Hỏi: Tranh 1 minh họa điều gì? - Hai bác cháu đi đường như thế nào? - Hãy kể lại nội dung của tranh 2. - HS quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì? Anh đã trả lời chúng ra sao? - Kết thúc của câu chuyện như thế nào? + Kể theo nhóm. - Chia HS thành nhóm nhỏ và y/c HS kể chuyện theo nhóm. + Kể trước lớp: -Tuyên dương HS kể tốt. 3. Củng cố- Dặn dò:- Phát biểu cảm nghĩ của HS về anh Kim Đồng. 2 đến 3 HS trả lời. - GV nhận xét tiết học. - Bài nhà: Tập đọc và tập kể lại câu chuyện Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc Toán - TS 66 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS nắm đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lo-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ - Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng II. CHUẨN BỊ: 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thày và trò Nội dung 5’ 1’ 7-8' 15' 7' 2' 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc số cân nặng của một số vật. 2. Bài mới: GTB: Gv nêu mđ, y/c của tiết học. Hoạt động 1: Làm bài 1 MT: HS nắm đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lo-gam - HS đọc yêu cầu bài tập - Viết lên bảng 744g474kg và yêu cầu HS so sánh - Vì sao ta biết 744g > 474g? - Vậy khi so sách các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. -HS làøm tiếp các phân số còn lại Hoạt động 2: Làm bài 2 - 3 MT: Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng +Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta làm sao? - Số gam kẹo đã biết chưa? - HS làøm tiếp bài, chữa bài +Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Cô Lan có bao nhiêu đường? - Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường? - Cô làøm gì với số đường còn laị ? - Bài toán yêu cầu tính gì? - Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải biết được gì? - 1 HS lên bảng làøm bài, HS cả lớp làøm bài vào vở. Hoạt động 3: Làm bài 4 MT: Thực hành cân - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 HS, phát cân cho HS và y/c các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở - Các nhóm thực hành cân và đại diện nhóm lên báo cáo kết quả 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làøm bài tập luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài: Bảng chia 9 Bài 1: 744g > 474g . Bài 2: Cả 4 gói kẹo nặng là: 130 x 4 = 520 (g) Cả bánh và kẹo cân nặng là: 175 + 520 = 695 (g) ĐS: 695 g Bài 3 1kg = 1000g Số gam đường còn lại 1000 – 400 = 600 (g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ 600 : 3 = 200 (g) ĐS: 200g đường Bài 4: .. Đạo đức - TS 14 QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG. I. MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS biết tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng. - Đồng tình với những ai biết quan tâm hàng xóm láng giềng, không đồng tình với những ai thờ ơ, không quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Thực hiện hành vi cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ truyện: Chị Thủy của em - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thày và trò Nội dung 5’ 1' 10' 10’ 10’ 2’ 1. Khởi động: 2.Bài mới: GTB: Gv nêu mđ, y/c của tiết học. Hoạt động 1: Phân tích truyện: Chị Thủy của em MT: HS biết được một biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng - GV kể chuyện ( có sử dụng tranh minh hoạ ) - GV đặt câu hỏi: + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ? + Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ? +Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? +Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó cần sự cảm thông giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình Hoạt động 2: Đặt tên tranh ( gồm có 4 tranh ) MT: HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng - GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung của một tranh và đặt tên tranh. - Các nhóm thảo luận. Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm góp ý kiến bổ sung - GV kết luận nội dung của từng bức tranh, khẳng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn các bạn đá bóng trong tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến MT: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng - GV chia lớp và yêu cầu các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của các mình đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học: - GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: - HS thảo luận nhóm. Đại diện từng nhóm lên trình bày các nhóm khác góp ý bổ sung GV KL: các ý a, c, d là đúng, còn ý câu b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại ý nghĩa của việc giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - GV nhận xét tiết học - Nhớ và ghi lại những công việc mà em đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Chuẩn bị bài: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. ( Tiết 2) - Phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng qua câu chuyện trên a) Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau b) Đèn nhà ai, nhà nấy rạng (Tục ngữ ) c) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình ... hững nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá - HS lấy bút màu, giấy chuẩn bị. HS vẽ về các cơ quan hành chính, văn hóa,. - HS trình bày mô hình vẽ và tranh +Bước 2: GV nhận xét khen ngợi HS vẽ đẹp và đúng. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - VN tập vẽ lại bức tranh cho đẹp. - Chuẩn bị bài: Các hoạt động thông tin liên lạc. - HS nghe GV GTB. Thứ sáu ngày 5 tháng12 năm 2008 Thủ công - TS 14 CẮT, DÁN CHỮ H,U (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật - HS thích cắt, dán chữ II. CHUẨN BỊ: 1.GV: - Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U 2. HS : Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thày và trò Nội dung 5’ 20’ 10' 3' 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập 2. Bài mới: Hoạt động 1: HS thực hành cắt, dán chữ H, U - HS nhắc lại và cách thực hiện các bước kẻ, cắt chữ H, U - GV nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt dán chữ H, U theo quy trình + Bước 1: Kẻ chữ H, U + Bước 2: Cắt chữ H, U + Bước 3: Dán chữ H, U - GV tổ chưcù cho HS thực hành kẻ, cắt dán chữ H, U - Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.Nhắc HS dán chữ cho cân đối và phẳng Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày, đánh giá và nhận xét sản phẩm - HS nhận xét các sản phẩm của các bạn. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. - HS giờ học sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì kéo thủ công, hồ dán để học bài: Cắt, dán chữ V - Chuẩn bị bài: Cắt, dán chữ V Các bước kẻ, cắt chữ H, U + Bước 1: Kẻ chữ H, U + Bước 2: Cắt chữ H, U + Bước 3: Dán chữ H, U Tập làm văn - TS 14 NGHE - KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý kể lại được truyẹân vui:Tôi cũng như bác, tìm chi tiết gây cười của câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - Dựa vào gợi ý kể lại được những hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng. 2. HS: Chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thày và trò Nội dung 5’ 1' 15' 20’ 3' 1. Kiểm tra bài cũ: Trả lời và nhận xét về bài tập làm văn viết thư tuần 13. 2. Dạy bài mới: GTB: Gv nêu mđ, y/c của tiết học. Hoạt động 1: Làm BT1 MT: Dựa vào gợi ý kể lại được truyẹân vui:Tôi cũng như bác, tìm chi tiết gây cười của câu chuyện. Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể chuyện 2 lần. - Hỏi: Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo? - Ông nói gì với người đứng bên cạnh? - Người đó trả lời ra sao? - Câu trả lời có gì đáng buồn cười?( Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ.) - 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn. - 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. - 3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. Hoạt động 2: Làm BT2 MT: Kể về hoạt động của tổ em - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2. - Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì? - Em giới thiệu những điều này với ai? - Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài. - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ. - Đại diện một số nhóm các em thi kể trước lớp. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình - Chuẩn bị bài: Giấu cày – Giới thiệu về tổ em. 1. Nghe - Kể: Tôi cũng như bác 2. Giới thiệu hoạt động của tổ em Toán - TS 70 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia) - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. -Vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông. - Củng cố về biểu tượng về hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như bài tập 4. 2.HS: Vở, bảng từ và 8 hình tam giác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thày và trò Nội dung 5’ 1' 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: GTB: Gv nêu mđ, y/c của tiết học. 15’ Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 1. Các ví dụ a) Phép chia 78: 4 a) 78 : 4 = ? - GV viết lên bảng phép tính 78 : 4 =? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lạïi để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK. (Đặt câu hỏi hướng dẫn từng bước chia tương tự như phép chia 72 : 3 = 24 ở tiết 69) 78 4 4 19 38 36 2 b) 72 : 3 = ? .. 20’ Hoạt động 2: Luyện tập thực hành +Bài 1 : Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài - 4 HS lên bảng thực hiện các phép tính. Cả lớp làm bài vào vở Bài 1: 78 : 4 = ? .. + HS nhận xét bài làøm của bạn trên bảng. + 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. +Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài Bài 2: - Lớp học có bao nhiêu HS? - Loại bàn trong lớp làø loại bàn như thế nào? - HS tìm số bàn có 2 HS ngồi - Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi? - Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất làø một bàn nữa để bạn HS này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn? - Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán Ta có 33 : 2 = 16 ( dư 1 ) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn,còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất 1 bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất la:ø 16 + 1 = 17 ( cái bàn ) Đáp số : 17 cái bàn +Bài 3: Bài 3: - Giúp HS xác định yêu cầu của bài, sau đó cho các em tự làøm bài. - 1 HS lên bảng làøm bài, cả lớp làøm bài vào vở. - Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ: + Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác + Vẽ hai góc vuông không chung cạnh +Bài 4:- Tổ chức cho HS ghi ghép hình nhanh Bài 4: 2' giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất làø tổ thắng cuộc. - Tuyên dương tổ thắng cuộc. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có .. hai chữ số cho số có một chữ số. - Chuẩn bị bài:Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Chính tả - TS 28 NGHE - VIẾT: NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU: - Viết chính xác, trình bày đúng 10 dòng đầu trong bài thơ: Nhớ Việt Bắc. - Biết trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng: au / âu, l/ n, i/ê II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp chép bài chính tả, bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thày và trò Nội dung 5’ 1' 22' 1.Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: giày dép, kiếm tìm, niên học 2. Bài mới: GTB: Gv nêu mđ, y/c của tiết học. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc 1 lần đoạn thơ. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bạn đọc. - Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp? - Đoạn thơ có mấy câu? - Đoạn thơ viết theo thể thơ gì? - Cách trình bày thể thơ như thế nào? - Những chữ nào trong thơ phải viết hoa -HS viết từ khó vào bảng con. 1. Hướng dẫn viết chính tả (Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hoà bình) 10’ - GV đọc cho HS viết vào bảng con một số từ ngữ dễ lẫn lộn: - GV nhận xét - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV nhắc HS: Ghi tên bài ở giữa, câu thơ 6 tiếng đếm vào 2 ô, câu thơ 8 tiếng đếm vào 1 ô - GV chấm 5 bài - Nhận xét viết của HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài tập 1: GV cho HS đọc đề - Cả lớp vào vở,1 HS lên bảng sửa bài - thắt lưng, đổ vàng, chuốt 2. Bài tập BT1: hoa mẫu đơn – mua mau hạt, 2’ - GV nhận xét bài sửa + Bài tập 2: - GV chọn cho HS làm ý a -GV nhận xét bài HS 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài và sửa lỗi - Chuẩn bị bài: Hũ bạc của người cha. lá trầu – đàn trâu, sáu điểm – quả sấu BT2a: Làm - no lâu Hoạt động tập thể TỔNG KẾT TUẦN 14 I. MỤC TIÊU: - HS thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phát huy và sửa chữa. - Nắm được phương hướng tuần tới. II. NỘI DUNG: + GV: - Nx ưu khuyết điểm của HS - Nêu gương học khá - Nhắc nhở HS chưa tích cực học tập. - Nx về: Học tập, lao động, VS cá nhân, nề nếp của lớp. + GV phổ biến công tác tuần tới. - Tích cực ôn tập chuẩn bị cho thi học kỳ một. - Aên mặc gọn gàng, ấm, VS khi đến trường. Nhận xét của BGH:
Tài liệu đính kèm: